Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

4.6/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Lý thuyết về Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

a. Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc

Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, không phân biệt chủng tộc, màu da,... đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.

b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc

* Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình đẳng về chính trị

Công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều có quyền tham gia

- Quản lí nhà nước và xã hội.

- Tham gia vào bộ máy nhà nước.

- Thảo luận, góp ý các vấn đề chung của cả nước.

- Các quyền này được thực hiện theo hai hình thức dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.

* Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình đẳng về kinh tế

- Chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước không phân biệt giữa dân tộc đa số và thiểu số.
- Vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn được nhà nước đặc biệt quan tâm.

* Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình đẳng về văn hóa, giáo dục

- Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình, giữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục, tập quán, truyền thống tốt đẹp.
- Các dân tộc đều bình đẳng trong hưởng thụ nền giáo dục nước nhà. Nhà nước tạo mọi điều kiện cho các dân tộc khác nhau đều bình đẳng về cơ hội học tập.

c. Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc

- Là cơ sở đoàn kết dân tộc và đại đoàn kết toàn dân.

- Là sức mạnh đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước, góp phần thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh”.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Nhà nước dành nguồn đầu tư tài chính để mở mang hệ thống trường, lớp ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc miền núi là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Để đảm bảo cho sự phát triển văn hóa, giáo dục đồng đều giữa các vùng, các dân tộc Nhà nước dành nguồn đầu tư tài chính để mở mang hệ thống trường, lớp ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc miền núi. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa, giáo dục.

Câu 2: Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển để các dân tộc nhằm mục đích đảm bảo quyền

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là :Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ, tạo điều kiện phát triển.

Câu 3: Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ là quyền bình đẳng giữa các

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là :Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ, tạo điều kiện phát triển.

Câu 4: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia, không phân biệt thiểu số hay đa số, trình độ văn hóa, chủng tộc màu da,… đều được nhà nước và pháp luật 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Theo SGK Giáo dục công dân 12, Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia, không phân biệt thiểu số hay đa số, trình độ văn hóa, chủng tộc màu da,… đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiên phát triển.

Câu 5: Ở nước ta, bao giờ cũng có người dân tộc thiểu sổ đại diện cho quyền lợi của các dân tộc ít người tham gia làm đại biểu Quốc hội là thể hiện nội dung bình đẳng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị được thể hiện thông qua quyền công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia vào bộ máy nhà nước, tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của cả nước, không phân biệt giữa các dân tộc. Như vậy, việc người dân tộc thiểu sổ đại diện cho quyền lợi của các dân tộc ít người tham gia làm đại biểu Quốc hội thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị.

Câu 6: Dân tộc được hiểu theo nghĩa là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Dân tộc được hiểu theo nghĩa khác nhau, theo SGK Giáo dục công dân 12, dân tộc được hiểu theo nghĩa là một bộ phận dân cư quốc gia.

Câu 7: Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc. Không có bình đẳng thì không thể có đoàn kết thực sự.

Câu 8: Bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ quyền nào dưới đây?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ quyền cơ bản của con người và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên đất nước Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ ngang nhau.

Câu 9: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Theo SGK Giáo dục công dân 12, ở nước ta bình đẳng giữa các dân tộc là nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc.

Câu 10: Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện pháp triển mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng giữa các

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là :Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ, tạo điều kiện phát triển.

Câu 11: Các dân tộc thiểu số cũng như các dân tộc đa số đều được tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển. Điều này thể hiện

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Theo SGK Giáo dục công dân 12, Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia, không phân biệt thiểu số hay đa số, trình độ văn hóa, chủng tộc màu da,… đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiên phát triển.

Câu 12: Nhà nước đặc biệt quan tâm đầu tư phát triển kinh tế ở các vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số… đây là nội dung bình đẳng về

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc thể hiện ở chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước, không có sự phân biệt giữa các dân tộc đa số và thiểu số. Nhà nước luôn quan tâm, đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

Câu 13: Hiện nay có bao nhiêu thành phần dân tộc ở Việt Nam?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Theo Ủy ban dân tộc của Chính phủ, hiện nay nước ta có 54 thành phần dân tộc.

Câu 14: Một trong những nội dung cơ bản của quyền bình đẳng giữa các dân tộc là các tôn giáo bình đẳng về

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện trên các phương diện: chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục.

Câu 15: Công dân Việt Nam thuộc bất kỳ dân tộc nào đang sinh sống trên đất nước Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ ngang nhau là nội dung quyền bình đẳng 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Công dân Việt Nam thuộc bất kỳ dân tộc nào đang sinh sống trên đất nước Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ ngang nhau. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc.

Câu 16: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Nội dung này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng trên phương diện

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng về văn hóa, giáo dục.

Câu 17: Trong nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực nào sau đây?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện trên các phương diện: chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, không có phương diện quân sự

Câu 18: Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện trên các phương diện: chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục. Trên phương diện chính trị, việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

Câu 19: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Theo SGK Giáo dục công dân 12, Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia, không phân biệt thiểu số hay đa số, trình độ văn hóa, chủng tộc màu da,… đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiên phát triển.

Câu 20: Mỗi dân tộc đều có quyền có đại biểu của mình trong Quốc hội. Điều này thể hiện quyền bình đẳng 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện trên các phương diện: chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục. Trên phương diện chính trị, mọi dân tộc đều có quyền có đại biểu trong Quốc hội.

Câu 21: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng về văn hóa, giáo dục.

Câu 22: Nguyên tắc nào là cơ sở đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết toàn dân tộc ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Theo SGK Giáo dục công dân 12, ở nước ta bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết toàn dân tộc.

Câu 23: Tất cả các dân tộc không phân biệt chủng tộc, màu da, trình độ văn hóa đều được Nhà nước

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, không phân biệt chủng tộc, màu da... đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.

Câu 24: Bình đẳng giữa các dân tộc là công dân thuộc các thành phần dân tộc đều có

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Mỗi công dân dù thuộc dân tộc nào đều bình đẳng như nhau về quyền và nghĩa vụ,