Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
TRƯỜNG THCS …….. TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC NGỮ VĂN, KHỐI LỚP 6
(Năm học 2021 - 2022)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 02 ; Số học sinh: .... ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): Không
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: ... ; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ....; Đại học: .... ; Trên đại học: 0
3. Thiết bị dạy học:
STT | Thiết bị dạy học | Số lượng | Các bài thí nghiệm/thực hành | Ghi chú |
1 | Máy tính | 2 | Dạy học văn bản; Thực hành tiếng Việt; Nói và viết | Nhà trường trang bị để ở các lớp học |
2 | Máy chiếu | 2 | Dạy học văn bản; Thực hành tiếng Việt; Nói và viết | Nhà trường trang bị để ở các lớp học |
3 | Phiếu học tập | N | Dạy học văn bản; Thực hành tiếng Việt; Nói và viết | Giáo viên chủ động chuẩn bị |
4 | Bảng phụ | 10 | Dạy học văn bản; Thực hành tiếng Việt; Nói và viết | Các lớp chuẩn bị |
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập: Không
II. Kế hoạch dạy học:
1. Phân phối chương trình:
HỌC KỲ I (Năm học 2021-2022) | |||||
STT | BÀI HỌC/ BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KÌ | SỐ TIẾT | YÊU CẦU CẦN ĐẠT | GHI CHÚ | |
1 | BÀI MỞ ĐẦU (NỘI DUNG VÀ CẤU TRÚC SÁCH NGỮ VĂN 6) | Nội dung chính của Sách giáo khoa | 2 (Tiết 1,2) | 1. Kiến thức: - Những nội dung chính của sách ngữ văn 6 - Cấu trúc của sách và những bài học trong sách 2. Năng lực: - Nhận biết được những nội dung chính của sách ngữ văn 6 - Nhận biết và Phân tích được cấu trúc của sách và những bài học trong sách - Biết sử dụng linh hoạt cấu trúc của sách trong quá trình học và chuẩn bị bài. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học. | |
I. Học đọc | |||||
II. Học viết | |||||
III. Học nói và nghe | |||||
2 | Giới thiệu cấu trúc Sách giáo khoa | 1 (Tiết 3) | |||
3 | Hướng dẫn học sinh soạn bài, chuẩn bị bài học, ghi bài, tự đánh giá, hướng dẫn tự học | 1 (Tiết 4) | |||
4 | BÀI 1. TRUYỆN (TRUYỀN THUYẾT VÀ CỔ TÍCH) | - Đọc hiểu văn bản: +Văn bản 1: Thánh Gióng | 3 (Tiết 5,6,7) | 1. Về kiến thức: - Tri thức bước đầu biết về thể loại truyền thuyết; nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản truyền thuyết Thánh Gióng. - Tư tưởng, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Về năng lực: - Xác định được ngôi kể trong văn bản. - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố hoang đường,,..), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,...) của truyện truyền thuyết. - Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản. - Phân tích được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước; những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. - Tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc thể hiện trong tác phẩm. 3. Về phẩm chất: - HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, trân trọng và bảo vệ môi trường sống, tự hào về truyền thống đánh giặc của dân tộc. - HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, chủ động rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện truyền thuyết. | |
5 | + Văn bản 2: Thạch sanh | 3 (Tiết 8,9,10) | 1. Về kiến thức: - Tri thức đặc trưng của truyện cổ tích về người dũng sĩ và nhân vật, sự việc của truyện Thạch Sanh nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản cổ tích Thạch Sanh. 2. Về năng lực: - Xác định được ngôi kể trong văn bản. - Nhận biết được đặc trưng của truyện cổ tích về người dũng sĩ và nhân vật, sự việc của truyện Thạch Sanh. - Hiểu được và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện. - Vận dụng bài học vào việc rèn phẩm chất tốt đẹp của con người: thật thà, chất phác, dũng cảm. - Đánh giá được nhân vật trong truyện và đánh giá được bản thân, bạn học. 3. Về phẩm chất: - Qua tìm hiểu văn bản, HS ý thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống. Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng. | ||
6 | - Thực hành tiếng Việt: Từ đơn và từ phức | 1 (Tiết 11) | 1. Về kiến thức: - Tri thức được từ đơn, từ phức (từ ghép và từ láy) - Phân biệt được từ ghép và từ láy. 2. Về năng lực: - Xác định được từ đơn và từ phức; từ ghép và từ láy - Phân loại được cấu tạo của từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Rèn luyện được kĩ năng nói, viết, đặt câu có sử dụng từ đơn, từ phức, các loại từ phức. 3. Về phẩm chất: - HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. | ||
7 | - Thực hành đọc hiểu: + Văn bản3: Sự tích Hồ Gươm | 1 (Tiết 12) | 1. Về kiến thức: - Tri thức bước đầu biết về thể loại truyền thuyết; nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm. - Tư tưởng, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Về năng lực: - Xác định được ngôi kể trong văn bản. - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố hoang đường,,..), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,...) của truyện truyền thuyết. - Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản. - Phân tích được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước; những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. - Tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc thể hiện trong tác phẩm. 3. Về phẩm chất: - HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, trân trọng và bảo vệ môi trường sống, tự hào về truyền thống đánh giặc của dân tộc. - HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, chủ động rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện truyền thuyết. | ||
8 | - Viết: Viết bài văn kể lại một truyện truyền thuyết, cổ tích | 3 (Tiết 13,14,15) | 1. Về kiến thức: - Dùng lời văn của bản thân để kể lại một truyện truyền thuyết, cổ tích (đã học, đã đọc, đã nghe). - Các chi tiết, cốt truyện, nhân vật. - Thay đổi từ ngữ, cách đặt câu, thay đổi kết thúc truyện, bổ sung yếu tố miêu tả, biểu cảm. 2. Về năng lực: - Biết dùng lời văn của bản thân để kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích. - Biết thay đổi: một số từ ngữ, cách đặt câu, thay đổi kết thúc truyện và biết thêm một vài chi tiết, yếu tổ miêu tả, biểu cảm theo trí tưởng tượng của mình. - Tập trung trọng tâm vào các chi tiết, cốt truyện, nhân vật. 3. Về phẩm chất: - HS có ý thức vận dụng bài học vào hoàn cảnh thực tế, kiên trì, học hỏi, sáng tạo. - Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng vào bài viết | ||
9 | - Nói và nghe: Kể lại một truyện truyền thuyết, cổ tích | 1 (Tiết 16) | 1. Về kiến thức: - Ngôi kể và người kể chuyện. - Kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích (có thể sáng tạo thêm các chi tiết, hình ảnh, cách kết thúc truyện…) 2. Về năng lực: - Biết kể chuyện đã biết bằng lời văn nói của bản thân (có thể sáng tạo thêm các chi tiết, hình ảnh, cách kết thúc truyện …). - Biết kết hợp ngôn ngữ nói với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt (ngôn ngữ hình thể). - Biết cách nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài kể lại truyện. 3. Về phẩm chất: - Trân trọng, yêu mến những tác phẩm văn học. - Luôn nỗ lực, sáng tạo những điều mới mang dấu ấn cá nhân. | ||
Tự đánh giá, hướng dẫn tự học (học sinh tự học) | |||||
10 | BÀI 2. THƠ (THƠ LỤC BÁT) | - Đọc hiểu văn bản: + Văn bản 1: À ơi tay mẹ (Bình Nguyên) | 2 (Tiết 17,18) | 1. Về kiến thức: - Những nét tiêu biểu về nhà thơ Bình Nguyên - Hiểu được tình cảm người mẹ dành cho đứa con, đó cũng là hình tượng người phụ nữ Việt Nam. - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (vần, nhịp, dòng và khổ thơ), nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa…) của bài thơ lục bát. - Nhận biết và nêu được tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ. 2. Về năng lực: - Trình bày được suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản À ơi tay mẹ. - Biết hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa bài thơ. - Biết cách phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của bài thơ với các bài cùng chủ đề. 3. Về phẩm chất: - Giúp học sinh hiểu và trân trọng tình cảm của cha mẹ dành cho con cái | |
11 | + Văn bản 2: Về thăm mẹ (Đinh Nam Khương) | 2 (Tiết 19,20) | 1. Về kiến thức: - Vài nét chung về nhà thơ Đinh Nam Khương; - Một số yếu tố hình thức (về vần, nhịp, dòng và khổ thơ), nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa,…) của bài thơ lục bát; - Nội dung bài thơ là những tình cảm của người con xa nhà trong một lần về thăm mẹ, hình ảnh mẹ hiện hữu trong từng sự vật thân thuộc xung quanh; - Đặc điểm, tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ. 2. Về năng lực: - Nhận biết và phân tích được đặc điểm của thể thơ lục bát thể hiện trong bài Về thăm mẹ; - Chỉ ra được kết cấu bài thơ; - Nhận biết và thông hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ trong bài thơ; - Cảm nhận được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của bài thơ Về thăm mẹ; - Cảm nhận được tình cảm yêu thương, trân trọng mẹ mà nhà thơ gửi gắm; - Thấm thía tình yêu thương cha mẹ dành cho chúng ta. 3. Về phẩm chất: - Yêu thương, biết ơn, trân trọng và hiếu thảo với cha mẹ. | ||
12 | - Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ ẩn dụ | 2 (Tiết 21,22) | 1. Về kiến thức: - Tri thức về từ láy, biện pháp tu từ ẩn dụ. 2. Về năng lực: - Chỉ ra và nêu tác dụng các từ láy được sử dụng trong bài. - Nhận biết được biện pháp tu từ ẩn dụ , kiểu ẩn dụ. - Phân tích được tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ. 3. Về phẩm chất: - Biết cách sử dụng từ láy, biện pháp tu từ ẩn dụ trong khi viết bài và giao tiếp hằng ngày. | ||
13 | - Thực hành đọc hiểu: Ca dao Việt Nam | 1 (Tiết 23) | 1. Về kiến thức: - Đặc điểm cơ bản của ca dao: hình thức thơ, phương diện nội dung. - Nội dung của một số bài ca dao về tình cảm gia đình; 2. Về năng lực: - Nhận biết và phân tích được đặc điểm của thể thơ lục bát thể hiện trong ba bài ca dao; - Phân tích được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của ba bài ca dao; - Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh được thể hiện trong các bài ca dao; 3. Về phẩm chất: - Biết ơn tổ tiên, kính trọng ông bà, cha mẹ, anh chị em ruột thịt và các mối quan hệ khác, từ đó có ý thức trước những hành động của mình. | ||
14 | - Viết: Tập làm thơ lục bát | 3 (Tiết 24,25,26) | 1. Về kiến thức: - Yêu cầu về thể thơ, nhịp thơ, gieo vần trong thơ lục bát; - Lựa chọn từ ngữ phù hợp; - Kết hợp một số biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ. 2. Về năng lực: - Biết lựa chọn từ ngữ phù hợp; - Nắm được quy tắc B -T trong thơ lục bát; - Bước đầu biết viết bài thơ theo thể lục bát về 1 nội dung cụ thể có kết hợp một số biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ. 3. Về phẩm chất: - HS có ý thức học tập, kiên trì, học hỏi, sáng tạo. - Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. - Yêu thương, biết ơn, trân trọng công lao của cha mẹ, ông bà, thầy cô giáo… - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt. | ||
15 | - Nói và nghe: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ về người thân | 2 (Tiết 27,28) | 1. Về kiến thức: - Người kể chuyện ngôi thứ nhất; - Trải nghiệm đáng nhớ của bản thân; - Cảm xúc, suy nghĩ của người nói trước sự việc được kể. 2. Về năng lực: - Biết kể chuyện về một trải nghiệm của bản thân ở ngôi thứ nhất, bằng lời văn nói; - Biết kết hợp ngôn ngữ nói với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt (ngôn ngữ hình thể); - Biết cách nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: Trân trọng, yêu mến những trải nghiệm của bản thân và các bạn; - Chăm chỉ: Luôn nỗ lực để tạo nên những điều mới mang dấu ấn cá nhân. - Tự tin, mạnh dạn trong giao tiếp. - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt thông qua hoạt động nói. | ||
Tự đánh giá, hướng dẫn tự học ( học sinh tự học) | |||||
16 | BÀI 3. KÝ (HỒI KÝ VÀ DU KÝ) | - Đọc hiểu văn bản: + Văn bản 1: Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng) | 3 (Tiết 29,30,31) | 1. Về kiến thức: - Khái niệm hồi kí. - Những nét tiêu biểu về nhà văn Nguyên Hồng. - Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. - Tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú với mẹ. - Đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng thấm được chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm. 2. Về năng lực: - Biết cách đọc hiểu một văn bản hồi kí. - Xác định được ngôi kể trong văn bản. - Phân tích được nhân vật chú bé Hồng. - Biết trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, đồng cảm và giúp đỡ những người thiệt thòi, bất hạnh. | |
17 | ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I | Ôn tập giữa học kỳ I: Đọc hiểu, thực hành Tiếng Việt, viết | 1 (Tiết 32) | 1. Về kiến thức: - Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học và cách sử dụng những kiến thức ấy vào bài kiểm tra. - Trình bày được các nội dung cơ bản đã học ở giữa học kì I, gồm kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học. 2. Về năng lực: - Biết vận dụng những kiến thức và kĩ năng ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới. 3. Về phẩm chất: - Giáo dục cho HS ý thức làm bài cẩn thận, khoa học. - Tự tin, độc lập, tự chủ. | |
18 | Kiểm tra, đánh giá giữa học kỳ I | 2 (Tiết 33,34) | 1. Kiến thức: - Kiến thức về văn bản truyện, thơ - Kiến thức về từ trong câu và đoạn văn. 2. Năng lực: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về truyện và thơ - Nhận biết và vận dụng được kiến thức về từ trong câu và đoạn văn. - Viết được bài văn tự sự 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ ôn luyện, trung thực trong kiểm tra, đánh giá. | ||
19 | BÀI 3. KÝ (HỒI KÝ VÀ DU KÝ) | + Văn bản 2: Đồng Tháp Mười mùa nước nổi (Văn Công Hùng) | 3 (Tiết 35,36,37) | 1. Về kiến thức - Vẻ đẹp của vùng đất Đồng Tháp Mười. - Một số yếu tố hình thức (ngôi kể, tính xác thực, cách kể sự việc, hình thức ghi chép), nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa…) của văn bản du kí. 2. Về năng lực - Xác định được phương thức biểu đạt, ngôi kể của văn bản. - Nhận biết được các chi tiết về cảnh đẹp và con người vùng Đồng Tháp Mười. - Phân tích được tác dụng của các biện pháp nghệ thuật có trong văn bản. 3. Về phẩm chất: - Giúp học sinh thêm yêu và tự hào về cảnh sắc thiên nhiên, đất nước. | |
20 | - Thực hành tiếng Việt: Từ mượn | 1 (Tiết 38) | 1. Về kiến thức - Đặc điểm về nguồn gốc và nghĩa của từ Tiếng Việt: đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn. - Đa dạng về từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn và tác dụng của nó trong văn bản. 2. Năng lực - Thu thập, sưu tầm những từ mượn được sử dụng thông dụng trong cuộc sống. - Năng lực nhận diện từ đa nghĩa, đa âm, từ mượn trong văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nguồn gốc và nghĩa của từ. - Năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. Trân trọng giữ gìn vẻ đẹp và sự trong sáng của Tiếng Việt. | ||
21 | - Thực hành đọc hiểu: + Văn bản 3: Thời thơ ấu của Honda | 1 (Tiết 39) | 1. Về kiến thức: - Những nét tiêu biểu về Hon-đa Sô-i-chi-ô - Một số yếu tố hình thức (ngôi kể, tính xác thực, cách kể sự việc, hình thức ghi chép), nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa…) của văn bản hồi kí. - Những kỉ niệm thời thơ ấu. 2. Về năng lực: - Thu thập được thông tin liên quan đến VB, tác giả Hon-đa Sô-i-chi-rô. - Nhận biết được một số yếu tố hình thức, nội dung của văn bản hồi kí. - Trình bày được suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về hồi kí. - Hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung, nghệ thuật. - Phân tích, so sánh được đặc điểm nghệ thuật của VB với các VB có cùng chủ đề. 3. Về phẩm chất: - Trân trọng những kỉ niệm thời thơ ấu, thích khám phá, xây dựng ước mơ cao đẹp và nỗ lực vượt qua khó khăn. | ||
22 | Trả bài kiểm tra, đánh giá giữa học kỳ I | 1 (Tiết 40) | 1. Về kiến thức: - Củng cố kiến thức của bài kiểm tra giữa kỳ. 2. Về năng lực: - Đọc và xác định đúng yêu cầu của đề. - Nghiêm túc, có tinh thần phê và tự phê, rút kinh nghiệm cho các bài KT sau. 3. Về phẩm chất: + Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư. + Tự lập, tự tin, tự chủ. + Có trách nhiệm. | ||
23 | - Viết: Viết bài văn kể về một kỉ niệm của bản thân | 3 (Tiết 41,42,43) | 1. Về kiến thức: - Dùng lời văn của bản thân kể về một kỉ niệm sâu sắc. 2. Về năng lực: - Biết dùng lời văn của bản thân để kể lại một kỉ niệm sâu sắc. 3. Về phẩm chất: - HS có ý thức vận dụng bài học vào hoàn cảnh thực tế, kiên trì, học hỏi, sáng tạo. - Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng vào bài viết | ||
24 | - Nói và nghe: Kể về một kỉ niệm của bản thân | 1 (Tiết 44) | 1. Về kiến thức: - HS biết cách kể lại một kỉ niệm của bản thân. - Nói và nghe phù hợp: người nói thể hiện được khả năng trình diễn một bài tự thuật. 2. Về năng lực: - Biết dùng lời văn của bản thân để kể lại một kỉ niệm sâu sắc. 3. Về phẩm chất: - HS có ý thức vận dụng bài học vào hoàn cảnh thực tế, kiên trì, học hỏi, sáng tạo. - Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng khi nói và nghe. | ||
Tự đánh giá, hướng dẫn tự học (học sinh tự học) | |||||
25 | BÀI 4. VĂN BẢN NGHỊ LUẬN (NGHỊ LUẬN VĂN HỌC) | - Đọc hiểu văn bản: +Văn bản 1: Nguyên Hồng- nhà văn của những người cùng khổ | 3 (Tiết 45,46,47) | 1. Về kiến thức: - Một vài thông tin về nhà phê bình Nguyễn Đăng Mạnh - Đặc điểm của văn bản nghị luận ( Nghị luận văn học) thể hiện qua nội dung, hình thức của văn bản - Tuổi thơ cơ cực với nhiều cay đắng, tủi hờn của nhà văn Nguyên Hồng 2. Về năng lực: - Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ… - Nhận biết được các đặc điểm của văn bản nghị luận văn học qua các văn bản đọc hiểu trong SGK - Phân tích, so sánh được những điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận với một số kiểu văn bản đã học như thơ, truyện 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: Biết quan tâm, chia sẻ, yêu thương mọi người đặc biệt là những người bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình - Trung thực: chân thành, thẳng thắn với bạn bè, thành thật với thầy cô... | |
26 | + Văn bản 2: Vẻ đẹp của một bài ca dao | 2 (Tiết 48,49) | 1. Về kiến thức: - Tri thức về văn bản nghị luận ( Nghị luận văn học): ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố này. - Mối quan hệ giữa nhan đề với nội dung của văn bản - Tư tưởng, tình cảm của tác giả Hoàng Tiến Tựu thể hiện qua văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao 2. Về năng lực: - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận; các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. - Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn; nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với bản thân. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước : Tự hào về vẻ đẹp và sự phong phú của nền văn học dân gian của dân tộc ( ca dao) - Trách nhiệm: có ý thức, trách nhiệm gìn giữ và phát huy vẻ đẹp của ca dao Việt Nam. - Chăm chỉ : Tự giác, chăm chỉ trong học tập và lao động, ham tìm hiểu và yêu thích văn học. | ||
27 | - Thực hành tiếng Việt: Thành ngữ, dấu chấm phẩy | 2 (Tiết 50,51) | 1. Về kiến thức: - Tri thức được thành ngữ, dấu chấm phẩy - Nghĩa của thành ngữ, công dụng của dấu chấm phẩy. 2. Về năng lực: - Nhận biết được một số thành ngữ. - Giải thích được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. - Nhận biết được công dụng của dấu chấm phẩy. - Rèn luyện được kĩ năng nói, viết, đặt câu có sử dụng thành ngữ, dấu chấm phẩy. -Biết cách viết một đoạn văn theo mẫu có phép so sánh. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Hiểu và tự hào về sự phong phú của tiếng Việt, bồi dưỡng tình yêu với tiếng Việt – ngôn ngữ của dân tộc chúng ta. - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. -Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. | ||
28 | - Thực hành đọc hiểu: + Văn bản 3: Thánh Gióng - tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước. | 1 (Tiết 52) | 1. Về kiến thức: - Tri thức văn nghị luận văn học - Ý kiến nghị luận, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản - Nhan đề, nội dung, đề tài của bài viết - Tóm tắt được văn bản nghị luận để nắm được ý chính của văn bản 2. Về năng lực: - Nhận biết được nhan đề đề cập đến nội dung, đề bài - Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong văn bản. - Nhận biết được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản - Trình bày được mối quan hệ giữa ý kiến lí lẽ, bằng chứng dưới dạng sơ đồ - Nhận ra được ý nghĩa vấn đề đặt ra trong văn bản 3. Về phẩm chất: - Yêu nước, tự hào về truyền thống đánh giặc của dân tộc. | ||
29 | - Viết: Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về bài thơ lục bát | 3 (Tiết 53,54,55) | 1. Về kiến thức: - Nêu cảm nghĩ về một bài thơ lục bát ( đã học, đọc thêm) - Các chi tiết về nội dung, yếu tố nghệ thuật của bài thơ lục bát - Lựa chọn từ ngữ biểu cảm, nhận xét đánh giá về nội dung và nghệ thuật cảu bài thơ lục bát 2. Về năng lực: - Biết dùng những từ ngữ biểu cảm, bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc riêng của cá nhân. - Biết đưa ra cảm nhận riêng về nội dung, cách dùng từ ngữ biểu đạt của tác giả trong bài thơ lục bát - Phát hiện chi tiết nghệ thuật, cảm nhận hình tượng thơ - Tạo lập văn bản dưới hình thức một đoạn văn 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào hoàn cảnh thực tế, kiên trì, học hỏi, sáng tạo, tích cực tự giác trong học tập -Trách nhiệm:Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. | ||
30 | - Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề. | 1 (Tiết 56) | 1. Kiến thức: - HS nắm vững những yêu cầu khi trình bày ý kiến về một vấn đề bằng ngôn ngữ nói (nêu lên những suy nghĩ, nhận xét, đưa ra lí lẽ và những bằng chứng cụ thể để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình.) - Củng cố kiến thức về các vấn đề có liên quan đến nội dung nói. - Biết tìm ý, lập dàn ý, cách trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội (hoặc văn học), để thông qua đó tập nói năng một cách mạnh dạn, tự nhiên, trôi chảy. - Nắm bắt được những thông tin bài nói của các bạn, có thể đưa ra được những nhận xét, góp ý cho bạn. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: tạo điều kiện để HS thể hiện tư tưởng của mình một cách trung thực nhất, tự nhiên nhất. Tôn trọng những ý kiến, cách nhìn nhận, quan điểm của cá nhân người học về các vấn đề được đặt ra. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Qua tiết luyện nói và nghe, HS biết đoàn kết, nhận xét đánh giá theo hướng khích lệ, động viên. - Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trách nhiệm: Trong việc chuẩn bị nội dung tiết nói và nghe một cách tích cực và trách nhiệm với hành vi của bản thân trong cuộc sống. | ||
Tự đánh giá, hướng dẫn tự học (học sinh tự học) | |||||
31 | BÀI 5. VĂN BẢN THÔNG TIN (THUẬT LẠI SỰ KIỆN THEO TRẬT TỰ THỜI GIAN) | - Đọc hiểu văn bản: + Văn bản 1: Hồ Chí Minh và tuyên ngôn Độc lập | 3 (Tiết 57,58,59) | 1. Về kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được những thông tin chính gắn với các mốc thời gian cụ thể với những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc ta: Bác đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. - Hiểu ý nghĩa của sự kiện trọng đại đó. 2. Về năng lực - Nhận biết một số yếu tố hình thức của văn bản thông tin: hình ảnh, nhan đề, sa pô... - Nhận biết một số các chi tiết tiết biểu: đề tài, chủ đề, ý nghĩa... - Đọc hiểu một văn bản cùng thể loại, cùng chủ đề. 3. Về phẩm chất - Yêu nước, nhân ái (yêu quý, trân trọng, tự hào về độc lập tự do của dân tộc) trách nhiệm, chăm chỉ (sử dụng đúng Tiếng Việt trong nói và viết, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt; tích cực, tự giác trong học tập.) | |
32 | + Văn bản 2: Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ | 2 (Tiết 60,61) | 1. Về kiến thức: - HS nắm được những thông tin về trận chiến lịch sử của dân tộc ta tại cứ điểm Điện Biên Phủ trong thời kì kháng chiến chống Pháp: thời gian, địa điểm của từng đợt tiến công, kết quả. - Hiểu ý nghĩa của sự kiện trọng đại đó. - Biết được cách thể hiện văn bản thông tin dưới dạng đồ họa thông tin: cách trình bày, lựa chọn hình ảnh, sa pô; cách đọc một đồ họa thông tin. 2. Về năng lực - Nhận biết và bước đầu biết phân tích, đánh giá nội dung và đặc điểm nổi bật về hình thức biểu đạt của văn bản thông tin trình bày dưới dạng đồ họa. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Cùng nhau trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập GV giao phó. - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến chiến dịch Điện Biên Phủ: diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch. - Nhận biết được một số yếu tố hình thức của văn bản thông tin thuật lại một sự kiện được trình bày dưới dạng đồ họa thông tin: Sa Pô, cách sắp xếp hình ảnh kết hợp với từ ngữ, câu văn. 3. Về phẩm chất - Yêu nước; tự hào dân tộc; trân trọng giá trị độc lập tự do của dân tộc, có ý thức bảo vệ và xây dựng đất nước. - Biết ơn thế hệ cha anh đã anh dũng chiến đấu, giành độc lập tự do cho dân tộc. | ||
33 | - Thực hành tiếng Việt: Mở rộng vị ngữ | 2 (Tiết 62,63) | 1. Về kiến thức: - Tri thức được kiến thức về vị ngữ: Khái niêm, đặc điểm, cấu tạo - Mục đích của việc mở rộng vị ngữ. 2. Về năng lực: - Xác định được vị ngữ - Nhận biết các cụm từ mở rộng vị ngữ. - Rèn luyện được kĩ năng nói, viết, đặt câu có mở rộng thành phần vị ngữ. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. | ||
34 | - Thực hành đọc hiểu: + Văn bản 3: Giờ Trái Đất | 1 (Tiết 64) | 1. Về kiến thức: - Văn bản giúp HS hiểu rõ hơn quá trình ra đời, hình thành và phát triển hưởng ứng của chiến dịch giờ Trái đất trên thế giới - một sự kiện mang tính toàn cầu và có ý nghĩa to lớn đối với việc bảo vệ hành tinh xanh của chúng ta. Từ đó có những suy nghĩ và hành động thiết thực trong vấn đề biến đổi khí hậu, bảo vệ trái đất. - Đặc điểm và tác dụng của hình thức trình bày văn bản thông tin (nhan đề, sa pô, đề mục, số thứ tự…; phần chữ và phần hình ảnh…) - Văn bản có sử dụng nhiều câu trần thuật với trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn; Thông tin trình bày theo trình tự thời gian, được đưa ra khách quan, chính xác ; Trình bày vấn đề rõ ràng, chặt chẽ… - Mở rộng được vị ngữ trong viết và nói. 2. Về năng lực: + Năng lực thu thập thông tin liên quan đến chiến dịch giờ Trái đất, năng lực trình bày, suy nghĩ, trao đổi với mọi người về ý nghĩa của ngày giờ Trái đất. + Năng lực nhận biết được một số yếu tố hình thức (nhan đề, Sa pô, hình ảnh, cách triển khai...), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa,...) của văn bản thông tin thuật lại một sự kiện, triển khai thông tin theo trật tự thời gian. + Hiểu được sự liên quan của vấn đề nêu lên trong văn bản đối với cuộc sống cộng đồng và cá nhân người đọc, hướng tới xây dựng một môi trường xanh – sạch – đẹp. 3. Về phẩm chất: - Giúp HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, sử dụng các nguồn năng lượng có hiệu quả. | ||
35 | ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I | Ôn tập học kỳ I: Đọc hiểu, thực hành tiếng Việt, viết | 1 (Tiết 65) | 1. Kiến thức: - Kiến thức về văn bản truyện, thơ - Kiến thức về từ, biện pháp tu từ, câu, đoạn văn nghị luận. 2. Năng lực: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về truyện và thơ - Nhận biết và vận dụng được kiến thức về câu trong đoạn văn. - Viết được đoạn văn nghị luận - Viết được bài văn tự sự 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ ôn luyện, trung thực trong kiểm tra, đánh giá. | |
36 | Kiểm tra, đánh giá học kỳ I | 2 (Tiết 66,67) | 1. Về kiến thức: - Kiến thức tích hợp ba phân môn: Văn - tiếng Việt - Tập làm văn với các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng trong một bài kiểm tra. 2. Về năng lực: - Năng lực vận dụng các kĩ năng tổng hợp của ba phân môn để làm bài. - Hiểu và xác định đúng yêu cầu của đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cảm thụ văn học. 3. Về phẩm chất: - Có ý thức làm bài tự giác, tích cực. - Tự lập, tự tin, tự chủ, có trách nhiệm. | ||
37 | - Viết: Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện | 3 (Tiết 68,69,70) | 1. Về kiến thức: - Thể loại văn thuyết minh - Yêu cầu của một bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện: xác định được sự kiện; thu thập các thông tin về sự kiện và sắp xếp các thông tin một cách phù hợp theo trình tự thời gian; sử dụng chữ viết kèm theo hình ảnh để thuật lại sự kiện; lựa chọn được cách trình bày (truyền thống hay đồ họa thông tin). - Bố cục một bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện. 2. Về năng lực: - Viết được bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết; tìm ý và lập dàn ý; viết bài; chỉnh sửa bài viết, rút kinh nghiệm. - Biết thu thập và xư lý thông tin liên quan đến sự kiện: trên các nguồn khác nhau: sách báo, internet, thực tế đời sống.... - Năng lực hợp tác: khi trao đổi, thảo luận với bạn trong bàn (nhóm) khi thực hiện nhiệm vụ học tập GV giao. 3. Về phẩm chất: - Chuyên cần:Tích cực tham gia các hoạt động học. - Trách nhiệm: HS nghiêm túc học tập. | ||
38 | - Nói và nghe: Trao đổi, thảo luận về ý nghĩa một sự kiện lịch sử. | 1 (Tiết 71) | 1. Về kiến thức: - Qua hoạt động nói và nghe giúp các em hiểu rõ hơn ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó và ảnh hưởng của nó với cuộc sống ngày nay. - Thông qua hoạt động HS biết xây dựng các hình thức nói và nghe khác nhau của một văn bản thông tin trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của một sự kiện lịch sử từ đó bày tỏ quan điểm, suy nghĩ, ý kiến của mình về một một sự kiện làm phong phú, đa dạng và hấp dẫn, gây hứng thú trong tiết học. 2. Về năng lực: - Biết lựa chọn và xác định sự kiện lịch sử và lập dàn ý bài nói cần trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của sự kiện lịch sử - Biết kết hợp ngôn ngữ nói với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với đặc trưng của kiểu văn bản thông tin - Phát huy năng lực môn học như nghe-nói-viết và năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực công nghệ, năng lực tin học của học sinh. 3. Về phẩm chất: - Trung thực, chăm chỉ Trân trọng, yêu mến những - Luôn nỗ lực, sáng tạo những điều mới mang dấu ấn cá nhân. | ||
39 | Trả bài kiểm tra, đánh giá học kỳ I | 1 (Tiết 72) | 1. Về kiến thức: - Củng cố kiến thức của bài kiểm tra giữa kỳ. 2. Về năng lực: - Đọc và xác định đúng yêu cầu của đề. - Nghiêm túc, có tinh thần phê và tự phê, rút kinh nghiệm cho các bài KT sau. 3. Về phẩm chất: + Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư. + Tự lập, tự tin, tự chủ. + Có trách nhiệm. | ||
Tự đánh giá, hướng dẫn tự học (học sinh tự học) |
*Lưu ý: Về phân bổ thời lượng trong các bài
- Tổng thời lượng cho Lớp 6 là 140 tiết/năm. Ngoài Bài Mở đầu 4 tiết, 8 tiết Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì I và cuối học kì II; các bài còn lại (từ 1 đến 10) đều 12 tiết; có 8 tiết dự trữ.Trong mỗi bài 12 tiết, thường phân bổ như sau:
STT | Nội dung dạy học | Thời lượng (tiết) |
1 | Đọc hiểu văn bản | 4 - 5 |
2 | Thực hành tiếng Việt | 1 - 2 |
3 | Thực hành đọc hiểu | 1 - 2 |
4 | Viết | 3 |
5 | Nói và nghe | 1 - 2 |
2. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá | Thời gian | Thời điểm | Yêu cầu cần đạt | Hình thức |
Giữa Học kỳ 1 | 90’ | Tuần 9 | 1. Kiến thức: - Kiến thức về văn bản truyện, thơ - Kiến thức về từ trong câu và đoạn văn. 2. Năng lực: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về truyện và thơ - Nhận biết và vận dụng được kiến thức về từ trong câu và đoạn văn. - Viết được bài văn tự sự 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ ôn luyện, trung thực trong kiểm tra, đánh giá. | Viết |
Cuối Học kỳ 1 | 90’ | Tuần 17 | 1. Kiến thức: - Kiến thức về văn bản truyện, thơ - Kiến thức về từ, biện pháp tu từ, câu, đoạn văn nghị luận. 2. Năng lực: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về truyện và thơ - Nhận biết và vận dụng được kiến thức về câu trong đoạn văn. - Viết được đoạn văn nghị luận - Viết được bài văn tự sự 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ ôn luyện, trung thực trong kiểm tra, đánh giá. | Viết |
Giữa Học kỳ 2 | 90’ | Tuần 27 | 1. Kiến thức: - Kiến thức về văn bản truyện, thơ - Kiến thức về câu, biện pháp tu từ, câu, đoạn văn nghị luận. 2. Năng lực: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về truyện và thơ - Nhận biết và vận dụng được kiến thức về câu trong đoạn văn. - Viết được đoạn văn biểu cảm - Viết được bài văn tự sự 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ ôn luyện, trung thực trong kiểm tra, đánh giá. | Viết |
Cuối Học kỳ 2 | 90’ | Tuần 33 | 1. Kiến thức: - Kiến thức về văn bản truyện, thơ - Kiến thức về câu, biện pháp tu từ, câu, đoạn văn nghị luận. 2. Năng lực: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về truyện và thơ - Nhận biết và vận dụng được kiến thức về trạng ngữ, từ Hán Việt, dấu câu câu trong viết đoạn văn, bài văn. - Viết được đoạn văn nghị luận xã hội. - Viết được bài văn miêu tả 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ ôn luyện, trung thực trong kiểm tra, đánh giá. | Viết |
III. Các nội dung khác :
*Đăng kí chỉ tiêu:
- GVDG cấp trường: ... đồng chí
- GVDG cấp huyện: .... đồng chí
* Chất lượng bộ môn đại trà:
* Học sinh giỏi các cấp:
* Công tác bồi dưỡng đội ngũ:
* Công tác bồi dưỡng chuyên môn: sinh hoạt tổ chuyên môn chuyên sâu (chuyên đề cấp tổ - cấp cụm - cấp trường - liên trường), sinh hoạt chuyên đề theo hướng nghiên cứu bài học;
* Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu - kém…
TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) | …., ngày tháng năm 20… HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |