Unit 9: Choosing a Career - Grammar: Cụm động từ (bao gồm một động từ, một phó từ, và một giới từ); Mệnh đề trạng ngữ nói về điều kiện, so sánh, cách thức và kết quả
1. Cụm động từ
Một số cụm động từ:
2. Mệnh đề trạng ngữ nói về điều kiện, so sánh, cách thức và kết quả
a. Khái niệm: Mệnh đề trạng ngữ là một mệnh đề phụ, và có chức năng ngữ pháp của một trạng ngữ.
b. Chú ý: Mệnh đề trạng ngữ đứng ở đầu câu cần ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy, nếu mệnh đề chính đứng sau thì không cần dấu phẩy ngăn cách giữa hai mệnh đề.
c. Mệnh đề trạng ngữ điều kiện
Bắt đầu bằng: if, unless, as/so long as
VD: Unless you learn hard, you can’t pass your exam.
d. Mệnh đề trạng ngữ so sánh
d1. So sánh bằng: As + adj/adv + as
VD: She is as tall as her friends
d2. So sánh hơn kém:
Tính từ ngắn: short Adj/Adv + er + than
VD: She looks prettier than her sister.
Tính từ dài: more/less + long Adj/Adv + than
VD: This bag is more expensive than that one
d4. So sánh hơn nhất:
VD: My father drives the most carefully in my family.
e. Mệnh đề trạng ngữ cách thức
As/ Just as: như là/ giống như là
As if/As though: như thể là
Điều kiện có thật: As if/As though + S + V (hiện tại)
VD: It looks as if/as though it is going to rain.
Điều kiện không có thật ở hiện tại: As if/As though + S + Were/V (quá khứ)
VD: He dresses as if/as though it were in winter even in the summer.
Điều kiện không có thật ở quá khứ: As if/As though + S + had + PII
VD: He looked as if/as though he had collected the money.
f. Mệnh đề trạng ngữ kết quả
Khái niệm: là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định kết quả.
Cấu trúc: S + tobe/V + so + adj/adv + that + clause: quá ….. đến nỗi
S + to be/ verb + such + a/an + adj + singular noun + that + clause
S + verb + so + adj + a/an + singular noun + that + clause
S + verb + so + many/few + plural noun + that + clause: quá nhiều/ít ….đến nỗi mà
S + Verb + so + much/little + uncountable noun + that + clause
S + verb + such + adj + plural noun/uncountable noun + that + clause
Chú ý: Có thể bỏ “that” ở trong các cấu trúc trên
VD: He is so intelligent so he can do all the difficult exercises.
Therefore/Consequently/As a result/As a consequence/With the result that: vì vậy
Lưu ý: Với các trạng từ chỉ kết quả ‘Therefore/Consequently/As a result/ As a consequence’, ta dùng giữa dấu chấm phẩy (;) và dấu phẩy (,) hoặc đứng đầu câu rồi dùng dấy phẩy (,).
VD: He got up late, with the result he missed the bus.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả với "so", vì ‘therefore’ phải có dấu (,) hoặc (;) ở trước nó
- keep up with: theo kịp với
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân với ‘because of + noun phrase’.
Tạm dịch: Họ hoãn trận đấu vì trời mưa to.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả với ‘therefore’: vì vậy
Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ với ‘However’
- However hard (+ clause): Có cố gắng/ nỗ lực đến bao nhiêu
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả với ‘so... that’, kết hợp đảo ngữ: ‘So + adj + auxiliary + S that...’
mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, ‘While + past continuous, past simple’: hành động bị ngắt quãng với QKTD.
mệnh đề trạng ngữ thời gian với ‘By the time + past simple, past perfect’
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả với ‘therefore’. ‘So’ không đúng vì trước ‘So’ không dùng dấu (;)
- make redundant: sa thải/ làm cho ai không có việc làm
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả với "so .... that" kết hợp đảo ngữ nên ‘So + adj + trợ động từ + S + that...’
- run out of: hết (cái gì)
- abandon (v) từ bỏ, buông bỏ
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân: such + tính từ + danh từ + that ...
Tạm dịch: Bài tập về nhà này khó đến nỗi tôi phải mất rất nhiều thời gian để hoàn thành nó.
come up with (better ideas): nảy sinh/ có ý tưởng tốt hơn
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ‘Whenever’: bất cứ khi nào
Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ với ‘However’
- However much: (làm gì) nhiều đến bao nhiêu
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân với ‘because + clause’
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ‘When + present simple, future simple’
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân với ‘because of + Noun phrase’
- increase (his) circle of friends: tăng thêm mối quan hệ bạn bè
- desire (n): mong muốn, khao khát
Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ với ‘However’. However bổ ngữ cho trạng từ ‘hard’
-Dịch câu: Có làm việc chăm chỉ như thế nào, anh ấy vẫn không thể kiếm đủ tiền để chu cấp cho gia đình.
- go on with: tiếp tục với
Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh: so sánh ngang bằng (as .... as)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện: câu điều kiện loại 1. Xét về nghĩa câu ‘Unless’ đúng (Unless = If...not)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện: câu điều kiện loại 1. Xét về nghĩa câu ‘Unless’ đúng (Unless = If...not)
- want (sb) to do (sth)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thể cách
Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện : câu điều kiện loại 2 (If + past simple, S + would/ could + V)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện: câu điều kiện loại 3 (If + past perfect, would have + PP)
By the time + present simple, future perfect
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả (such + a(n) + adj + anh từ số ít + that + clause)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả ( so +adj/adv ... that + clause)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện: câu điều kiện loại 2 (If + past simple, S + would/ could + V)
- drop in on: đến thăm/ ghé thăm ai đó bất chợt
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân với "AS" = because: do, vì
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả (such + a(n) + adj + anh từ số ít + that + clause)
- cut down on (sth): cắt giảm, giảm
Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện: Câu điều kiện loại 1 (If, present simple, future simple)
- put up with: chịu đựng
- drop out of school: bỏ học
Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện: câu điều kiện loại 3 (If + past perfect, would have + PP)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ so sánh: so sánh hơn
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới