Unit 8: The World of Work: Pronunciation: Các từ mang trọng âm (trường hợp đặc biệt)
1. Các từ vay mượn tiếng Pháp
Các từ vay mượn tiếng Pháp, thường có kết thúc là -ee, -eer, -aire, -que, thì trọng âm của từ rơi vào các hậu tố đó.
Ví dụ: questionnaire /ˌkwestʃəˈneə(r)/, technique /tekˈniːk/, picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/, ....
Chú ý: các trường hợp đặc biệt: committee /kəˈmɪti/, coffee /ˈkɒfi/
2. Những từ có nhiều hơn 3 âm tiết
Những từ có nhiều hơn 3 âm tiết thường có trọng âm chính và phụ
Ví dụ: international /ˌɪntəˈnæʃnəl/, industrialisation /ɪnˌdʌstriəlaɪˈzeɪʃn/, communication /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/ …
3. Trọng âm thay đổi từ loại thay đổi
Trong một số trường hợp, trọng âm thay đổi thì từ loại sẽ thay đổi.
Ví dụ: contrast /ˈkɒntrɑːst/ danh từ là sự tương phản, /kənˈtrɑːst/ động từ là so sánh từ khác biệt; report /rɪˈpɔːt/ động từ là báo cáo, /rɪˈpɔːt/ động từ là báo cáo
4. Trọng âm thay đổi ý nghĩa của từ thay đổi
Trong một số trường hợp, trọng âm thay đổi thì nghĩa của từ sẽ thay đổi.
Ví dụ: insult /ɪnˈsʌlt/ là động từ phán xét, /ˈɪnsʌlt/ là danh từ là nói xấu; ...
unique /juːˈniːk/ (adj): đặc sắc, đặc biệt
prioritize /praɪˈɒr.ɪ.taɪz/ (v): sắp xếp theo thứ tự ưu tiên
specialize /ˈspeʃ.əl.aɪz/ (v): chuyên môn, chỉ định
align /əˈlaɪn/ (v): căn chỉnh
‘i’ trong từ ‘unique’ đọc là /i/, các trường hợp khác ‘i’ đọc là /ai/
worker /ˈwɜː.kər/ (n): công nhân
whom /huːm/ (pn): người mà (dùng thay cho tân ngữ trong mệnh đề quan hệ)
interview /ˈɪn.tə.vjuː/ (v): phỏng vấn
answer /ˈɑːn.sər/ (v): trả lời
‘w’ trong trong từ ‘worker’ đọc là /w/, các trường hợp còn lại ‘w’ là âm câm
academic /ˌæk.əˈdem.ɪk/ (adj): học thuật
administration /ədˈmɪn.ɪ.streɪ.tər/ (n): quản trị viên
applicant /ˈæp.lɪ.kənt/ (n): người xin việc
align /əˈlaɪn/ (v): căn chỉnh
‘a’ trong từ ‘applicant’ đọc là /æ/, các trường hợp còn lại đọc là /ə/
demonstrate /ˈdem.ən.streɪt/: chứng minh, thể hiện
potential /pəˈten.ʃəl/: tiềm năng
academic /ˌæk.əˈdem.ɪk/: học thuật
entrepreneur /ˌɒn.trə.prəˈnɜːr/: doanh nhân
'e' trong từ ‘entrepreneur’ đọc là /ɒ/, các trường hợp còn lại ‘e’ = /e/
quatification /ˌkwɒl.ɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/ (n): bằng cấp
prioritize /praɪˈɒr.ɪ.taɪz/ (v): sắp xếp theo thứ tự ưu tiên
probation /prəˈbeɪ.ʃən/ (n): thời gian thử việc
colleague /ˈkɒl.iːɡ/ (n): đồng nghiệp
‘o’ trong từ ‘probation’ đọc là /ə/, các trường hợp còn lại đọc là /ɒ/
candidate /ˈkæn.dɪ.dət/ (n): người ứng tuyển
applicant /ˈæp.lɪ.kənt/ (n): người xin việc
compassionate /kəmˈpæʃ.ən.ət/ (adj): lòng thương, lòng trắc ẩn
apprentice /əˈpren.tɪs/ (n): nhân viên thực tập, học việc
‘a’ trong từ ‘apprentice’ đọc là /ə/, các trường hợp còn lại đọc là /æ/
apprentice /əˈpren.tɪs/ (n): nhân viên thực tập, học việc
articulate /ɑːˈtɪk.jə.lət/ (adj): rõ ràng, rành mạch (trong cách trình bày, nói chuyện)
approachable /əˈprəʊ.tʃə.bəl/ (adj): dễ gần
barista /bɑːrˈiːs.tə/ (n): người pha chế
‘a’ trong từ ‘barista’ đọc là /ɑː/, các trường hợp còn lại đọc là /ə/
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới