Hoạt động 3. Luyện tập ( Thời gian 70 phút) - Mục tiêu: (1) (2) (3) (4) (5) (6)
- Tổ chức hoạt động
Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập Viết một bài văn nghị luận ngắn với chủ đề “Từ bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh, anh/ chị nghĩ gì về tình yêu của giới trẻ hiện nay” Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: Mỗi cá nhân tự viết bài văn nghị luận theo yêu cầu Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - HS được gọi tên lên trước lớp đọc bài viết của mình.
- Các HS khác lắng nghe
Bước 4: Nhận xét đánh giá: - HS đưa ra những nhận xét đánh giá
- GV đưa ra những nhận xét đánh giá
- Sản phẩm học tập: Bài viết của HS. Phần nhận xét, đánh giá của HS
- Phương án đánh giá:
a.Hình thức đánh giá: - HS đánh giá lẫn nhau
- GV đánh giá
b. Công cụ đánh giá: Phiếu đánh giá theo tiêu chí (Rubrics) Tiêu chí | Mức độ | Mức 4 | Mức 3 | Mức 2 | Mức 1 | 1.Cấu trúc bài văn (1,0 điểm) | Bài viết đầy đủ 3 phần chặt chẽ, logic. Thân bài tổ chức thành nhiều đoạn văn. (1,0 điểm) | Bài viết đầy đủ 3 phần. Thân bài tổ chức thành nhiều đoạn văn.(0,5 điểm) | Bài viết đầy đủ 3 phần nhưng thân bài chỉ có 1 đoạn văn. (0,25 điểm) | Bài viết chưa có bố cục 3 phần (0,0 điểm) | 2.Lập luận (4,0 điểm) | Hệ thống luận điểm rõ ràng, toàn diện, sâu sắc và được làm sáng tỏ bằng lí lẽ và dẫn chứng | Hệ thống luận điểm tương đối, rõ ràng, phù hợp và hầu hết được làm sáng tỏ bằng lí lẽ và dẫn chứng | Luận điểm chưa rõ ràng, phù hợp, không được làm sáng tỏ bằng lí lẽ và dẫn chứng | Không nêu được luận điểm về vấn đề nghị luận. | Hệ thống luận điểm được trình bày theo trình tự hợp lí, logic, chặt chẽ, thuyết phục. | Hệ thống luận điểm được trình bày theo trình tự tương đối hợp lí. | Các luận điểm Chưa rõ các trình bày chưa theo trình tự hợp lí. | . - Chưa rõ các luận điểm và trình tự của luận điểm. | - Lí lẽ thuyết phục, sâu sắc. | Lý lẽ hợp lý, được trình bày sáng rõ. | - Lí lẽ chưa rõ ràng. | - Lí lẽ chưa phù hợp hoặc chưa đưa ra được lí lẽ | - Dẫn chứng xác thực, tiêu biểu, phong phú thể hiện sự hiểu biết rộng rãi, sâu sắc. | - Dẫn chứng rõ ràng phù hợp với luận điểm nhưng chưa phong phú, tiêu biểu. | - Dẫn chứng không xác thực, nghèo nàn, chưa rõ ràng. | - Không đưa ra được dẫn chứng phù hợp với vấn đề nghị luận | 4,0 điểm | 2,5-3,5 điểm | 1,0 - 2,0 điểm | 0 điểm | 3.Diễn đạt (3,0 điểm) | Vốn từ ngữ phong phú, có từ hay, biểu cảm; kiểu câu đa dạng. | Vốn từ ngữ tương đối phong phú, có từ hay, biểu cảm; kiểu câu khá đa dạng. | Vốn từ còn nghèo nàn, câu đơn điệu. | Vốn từ nghèo nàn, câu đơn điệu. | Sử dụng phép liên kết đa dạng, linh hoạt để liên kết chặt chẽ các đoạn, các câu với nhau. | Sử dụng được phép liên kết đa dạng, linh hoạt để liên kết chặt chẽ các đoạn, các câu với nhau. | Sử dụng được phép liên kết liên kết chặt đoạn, các câu chẽ các đoạn, với nhau ở một số chỗ. | Chưa sử dụng được phép liên kết hoặc sử dụng chưa phù hợp để liên kết các đoạn, các câu với nhau. | Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. | Không hoặc mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. | Mắc khá nhiều lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. | Mắc rất nhiều lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. | 3,0 điểm | 1,5 – 2,5 điểm | 0,5 -1,0 điểm | 0 điểm | 4. Trình bày (1,0 điểm) | - Chữ viết cẩn thận rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ; chỉ gạch xóa rất ít. (1,0 điểm) | - Chữ viết rõ ràng, trình bày tương đối sạch sẽ, có một số chỗ gạch, xóa. (0,5 điểm) | - Chữ viết tương đối rõ, có nhiều chỗ gạch xóa. (0,25 điểm) | - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc; bài văn trình bày chưa sạch sẽ. (0,0 điểm) | 5. Sáng tạo (1,0 điểm) | - Có một số chỗ thể hiện quan điểm/cách nhìn mới và diễn đạt độc đáo mới mẻ. (1,0 điểm) | - Có một quam điểm/ cách nhìn mới và có một chỗ diến đạt độc đáo mới mẻ. (0,5 điểm) | - Có quan điểm/ cách nhìn mới hay có một chỗ diễn đạt độc đáo, mới mẻ. (0,25 điểm) | - Không có cái nhìn mới và không có chỗ diễn đạt sáng tạo. (0,0 điểm) |
|