Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

4.1/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

Lý thuyết về Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

a. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.

b. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

* Bình đẳng giữa vợ và chồng

- Trong quan hệ nhân thân:

+ Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.

+ Tôn trọng danh dự, nhân phẩm, tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.

+ Vợ chồng bình đẳng với nhau trong việc bàn bạc, quyết định các vấn đề về sinh sản và nuôi dạy con cái.

- Trong quan hệ tài sản: 

+ Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung.

+ Những tài sản chung cần đăng kí quyền sở hữu phải ghi tên cả hai vợ chồng.

+ Khi sử dụng tài sản chung vào bất kì việc gì đều phải được thỏa thuận giữa hai vợ chồng.

+ Vợ, chồng vẫn có tài sản riêng.

* Bình đẳng giữa cha mẹ và con:

- Cha mẹ (kể cả cha dượng, mẹ kế) có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.

- Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con về mọi mặt.

- Con cái có bổn phận yêu thương, kính trọng, chăm sóc cha mẹ, không được ngược đãi cha mẹ.

* Bình đẳng giữa ông bà và cháu

- Ông bà nội, ngoại có nghĩa vụ và quyền trông nom, chăm sóc giáo dục các cháu.

- Cháu có bổn phận chăm sóc, phụng dưỡng ông bà nội, ngoại.

* Bình đẳng giữa anh, chị, em

- Anh, chị, em có bổn phận yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ nhau.

- Có quyền và nghĩa vụ đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi cha mẹ không còn hoặc không có điều kiện nuôi dưỡng.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.

Câu 2: Bình đẳng trong hôn nhân được hiểu là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Bình đẳng trong hôn nhân tức là vợ, chồng bình đẳng với nhau trong mọi trường hợp. Cụ thể là trong quan hệ nhân thân và tài sản, trên mọi phương diện, vợ chồng đều bình đẳng với nhau.

Câu 3: Bình đẳng dựa trên nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau không phân biệt đối xử trong mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội là nội dung bình đẳng về 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo SGK Giáo dục công dân 12, Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền bình giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.

Câu 4: Bình đẳng trong hôn nhân là :

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Theo SGK Giáo dục công dân 12 : Bình đẳng trong hôn nhân là vợ chồng bình đẳng với nhau và có quyền ngang nhau trong mọi mặt của gia đình.

Câu 5: Một trong những nội dung của bình đẳng giữa cha mẹ và con là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Cha, mẹ (kể cả bố dượng, mẹ kế) có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con: cùng nhau thương yêu, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con; tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con cả về thể chất, trí tuệ và đạo đức.

Câu 6: Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Luật Hôn nhân và gia đình nước ta quy định "vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình". Điều này được thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

Câu 7: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền và nghĩa vụ giữa anh, chị, em trong gia đình ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Theo SGK Giáo dục công dân 12, anh, chị, em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau; có nghĩa vụ và quyền đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con.

Câu 8: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là không phân biệt đối xử

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.

Câu 9: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Cha, mẹ (kể cả bố dượng, mẹ kế) có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con: cùng nhau thương yêu, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con; tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con cả về thể chất, trí tuệ và đạo đức. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con.

Câu 10: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không bao gồm nội dung bình đẳng nào dưới đây?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình bao gồm: bình đẳng giữa vợ và chồng; bình đẳng giữa cha mẹ và con; bình đẳng giữa ông bà và cháu; bình đẳng giữa anh, chị, em. Như vậy, nội dung bình đẳng giữa những người trong dòng tộc không nằm trong nội dung bình đẳng trong hôn nhân, gia đình.

Câu 11: Vợ, chồng cần tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Trong quan hệ nhân thân: vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú; lựa chọn biện pháp kế hoạch hóa gia đình và quyết định số con; tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau; giúp đỡ tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.

Câu 12: Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Hôn nhân nhằm mục đích xây dựng gia đình hạnh phúc, hòa thuận và thực hiện chức năng sinh còn, nuôi dạy con, tổ chức đời sống vật chất và tinh thần của gia đình. Như vậy, thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước không phải mục đích của hôn nhân.

Câu 13: Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là thể hiện sự bình đẳng trong

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Luật Hôn nhân và gia đình nước ta quy định : vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Điều này thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. Trong quan hệ nhân thân: vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú; lựa chọn biện pháp kế hoạch hóa gia đình và quyết định số con; tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau; giúp đỡ tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt

Câu 14: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Theo SGK Giáo dục công dân 12 : Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ chồng bình đẳng với nhau và có quyền ngang nhau trong mọi mặt của gia đình.

Câu 15: Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình quy định các quan hệ thực hiện quyền bình đẳng. Đó là: bình đẳng giữa cha mẹ và con cái; bình đẳng giữa ông bà và cháu; bình đẳng giữa anh, chị, em. Quan hệ dòng tộckhông thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

Câu 16: Quyền bình đẳng giữa anh, chị, em được thực hiện trên cơ sở mọi người đều có nghĩa vụ với nhau với tư cách là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo SGK GDCD 12 trang 34: Quyền bình đẳng giữa anh, chị, em được thực hiện trên cơ sở mọi người đều có nghĩa vụ với nhau với tư cách là các thành viên trong gia đình.

Câu 17: Biểu hiện nào dưới đây trái với bình đẳng giữa vợ- chồng trong gia đình?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chỉ chồng mới có quyền quyết định vấn đề gia đình là biểu hiện trái với bình đẳng giữa vợ- chồng trong gia đình.

Câu 18: Quan hệ tài sản trong quyền bình đẳng giữa vợ và chồng không quy định nội dung nào dưới đây?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong quan hệ tài sản: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt. Những tài sản chung của vợ chồng mà pháp luật quy định phải đăng kí quyền sở hữu thì trong giấy quyền sở hữu phải ghi tên cả vợ và chồng. Việc mua, bán, đổi, cho, vay, mượn và những giao dịch dân sự khác liên quan đến tài sản chung, có giá trị lớn hoặc là nguồn sống duy nhất của gia đình, việc dùng tài sản chung để đầu tư kinh doanh phải được ban bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng. Như vậy, bàn bạc, lựa chọn sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình không thuộc quan hệ tài sản.

Câu 19: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con cái được thể hiện ở việc cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con

Câu 20: Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Bình đẳng giữa vợ và chồng là vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

Câu 21: Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau dựa trên :

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau dựa trên quan hệ hôn nhân hoặc quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng. Những phương án còn lại chưa chính xác hoặc chưa đầy đủ.

Câu 22: Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì hôn nhân.

Câu 23: Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con (kể cả con nuôi). Đây là nội dung bình đẳng trong quan hệ

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Theo SGK Giáo dục công dân 12, Bình đẳng giữa cha mẹ và con là cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con (kể cả con nuôi).

Câu 24: Tình trạng bạo lực trong gia đình mà nạn nhân thường là phụ nữ và trẻ em thể hiện sự bất bình đẳng trong

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Tình trạng bạo lực gia đình là biểu hiện của sự xâm phạm đến sức khỏe, danh dự của người khác, như vậy hành vi này thể hiện sự bất bình đẳng trong quan hệ nhân thân.

Câu 25: Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.

Câu 26: Bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú; tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau; giúp đỡ tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt

Câu 27: Giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình đều được bình đẳng về

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Luật Hôn nhân và gia đình nước ta quy định "vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình". Điều này được thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

Câu 28: Nội dung nào dưới đây là sai quy định về tài sản giữa vợ và chồng ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Tài sản riêng của vợ hoặc chồng không thuộc sở hữu chung của cả hai vợ chồng nên sau khi li hôn không được chia đôi.

Câu 29: Khoản 2 Điều 72 Luật Hôn nhân và gia đình quy định năm 2014 "Cha mẹ hướng dẫn con chọn nghề; tôn trọng quyền chọn nghề, quyền tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của con" là thể hiện

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Theo SGK Giáo dục công dân 12, bình đẳng giữa cha mẹ và con cái là cha, mẹ (kể cả bố dượng, mẹ kế) có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con: cùng nhau thương yêu, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con; tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con cả về thể chất, trí tuệ và đạo đức. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con. Như vậy, Khoản 2 Điều 72 Luật Hôn nhân và gia đình là thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con.

Câu 30: Vợ chồng bình đẳng với nhau trong chăm lo công việc gia đình là nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Trong quan hệ nhân thân: vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú; lựa chọn biện pháp kế hoạch hóa gia đình và quyết định số con; tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau; giúp đỡ tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt. Như vậy, vợ chồng bình đẳng với nhau trong chăm lo công việc gia đình là nội dung bình đẳng trong quan hệ nhân thân.

Câu 31: Quan hệ nào dưới đây thuộc nội dung bình bẳng trong hôn nhân và gia đình?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình bao gồm : bình đẳng giữa vợ và chồng; bình đẳng giữa cha mẹ và con; bình đẳng giữa ông bà và cháu; bình đẳng giữa anh, chị, em.

Câu 32: Anh A làm nghề lái xe ôm, chị B - vợ anh - chỉ ở nhà làm nội trợ và chăm sóc con cái. Do muốn chuyển nghề nên anh A đã bán xe mà không thỏa thuận với vợ. Vậy anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Trong quan hệ tài sản: vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt. Những tài sản chung của vợ, chồng mà pháp luật quy đinh phải đăng kí quyền sở hữu phải ghi tên cả vợ và chồng. Việc mua, bán, đổi, cho, vay, mượn và những giao dịch dân sự khác liên quan đến tài sản chung có giá trị lớn hoặc là nguồn sống duy nhất của gia đình, việc dùng tài sản chung để đầu tư kinh doanh phải được bản bạc thỏa thuận giữa vợ và chồng. Như vậy, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản.

Câu 33: Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Luật Hôn nhân và gia đình nước ta quy định "vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình". Điều này được thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

Câu 34: Bình đẳng dựa trên nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau không phân biệt đối xử trong mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội là nội dung bình đẳng về

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Theo SGK Giáo dục công dân 12, Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền bình giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.

Câu 35: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Pháp luật về hôn nhân và gia đình quy định, các thành viên cùng sống chung trong gia đình đều có nghĩa vụ quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình, đóng góp công sức, tiền và tài sản khác để duy trì đời sống chung phù hợp với thu nhập và khả năng thực tế của mình.

Câu 36: Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì hôn nhân.

Câu 37: Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ :

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Luật Hôn nhân và gia đình nước ta quy định : vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Điều này thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

Câu 38: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được thực hiện trên cơ sở

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau. Như vậy, câu trả lời đầy đủ, chính xác nhất của câu hỏi này là cơ sở của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ.

Câu 39: Việc mua, bán, đổi, cho liên quan đến tài sản chung, có giá trị lớn phải được bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng là nội dung bình đẳng trong quen hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Trong quan hệ tài sản, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung. Việc mua, bán. đổi, cho vay, mượn và những giao dịch dân sự khác liên quan đến tài sản chung, có giá trị lớn hoặc là nguồn sống duy nhất của gia đình phải được bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng.