Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ 11 | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1: Vi phạm hình sự là hành vi
A. Nguy hiểm cho xã hội. B. Xâm phạm các quan hệ lao động
C. Trái phong tục tập quán. D. Trái chuẩn mực đạo đức.
Câu 2: Hai vợ chồng anh T cùng làm trong cơ quan nhà nước. Mỗi lần con ốm, anh T luôn bắt vợ phải nghỉ làm. Hành vi này của anh T đã vi phạm vào nội dung nào dưới đây về quyền bình đẳng giữa vợ và chồng?
A. Nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.
B. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
C. Thực hiện các chức năng gia đình.
D. Nuôi con theo quy định của pháp luật.
Câu 3: Anh K và anh D làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh K sống độc thân, anh D có mẹ già và con nhỏ. Anh K phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đôi anh D. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào
A. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh K và anh D B. địa vị của anh K và anh D.
C. điều kiện làm việc cụ thể của anh K và anh D D. độ tuổi của anh K và anh D.
Câu 4: Hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản là vi phạm pháp luật
A. dân sự B. kỷ luật C. hành chính D. hình sự.
Câu 5: Nhà nước ban hành pháp luật phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước. B. Bảo vệ quyền và lợi ích của công nhân.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích của xã hội. D. Bảo vệ quyền và lợi ích của tổ chức.
Câu 6: Trong cùng một điều kiện như nhau, hoàn cảnh như nhau, mọi công dân đều được hưởng quyền và phải làm nghĩa vụ như nhau là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước nhà nước.
C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm nhà nước.
Câu 7: Khi nào sản phẩm lao động mang hình thái hàng hóa?
A. Khi nó là đối tượng mua bán trên thị trường.
B. Khi nó được người sản xuất hàng hóa sản xuất ra.
C. Khi nó thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người.
D. Khi nó được mọi người công nhận là hàng hóa.
Câu 8: Thực chất quan hệ cung - cầu là gì?
A. Là mối quan hệ tác động giữa người mua và người bán hay giữa người sản xuất và người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ.
B. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa giá cả thị trường và cung, cầu hàng hóa.
C. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường.
D. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa cung, cầu hàng hóa và giá cả thị trường.
Câu 9: Bạn M nói với bạn A, cả Hiến pháp và Luật giáo dục đều quy định về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân. Việc quy định đó thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung
Câu 10: Anh B là thợ mộc, anh đóng được chiếc tủ đẹp và với chất liệu gỗ tốt. Do vậy, ngay sau khi anh B bày chiếc tủ ra cửa hàng để bán đã có người hỏi mua và giá cả hợp lí. Anh B đã đồng ý bán. Vậy trong trường hợp này, thị trường đã thực hiện chức năng gì?
A. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
B. Chức năng môi giới thúc đẩy quan hệ mua, bán.
C. Chức năng thông tin cho người mua, người bán.
D. Chức năng điều tiết, kích thích sản xuất.
Câu 11: Ông A là người có thu nhập cao, hằng năm ông A chủ động đến co quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, ông A đã
A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật D. áp dụng pháp luật
Câu 12: Pháp luật khác với đạo đức ở điểm nào sau đây?
A. Bắt buộc đối với tất cả mọi người. B. Hướng tới bảo vệ công bằng và lẽ phải.
C. Có nguồn gốc từ các quan hệ xã hội. D. Điều chỉnh hành vi của con người.
Câu 13: Bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của
A. tất cả mọi người trong xã hội. B. Nhà nước và công dân.
C. tất cả các cơ quan nhà nước. D. Nhà nước và xã hội.
Câu 14: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được hiểu là
A. lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản thì không được hưởng lương.
B. nam nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lưong, trả công lao động.
C. mọi công dân không phân biệt độ tuổi, giới tính đều được nhà nước bố trí việc làm
D. ưu tiên nhận lao động nam vào làm việc khi công việc đó phù hợp với cả nam và nữ.
Câu 15: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 16: Một trong những nội dung của bình đẳng trong lao động là bình đẳng giữa
A. người sử dụng lao động và người lao động
B. người chủ lao động và người lao động.
C. người thuê lao động và người bán lao động
D. người mua lao động và người bán lao động.
Câu 17: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là ở tính
A. quyền lực, bắt buộc chung B. Xác định chặt chẽ về mặt hình thức
C. ứng dụng trong đời sống xã hội D. quy phạm, phổ biến.
Câu 18: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật B. Áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật D. Tuân thủ pháp luật
Câu 19: Để may xong một cái áo, hao phí lao động của anh B tính theo thòi gian mất 4 giờ lao động. Vậy 4 giờ lao động của anh B được gọi là gì?
A. Thời gian lao động cá biệt.
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may một cái áo.
C. Thời gian lao động thực tế để may một cái áo.
D. Thời gian lao động cần thiết của anh B để may một cái áo.
Câu 20: Cửa hàng bán đồ ăn đêm của bà A thường xuyên bị phản ánh về việc gây mất trật tự giữ gìn nơi công cộng. Hành vi của bà A thuộc loại vi phạm nào dưới đây?
A. Hành chính B. Dân sự C. Kỉ luật D. Nội quy
Câu 21: Việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, tôn giáo, giới tính, địa vị. B. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, địa vị.
C. dân tộc, tôn giáo, giới tính, độ tuổi D. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, giới tính.
Câu 22: Công ty TNHH A đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị B sau khi chị sinh con. Chị B đã gửi đơn khiếu nại và giám đốc đã tiếp nhận đơn và giải quyết theo luật định. Chị A và giám đốc đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật. D. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật.
Câu 23: S (19 tuổi) và Q (17 tuổi) cùng lên kế hoạch đi cướp. Hai tên đã cướp xe máy và đâm người lái xe ôm trọng thương (thương tật 70%). Cả hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí nhưng xét điều kiện của từng người thì mức xử phạt với S là chung thân, với Q là 17 năm tù. Dấu hiệu nào dưới đây được Tòa án sử dụng làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt không giống nhau đó?
A. Độ tuổi của người phạm tội. B. Mức độ vi phạm của người phạm tội.
C. Hành vi của người phạm tội. D. Mức độ thương tật của người bị hại.
Câu 24: Trên đường vận chuyển trái phép hai bánh heroin, A đã bị bắt. A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự B. Hành chính C. Dân sự D. Kỷ luật
Câu 25: Hàng hóa có các thuộc tính nào dưới đây?
A. giá trị sử dụng và giá trị. B. giá trị hàng hóa và chất lượng hàng hóa.
C. giá trị sử dụng và giá cả. D. giá trị sức lao động tạo ra hàng hóa.
Câu 26: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Xây dựng hệ thống cơ quan quốc phòng trong sạch, vững mạnh .
B. Xử lí kiên quyết những hành vi tham nhũng không phân biệt, đối xử.
C. Xây dựng hệ thống pháp luật phù hợp với yêu cầu của thời kỳ hội nhập.
D. Xây dựng hệ thống cơ quan tư pháp trong sạch, dân chủ, nghiêm minh.
Câu 27: Nội dung nào dưới đây không thuộc bản chất xã hội của pháp luật?
A. Pháp luật phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị. B. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội.
C. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện. D. Pháp luật của xã hội.
Câu 28: Một trong các biểu hiện của bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động là có sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về
A. quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
B. quyền tự do sử dụng sức lao động theo khả năng của mình.
C. đặc quyền của người sử dụng lao động.
D. quyền lựa chọn việc làm.
Câu 29: Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với người lao động.
A. có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao. B. có bằng tốt nghiệp đại học.
C. có thâm niên công tác trong nghề. D. có hiểu biết nhất định về nghề nghiệp
Câu 30: Nền văn hóa mà chúng ta đang xây dựng là nền văn hóa
A. tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. B. mang bản sắc dân tộc.
C. tiên tiến. D. có nội dung XHCN, tính dân tộc.
Câu 31: Đặc điểm của nên kinh tế tự nhiên là
A. hình thức sản xuất tự cung, tự cấp. B. Đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng,
C. trao đổi hàng hóa trên thị trường. D. sản phẩm làm ra để bán .
Câu 32: A là con nuôi trong gia đình nên cha mẹ quyết định chia tài sản cho A ít hơn các con một. Việc làm này đã vi phạm quyền bình đẳng cha mẹ và con vì đã
A. phân biệt đối xử giữa các con. B. phân chia tài sản trái đạo đức xã hội.
C. không tôn trọng ý kiến của các con. D. ép buộc con nhận tài sản theo ý cha mẹ.
Câu 33: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. B. các quy tắc quản lý nhà nước.
C. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước. D. các quy tắc kỉ luật lao động.
Câu 34: Pháp luật đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây trong trường hợp cảnh sát giao thông xử phạt đúng quy định hành vi đi xe máy ngược chiều, gây tai nạn của Chu tịch UBND phường X.
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 35: Chiến lược phát triển kinh tế phải gắn liền với chiến lược quốc phòng và an ninh phục vụ cho chiến lược phát triển kinh tế - xã hội là biểu hiện của
A. kết hợp kinh tế với quốc phòng và anh ninh. B. kết hợp với quốc phòng và anh ninh.
C. kết hợp kinh tế với quốc phòng . D. kết hợp kinh tế vói anh ninh.
Câu 36: Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao học, vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này của anh T là xâm phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân. B. tình cảm. C. gia đình. D. tài sản.
Câu 37: Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được pháp luật thừa nhận ở
A. hợp đồng lao động. B. quy phạm pháp luật .
C. giao kèo lao động . D. cam kết lao động.
Câu 38: Do mâu thuẫn cá nhân, Anh B đã dựng chuyện bôi nhọ danh dự của anh A. Biết chuyện, anh A đã tố các hành vi của anh B với ban giám đốc. Anh B đã xâm phạm tới quan hệ nào của anh A?
A. Nhân thân. B. Chính trị. C. Kinh tế. D. Tài sản.
Câu 39: Chị Hà đang công tác tại công ty G, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu lòng, theo Luật lao động hiện hành chị sẽ được nghỉ chế độ thai sản trong
A. 6 tháng. B. l năm. C. 4 tháng. D. 8 tháng.
Câu 40: Nhờ chị L có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị và gia đình anh H đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Bảo vệ quyền dân chủ của công dân.
C. Bảo vệ quyền tham gia quản lý xã hội của công dân.
D. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân.
Đáp án
1-A | 2-A | 3-A | 4-A | 5-A | 6-A | 7-A | 8-A | 9-A | 10-A |
11-A | 12-A | 13-A | 14-A | 15-A | 16-A | 17-A | 18-A | 19-A | 20-A |
21-A | 22-A | 23-A | 24-A | 25-A | 26-A | 27-A | 28-A | 29-A | 30-A |
31-A | 32-A | 33-A | 34-A | 35-A | 36-A | 37-A | 38-A | 39-A | 40-A |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Đáp án C và D thuộc quy phạm đạo đức không thuộc quy phạm pháp luật. Đáp án A là thuộc về vi phạm dân sự
Câu 2: Đáp án A
Nội dung bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân bao gồm:
+ Quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong lựa chọn nơi cư trú
+ giữ gìn danh dự nhân phẩm
+ Tôn trọng tự do tín nguỡng tôn giáo
+ Giúp đỡ nhau cùng phát triển
+ Bình đẳng trong quyết định sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gđ
+ Sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của PL. (phù hợp nội dung đáp án C)
Câu 3: Đáp án A
Vì theo Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ tài chính đã quy định rất rõ: Các khoản giảm trừ gia cảnh thuế TNCN cũng như các mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc.
Các khoản giảm trừ gia cảnh:
Mức giảm trừ gia cảnh:
- Đối với bản thân là 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm.
- Đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.
- Các khoản giảm trừ trên là là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công của người nộp thuế là cá nhân cư trú.
- Nếu cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì tính giảm trừ gia cảnh một lần vào tổng thu nhập từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công. Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh:
Câu 4: Đáp án A
Vì Vi phạm dân sự là hành vi trái pháp luật và có lỗi của chủ thể có năng lực trách nhiệm dân sự xâm hại tới các quan hệ tài sản và các quan hệ nhân thân phi tài sản.
Câu 5: Đáp án A
Câu 6: Đáp án A
Câu 7: Đáp án A
Sản phẩm phải mang trao đổi mua bán trên thị trường mới đủ điều kiện để trở thành hàng hóa.
Câu 8: Đáp án A
Câu 9: Đáp án A
Pháp luật là phải rõ ràng, có sự chuẩn xác về nội dung bằng các điều, khoản, văn bản quy phạm pháp luật và hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tưong xứng.
Yêu cầu cơ bản để bảo đảm tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật cần đáp ứng yêu cầu sau:
+ Xác định mối tương quan giữa nội dung và hình thức của pháp luật;
+ Chuyển tải một cách chính xác những chủ trương, chính sách của Đảng sang các phạm trù, cấu trúc pháp lý thích hợp;
+ Bảo đảm nguyên tắc pháp chế trong hoạt động xây dựng pháp luật;
+ Mỗi văn bản pháp luật phải xác định rõ phạm vi điều chỉnh, phưong pháp điều chỉnh, cơ quan có thẩm quyền ra văn văn bản;
+ Phân định phạm vi, mức độ của hoạt động lập pháp, lập quy.
Câu 10: Đáp án A
Hàng hóa được sản xuất ra, người sản xuất phải bán nó. Việc bán hàng được thực hiện thông qua chức năng thừa nhận của thị trường. Thị trường thừa nhận chính mình là người mua chấp nhập, có nghĩa là về cơ bản quá trình tái xuất xã hội của hàng hóa đã hoàn thành. Bởi bản thân việc tiêu dùng sản phẩm và các chi phí tiêu dùng cũng đã khẳng định trên thị trường khi hàng hóa được bán.
Thị trường chỉ thừa nhận những hàng hóa, dịch vụ nếu nó phù hợp với những đòi hỏi của người tiêu dùng. Những hàng hóa vô dụng, kém chất lượng, cung vượt qua cầu, không cung ứng đúng thời gian và địa điểm của khách hàng đòi hỏi thì sẽ không bán được, nghĩa là chúng không được thị trường chấp nhận.
Câu 11: Đáp án A
Vì việc chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân là biểu hiện của hành vi thi hành pháp luật, có nghĩa là ông A thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm.
Câu 12: Đáp án A
Cả ba đáp án B,C,D thì pháp luật và đạo đức đều hội tụ đầy đủ chỉ có đáp án A là tính bắt buộc đối vói tất cả mọi người là riêng có của pháp luật.
Câu 13: Đáp án A
Câu 14: Đáp án A
Điều 13 Luật bình đẳng giới đã quy định nội dung bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động bao gồm:
1. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng, được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện làm việc khác.
2. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức danh trong các ngành, nghề có tiêu chuẩn chức danh ”
Câu 15: Đáp án A
Câu 16: Đáp án A
Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua việc tìm kiếm việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao dộng, bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước.
Câu 17: Đáp án A
Pháp luật có tính phổ biến, tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức và tính quyền lực bắt buộc chung. Phân tích: quy phạm đạo đức cũng có sự phổ biến toàn xã hội và có câu cú chặt chẽ về mặt hình thức. Còn lại tính quyền lực bắt buộc thì quy phạm đạo đức chủ thể có thể thực hiện hay không tùy vào lương tâm của người đó còn chỉ có ở pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước, là quy định bắt buộc với tất cả mọi cá nhân, tổ chức, ai cũng phải xử sự theo pháp luật, nếu không sẽ bị áp dụng những biện pháp cần thiết, kể cả cưỡng chế để buộc họ tuân theo hoặc để khắc phục những hậu quả do việc làm trái pháp luật của họ gây nên. Tính quyền lực bắt buộc chung đó làm nên sự khác biệt giữa pháp luật và các quy phạm xã hội quy phạm đạo đức khác.
Câu 18: Đáp án A
Câu 19: Đáp án A
Vì thời gian B sản xuất 1 chiếc áo mất 4h là Thời gian lao động cá biệt 1- thời gian lao động của người sản xuất hoặc đơn vị sản xuất để tạo ra một đơn vị hàng hoá.
Câu 20: Đáp án A
Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định “Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
Từ quy định trên đây có thế hiểu, những vi phạm do pháp luật quy định trong các lĩnh vực quản lý nhà nước nhưng chưa đến mức bị xử lý hình sự theo quy định của quy định pháp luật hình sự thì được coi là vi phạm hành chính.
Câu 21: Đáp án A
Câu 22: Đáp án A
Chị A đã thực hiện quyền chủ thể của mình (thực hiện những hành vi mà pháp luật cho phép). Chẳng hạn ký kết hợp đồng, thực hiện các quyền khởi kiện, khiếu nại trong khuôn khổ pháp luật quy định. Ông giám đốc đã thực hiện những qui định pháp luật hoặc chính hành vi của mình căn cứ vào những qui định của pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, thay đổi, đình chỉ hay chấm dứt một quan hệ pháp luật.
Câu 23: Đáp án A
Theo Điều 12 Bộ luật hình sự:
“1. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm.
2. Người từ đủ 14 tuổi trở lên, nhưng chưa đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. ”
Vì tội cướp tài sản là tội rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng nên em của anh dù 16 tuổi vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi cướp tài sản của mình.
Tuy nhiên vì em của anh mới 16 tuổi nên được hưởng sự khoan hồng của pháp luật, việc xử lý còn căn cứ theo Điều 69 Bộ luật hình sự, theo đó:
1. Việc xử lý người chưa thành niên phạm tội chủ yếu nhằm giáo dục, giúp đỡ họ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh và trơ thành công dân có ích cho xã hội.
Trong mọi trường hợp điều tra, truy tố, xét xử hành vi phạm tội của người chưa thành niên, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải xác định khả năng nhận thức của họ về tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, nguyên nhân và điều kiện gây ra tội phạm.
2. Người chưa thành niên phạm tội có thể được miễn trách nhiệm hình sự, nếu người đó phạm tội ít nghiêm trọng hoặc tội nghiêm trọng, gây hại không lớn, có nhiều tình tiết giảm nhẹ và được gia đình hoặc cơ quan, tổ chức nhận giám sát, giáo dục.
3. Việc truy cứu trách nhiệm hình sự người chưa thành niên phạm tội và áp dụng hình phạt đối với họ được thực hiện chỉ trong trường hợp cần thiết và phải căn cứ vào tính chất của hành vi phạm tội, vào những đặc điểm về nhân thân và yêu cầu của việc phòng ngừa tội phạm.
4. Khi xét xử, nếu thấy không cần thiết phải áp dụng hình phạt đối với người chưa thành niên phạm tội, thì Toà án áp dụng một trong các biện pháp tư pháp được quy định tại Điều 70 của Bộ luật này.
5. Không xử phạt tù chung thân hoặc tử hình đối với người chưa thành niên phạm tội.
Khi áp dụng hình phạt đối với người chưa thành niên phạm tội cần hạn chế áp dụng hình phạt tù. Khi xử phạt tù có thời hạn, Toà án cho người chưa thành niên phạm tội được hướng mức án nhẹ hơn mức án áp dụng đối với người đã thành niên phạm tội tương ứng.
Không áp dụng hình phạt tiền đối với người chưa thành niên phạm tội ở độ tuổi từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
Không áp dụng hình phạt bổ sung đối với người chưa thành niên phạm tội
6. Án đã tuyên đối với người chưa thành niên phạm tội khi chưa đủ 16 tuổi, thì không tính để xác định tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm.
Câu 24: Đáp án A
Câu 25: Đáp án A
Câu 26: Đáp án A
Câu 27: Đáp án A
Câu 28: Đáp án A
Câu 29: Đáp án A
Bộ luật Lao động 2012 quy định tại Điều 4. Chính sách của Nhà nước về lao động
1. Bảo đảm quyền và lợi ích chính đáng của người lao động; khuyến khích những thoả thuận bảo đảm cho người lao động có những điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động; có chính sách để người lao động mua cổ phần, góp vốn phát triển sản xuất, kinh doanh.
2. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.
3. Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo ra việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động.
4. Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; dạy nghề, đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động, ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
5. Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung cầu lao động.
6. Hướng dẫn người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định và tiến bộ.
7. Bảo đảm nguyên tắc bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.
Câu 30: Đáp án A
Câu 31: Đáp án A
Câu 32: Đáp án A
Điều 30 Luật HN&GĐ năm 2000 quy định:
'7. Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con; tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập và giáo dục để con phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ và đạo đức, trở thành người con hiếu thảo của gia đình, công dân có ích cho xã hội.
2. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con; không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên; không được xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội."
Câu 33: Đáp án A
Câu 34: Đáp án A
Vì thuộc tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể hiện ở chỗ:
+ Là khuôn mẫu chung cho nhiều người.
+ Được áp dụng nhiều lần trong không gian và thời gian rộng lớn.
+ Làm nên giá trị công bằng bình đẳng của pháp luật
Câu 35: Đáp án A
Câu 36: Đáp án A
Câu 37: Đáp án A
Câu 38: Đáp án A
Câu 39: Đáp án A
Luật BHXH 2014 quy định: Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
- LĐ nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp LĐ nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.
- LĐ nam đang đóng BHXH khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
- 05 ngày làm việc.
- 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.
- Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc.
- Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.
Câu 40: Đáp án A
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ 12 | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 81: Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đích
A. thẳng tay trừng trị người vi phạm pháp luật.
B. buộc người vi phạm pháp luật dừng hành vi vi phạm pháp luật.
C. cảnh cáo người khác để họ không vi phạm pháp luật.
D. thực hiện quyền công dân trong xã hội.
Câu 82: Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Quan hệ giữa cha mẹ và con. B. Quan hệ hôn nhân.
C. Quan hệ tài sản. D. Quan hệ hành chính.
Câu 83: Vi phạm kỷ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan tới
A. các quan hệ xã hội. B. nội quy trường học.
C. quan hệ lao động, công vụ nhà nước. D. quan hệ giữa nhà trường và học sinh.
Câu 84: Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Được trả lương cho cán bộ, nhân viên như nhau.
B. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh.
C. Bình đẳng về chủ động tìm kiếm khách hàng, thị trường.
D. Bình đẳng trong liên kết với các doanh nghiệp.
Câu 85: Pháp luật có vai trò:
A. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.
D. Bảo vệ tự do tuyệt đối của công dân.
Câu 86: Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Bảo vệ môi trường tự nhiên. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. Đa dạng hóa các mối quan hệ kinh tế. D. Nâng cao chất lượng cuộc sống.
Câu 87: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là gì?
A. Xây dựng cở sở vật chất XHCN.
B. Rút ngắn khoảng cách lạc hậu so với các nước phát triển.
C. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
D. Tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
Câu 88: Công dân được tự do phát biểu, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền:
A. Khiếu nại tố cao. B. Bầu cử, ứng cử. C. Phát biểu ý kiến. D. Tự do ngôn luận.
Câu 89: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. Bình đẳng trong công việc gia đình. D. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
Câu 90: Bắt vợ phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh C đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân. B. tài sản chung. C. tài sản. D. tình cảm.
Câu 91: Cung cầu trên thị trường ảnh hưởng bởi yếu tố nào dưới đây?
A. Giá cả. B. Người sản xuất. C. Hàng hóa. D. Tiền tệ.
Câu 92: Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể?
A. Hai học sinh chia bè, cánh trong lớp. B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.
C. Một người đang bẻ khóa lấy trộm máy vi tính. D. A tung tin bịa đặt, nói xấu B.
Câu 93: Cố ý đánh người gây thương tích là hành vi vi phạm
A. dân sự. B. hình sự C. hành chính. D. kỷ luật
Câu 94: Việc thành lập trường THPT chuyên nhằm:
A. Bảo đảm tính nhân văn. B. Đào tạo chuyên gia kỹ thuật.
C. Bảo đảm công bằng. D. Bồi dưỡng nhân tài.
Câu 95: Một trong những đặc trưng cơ bản của Pháp luật thể hiện ở:
A. Tính hiện đại. B. Tính cơ bản.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính truyền thống.
Câu 96: Hai hàng hóa trao đổi được với nhau vì
A. chúng đều là sản phẩm của lao động. B. chúng đều có giá trị và giá trị sử dụng.
C. chúng có giá trị bằng nhau. D. chúng có giá trị sử dụng khác nhau.
Câu 97: Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần mang lại hiệu quả nào dưới đây?
A. Tạo ra nhiều vốn, nhiều việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. Làm cho quan hệ kinh tế, xã hội trở nên tốt đẹp hơn.
C. Làm cho giá trị kinh tế được phát triển.
D. Tạo ra một thị trường sôi động.
Câu 98: Ai dưới đây có quyền khiếu nại?
A. Mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức. B. Chỉ có cá nhân.
C. Chỉ những người từ đủ 20 tuổi trở lên. D. Chỉ những người có thẩm quyền.
Câu 99: Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quan trọng, quyết định nhất trong quá trình sản xuất?
A. Đối tượng lao động. B. Sức lao động. C. Tư liệu lao động. D. Máy móc hiện đại.
Câu 100: Pháp luật không quy định những việc nào dưới đây:
A. Được làm. B. Phải làm. C. Không được làm. D. Nên làm.
Câu 101: Có mấy loại vi phạm pháp luật?
A. 4 loại. B. 5 loại. C. 6 loại. D. 3 loại.
Câu 102: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người
A. không có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
B. có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
C. có chủ mưu xúi giục.
D. không có ý thức thực hiện.
Câu 103: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế. B. quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.
C. quan hệ lao động và quan hệ xã hội. D. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Câu 104: Việc công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi trái pháp luật của bất cứ cá nhân, tổ chức nào là biểu hiện của quyền:
A. Khiếu nại. B. Tố cáo.
C. Bầu cử và ứng cử. D. Tham gia quản lý nhà nước.
Câu 105: Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân chỉ được thực hiện trong trường hợp:
A. Có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh.
B. Có tin báo của nhân dân.
C. Có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Có ý kiến của cơ quan lãnh đạo.
Câu 106: Theo Luật bầu cử, mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử:
A. Bình đẳng. B. Trực tiếp. C. Phổ thông. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 107: Quy luật giá trị tồn tại ở nền sản xuất nào dưới đây?
A. Nền sản xuất hàng hóa. B. Mọi nền sản xuất.
C. Nền sản xuất XHCN. D. Nền sản xuất TBCN.
Câu 108: Việc nhân dân tham gia ý kiến vào dự thảo Hiến pháp 2013 là thực hiện quyền nào dưới đây:
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tham gia quản lý Nhà nước, xã hội.
C. Quyền tham gia xây dựng đất nước. D. Quyền tự do, dân chủ.
Câu 109: Tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội là
A. thay đổi kinh tế. B. ổn định kinh tế. C. thúc đẩy kinh tế. D. phát triển kinh tế.
Câu 110: Hàng hóa có hai thuộc tính là
A. giá trị và giá cả. B. giá trị trao đổi và giá trị sử dụng.
C. giá trị và giá trị sử dụng. D. giá cả và giá trị sử dụng.
Câu 111: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc bầu cử:
A. Trực tiếp. B. Bình đẳng. C. Phổ thông. D. Công khai.
Câu 112: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây?
A. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
B. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa.
C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
D. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.
Câu 113: Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử đại biểu quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp:
A. Đủ 20 tuổi. B. Đủ 18 tuổi. C. Đủ 19 tuổi. D. Đủ 21 tuổi.
Câu 114: Tính chất cạnh tranh là gì?
A. Giành giật khách hàng. B. Giành giật lợi về mình.
C. Thu được nhiều lợi nhuận. D. Ganh đua, đấu tranh.
Câu 115: Quyền tự do kinh doanh của công dân tức là mọi công dân
A. khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền hoạt động kinh doanh.
B. được tự do kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.
C. đều có quyền tự do tuyệt đối trong kinh doanh.
D. đều có quyền thành lập doanh nghiệp.
Câu 116: Ai có quyền tự do ngôn luận ?
A. Người từ 18 tuổi trở lên. B. Cán bộ, công chức.
C. Mọi công dân. D. Học sinh THPT.
Câu 117: Chính sách phát triển kinh tế mà Đảng và Nhà nước ta đang thực hiện là gì?
A. Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh. B. Kinh tế thị trường tăng cường hội nhập.
C. Kinh tế tư nhân theo hướng xã hội hóa. D. Kinh tế nhiều thành phần định hướng XHCN.
Câu 118: Việc cộng điểm ưu tiên cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về:
A. Chủ trương phát triển giáo dục. B. Bất bình đẳng trong giáo dục.
C. Công bằng xã hội trong giáo dục. D. Định hướng đổi mới trong giáo dục.
Câu 119: Pháp luật quy định về điều kiện ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp như thế nào?
A. Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực, tín nhiệm với cử tri.
B. Mọi công dân đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực, tín nhiệm với cử tri.
C. Mọi công dân đủ 18 tuổi, không vi phạm pháp luật.
D. Mọi công dân đủ 21 tuổi, không vi phạm pháp luật.
Câu 120: Quan điểm nào dưới đây sai khi nói về quyền học tập của công dân?
A. Quyền học tập không hạn chế.
B. Học tập bất cứ ngành nghề nào.
C. Học khi có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
D. Học thường xuyên, học suốt đời.
----------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN
Câu | 81 | 82 | 83 | 84 | 85 | 86 | 87 | 88 | 89 | 90 | 91 | 92 | 93 | 94 | 95 | 96 | 97 | 98 | 99 | 100 |
ĐA | B | D | B | A | B | B | C | D | C | A | A | C | B | D | C | C | A | A | B | D |
Câu | 101 | 102 | 103 | 104 | 105 | 106 | 107 | 108 | 109 | 110 | 111 | 112 | 113 | 114 | 115 | 116 | 117 | 118 | 119 | 120 |
ĐA | A | B | D | B | C | A | A | B | D | C | D | A | D | D | A | C | D | C | B | C |
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ 13 | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1: Theo quy định của pháp luật, người có hành vi vi phạm dân sự phải chịu trách nhiệm
A. kỷ luật B. hành chinh C. dân sự D. hình sự
Câu 2: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
A. áp dụng pháp luật B. tuân thủ pháp luật
C. sử dụng pháp luật D. thi hành pháp luật
Câu 4: Lực lượng nòng cốt của kinh tế tập thể là
A. công ty nhà nước B. hợp tác xã
C. tài sản thuộc sở hữu tập thể D. doanh nghiệp nhà nước
A. Tính quyền lực bắt buộc chung B. Tính cưỡng chế
C. Tính quy phạm phổ biến D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức
A. khái niệm cạnh tranh B. nguyên nhân cạnh tranh
C. mục đích cạnh tranh D. tính hai mặt của cạnh tranh
Câu 7: Trường hợp nào dưới đây thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền?
A. Giữ gìn an ninh trật tự. B. Giữ gìn bí mật quốc gia.
C. Tiếp cận các giá trị văn hóa. D. Chấp hành quy tắc công cộng.
Câu 8: Trên thị trường, khái niệm cầu được hiểu là nhu cầu
A. có khả năng thanh toán B. của người tiêu dùng
C. chưa có khả năng thanh toán D. hàng hoá mà người tiêu dùng cần
Câu 9: Do gia đình có hoàn cảnh khó khăn, lực học lại ở mức trung bình nên Z dự định sau khi tốt nghiệp THPT sẽ xin làm công nhân của một doanh nghiệp gần nhà và khi có điều kiện sẽ đi học tiếp để nâng cao trình độ. Biết dự định của Z, B khuyên Z nên đi học đại học, có như vậy mới đáp ứng được yêu cầu của công việc. Nếu là bạn của Z, em sẽ chọn phương án nào dưới đây để khuyên bạn cho phù hợp?
A. Khuyên Z quyết tâm thực hiện dự định của mình vì phù hợp với khả năng và điều kiện của bạn.
B. Khuyên Z cố gắng thi đại học Vì chỉ có học đại học mới thay đổi được cuộc sống nghèo khó.
C. Khuyên Z đi xem bói để quyết định cho tương lai của mình.
D. Khuyên Z hỏi ý kiến của các bạn khác và quyết định theo số đông.
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển
B. Phân hoá giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá
C. Tăng năng suất lao động
D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
Câu 11: Do không làm chủ tốc độ khi điều khiển xe gắn máy nên anh K đã va chạm vào ông L đang chở cháu bằng xe đạp điện đi ngược đường một chiều khiến hai ông cháu bị ngã. Anh X là người bán vé số gần đấy thấy anh K không xin lỗi ông L mà còn lớn tiếng quát tháo, liền lao vào đánh anh K trọng thương. Hai chị H, P đi qua liền dừng lại để can ngăn hai người nhưng không được nên đã gọi điện cho cảnh sát giao thông đến xử lí. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Anh X, chị H và chị P. B. Ông L và anh X.
C. Anh K và anh X. D. Anh K và ông L.
Câu 12: Một trong những chức năng của tiền tệ là
A. Thước đo giá cả B. Thước đo thị trường
C. Thước đo giá trị D. Thước đo kinh tế
A. Lao động chân tay chuyển sang lao động tri thức.
B. Lao động chân tay chuyển sang lao động máy móc.
C. Lao động trí thức chuyển sang lao động chân tay.
D. Lao động truyền thống chuyển sang lao động thủ công.
Câu 14: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh giữ vai trò
A. là một đòn bẩy kinh tế B. là cơ sở sản xuất hàng hóa
C. là một động lực kinh tế D. là nền tảng của sản xuất hàng hóa
Câu 15: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là
A. tài nguyên thiên nhiên. B. đối tượng lao động.
C. tư liệu lao động. D. công cụ lao động.
Câu 16: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi từ
A. đủ 16 tuổi trở lên. B. đủ 18 tuổi trở lên.
C. đủ 14 tuổi trở lên. D. 16 tuổi trở lên.
A. sản xuất kinh tế B. sản xuất của cải vật chất
C. quá trình sản xuất D. thỏa mãn nhu cầu
Câu 18: Yếu tố nào dưới đây là căn cứ trực tiếp để xác định thành phần kinh tế?
A. Khoa học công nghệ B. Vốn
C. Tổ chức quản lí D. Hình thức sở hữu tư liệu sản xuất
Câu 19: Nếu em là người mua hàng trên thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp nào sau đây?
A. Cung < cầu B. Cung > cầu C. Cung = cầu D. Cung # cầu
Câu 20: Giá cả của hàng hóa trên thị tmòng biểu hiện
A. luôn thấp hơn giá trị. B. luôn cao hơn giá trị.
C. luôn xoay quanh giá trị. D. luôn ăn khớp với giá trị.
A. Kinh tế tư bản Nhà nước. B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. Kinh tế tập thể.
A. Tự động hoá. B. Hiện đại hoá.
C. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá D. Công nghiệp hoá
A. Q và chủ quán rượu B. Chỉ một mình P
C. Chỉ một mình Q D. P và Q
A. Sử dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật
C. Áp dụng pháp luật D. Tuân thủ pháp luật
A. Chức năng thông tin
B. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng
D. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá
Câu 26: Công cụ lao động của người thợ mộc là
A. sơn. B. đục, bào. C. bàn ghế. D. gỗ.
Câu 27: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là
A. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất
B. phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp cơ khí.
C. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin
D. phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật
A. Đúng đắn B. Phù hợp C. Chính đáng D. Hợp pháp
A. Phân hoá giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá.
B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển
C. Tăng năng suất lao động
D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính cưỡng chế.
Câu 31: Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định bởi
A. thời gian lao động hao phí bình quân của mọi người sản xuất hàng hóa.
B. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
C. thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra hàng hóa tốt nhất.
D. thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra nhiều hàng hóa tốt nhất.
Câu 32: Mối quan hệ giữa số lượng cung và giá cả hàng hoá vận động
A. không liên quan. B. bằng nhau.
C. tỉ lệ thuận. D. tỉ lệ nghịch.
A. Phương tiện thanh toán. B. Phương tiện lưu thông.
C. Thước đo giá trị. D. Phương tiện cất trữ.
A. bỏ bán bia để chuyển sang mặt hàng khác.
B. chuyển từ bia X sang bia Z để bán.
C. giảm bớt lượng bia X, tăng thêm lượng bia Z.
D. giữ nguyên bia X dù bán không chạy hàng.
A. Nguyên nhân của cạnh tranh. B. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
C. Mặt tích cực của cạnh tranh. D. Mục đích của cạnh tranh.
Câu 36: Sau khi tốt nghiệp đại học, Q quyết định khởi nghiệp kinh doanh sản phẩm mì Quảng và tương vì đó là nghề truyền thống của gia đình. Mẹ Q không đồng ý vì muốn anh làm việc ở thành phố. Bố Q cho rằng: làm ở đâu, nghề nào cũng được quan trọng là mình quyết tâm và sáng tạo, bố sẽ hỗ trợ và giúp đỡ con. Chị gái Q hứa sẽ tìm giúp thị trường tiêu thụ. Q rủ bạn S, X cùng làm nhưng S nói: tớ đang đợi bố xin việc ở chỗ lương cao, nghề nhàn. X cho rằng: mình tốt nghiệp bằng giỏi nên đang đợi các công ti lớn gọi đi làm. Những ai dưới đây hiểu đúng chính sách giải quyết việc làm của nhà nước?
A. Bố Q, chị gái Q và Q. B. Bố Q, chị gái Q và S.
C. S, X và hai chị em Q. D. Mẹ Q, S và X.
A. Tự phát từ quy luật giá trị. B. Điều tiết sản xuất.
C. Điều tiết trong lưu thông. D. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
Câu 38: Các tổ chức, cá nhân không làm những việc bị pháp luật cấm là
A. áp dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
A. chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.
B. nguyện vọng của mọi công dân
C. Hiến pháp.
D. quy tắc xử sự trong đời sống xã hội.
A. Tiếp tục sản xuất bánh trung thu và đẩy mạnh quảng cáo sản phẩm.
B. Đóng cửa sản xuất, chờ mùa trung thu năm sau.
C. Thu hẹp sản xuất bánh trung thu để chuyển sang sản xuất sản phẩm khác.
D. vẫn sản xuất đại trà bánh trung thu để chuẩn bị cho mùa trung thu năm sau
------------ HẾT ------------
ĐÁP ÁN
1C, 2D, 3D, 4B, 5A, 6B, 7C, 8A, 9A, 10D, 11D, 12C, 13A, 14C, 15B, 16A, 17B, 18D, 19B, 20C, 21A, 22D, 23C, 24A, 25D, 26B, 27A, 28D, 29A, 30C, 31B, 32D, 33B, 34C, 35B, 36A, 37C, 38D, 39C, 40C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Theo quy định của pháp luật, người có hành vi vi phạm dân sự phải chịu trách nhiệm dân sự.
Câu 2: Đáp án D
Áp dụng pháp luật vì chủ thể áp dụng là cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền
Câu 3: Đáp án D
Câu 4: Đáp án B
Lực lượng nòng cốt của kinh tế tập thể là hợp tác xã
Câu 5: Đáp án A
B vi phạm pháp luật bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử phạt là thể hiện đặc trưng: Tính quyền lực bắt buộc chung
Câu 6: Đáp án B
Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đon vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh; có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau là nội dung của nguyên nhân cạnh tranh
Câu 7: Đáp án C
Các đáp án khác là nghĩa vụ của công dân. Tiếp cận các giá trị văn hóa là quyền của mọi công dân
Câu 8: Đáp án A
Trên thị trường, khái niệm cầu được hiểu là nhu cầu có khả năng thanh toán
Câu 9: Đáp án A
Do gia đình có hoàn cảnh khó khăn, lực học lại ở mức trung bình nên Z dự định sau khi tốt nghiệp THPT sẽ xin làm công nhân của một doanh nghiệp gần nhà và khi có điều kiện sẽ đi học tiếp để nâng cao trình độ. Biết dự định của Z, B khuyên Z nên đi học đại học, có như vậy mới đáp ứng được yêu cầu của công việc. Nếu là bạn của Z, em sẽ khuyên Z quyết tâm thực hiện dự định của mình vì phù hợp với khả năng và điều kiện của bạn.
Câu 10: Đáp án D
Câu 11: Đáp án D
Anh K chạy xe quá tốc độ và gây tại nạn cho ông L nên anh K Vi phạm hành chính. Ông L chạy xe đạp điện đi ngược đường một chiều: Vi phạm hành chính. Vì vậy anh K và ông L vi phạm hành chính.
Câu 12: Đáp án C
Một trong những chức năng của tiền tệ là: Thước đo giá trị
Câu 13: Đáp án A
Câu 14: Đáp án C
Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh giữ vai trò là một động lực kinh tế
Câu 15: Đáp án B
Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là đối tượng lao động.
Câu 16: Đáp án A
Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. Người từ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm.
Câu 17: Đáp án B
Câu 18: Đáp án D
Hình thức sở hữu tư liệu sản xuất là căn cứ trực tiếp để xác định thành phần kinh tế.
Câu 19: Đáp án B
Nếu em là người mua hàng trên thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp cung > cầu vì trong trường hợp này giá cả sẽ giảm.
Câu 20: Đáp án C
Giá cả của hàng hóa trên thị trường biểu hiện luôn xoay quanh giá trị.
Câu 21: Đáp án A
Câu 22: Đáp án D
Câu 23: Đáp án C
Câu 24: Đáp án A
Câu 25: Đáp án D
Câu 26: Đáp án B
Công cụ lao động của người thợ mộc là đục, bào.
Câu 27: Đáp án A
Câu 28: Đáp án D
Câu 29: Đáp án A
Câu 30: Đáp án C
Câu 31: Đáp án B
Câu 32: Đáp án D
Mối quan hệ giữa số lượng cung và giá cả hàng hoá vận động tỉ lệ nghịch.
Câu 33: Đáp án B
Câu 34: Đáp án C
Thị trường tỉnh Y lại ưa chuộng hãng bia Z nên cửa hàng của K bán được rất ít bia X. Để phù hợp với quy luật giá trị và để việc kinh doanh có lãi, nếu là K, em sẽ giảm bớt lượng bia X, tăng thêm lượng bia Z.
Câu 35: Đáp án B
Công ty K kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng tức là chạy theo mục tiêu lợi nhuận một cách thiếu ý thức, sử dụng nhiều thủ đoạn làm ăn phi pháp, bất lương làm ảnh hưởng tới đời sống nhân dân là biểu hiện mặt hạn chế của cạnh tranh.
Câu 36: Đáp án A
Bố Q, chị gái Q và Q hiểu đúng chính sách giải quyết việc làm của nhà nước
Câu 37: Đáp án C
Câu 38: Đáp án D
Các tổ chức, cá nhân không làm những việc bị pháp luật cấm là tuân thủ pháp luật.
Câu 39: Đáp án C
Câu 40: Đáp án C
==================
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ 14 | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1: Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng của mình là bình đẳng trong
A. thực hiện quyền lao động. B. quản lí nguồn nhân lực.
C. điều phối sản xuất. D. thu hút đầu tư.
Câu 2: Anh H tự quyết định việc lựa chọn nơi cư trú mà không bàn bạc với vợ, anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân. B. cá nhân. C. sở hữu. D. tài sản.
Câu 3: Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ không thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Thước đo giá trị. B. Quản lí sản xuất. C. Tiền tệ thế giới. D. Phương tiện cất trữ.
Câu 4: Việc xây dựng tủ sách pháp luật trong nhà trường nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Phổ biến pháp luật. B. Thực hiện pháp luật. C. Sửa đổi pháp luật. D. Ban hành pháp luật.
Câu 5: Cá nhân, tổ chức thực hiện đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là thực hiện pháp luật theo hình thức
A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật.
C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 6: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động và
A. giao dịch dân sự. B. công vụ nhà nước. C. trao đổi hàng hóa. D. chuyển nhượng tài sản.
Câu 7: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là:
A. Sản xuất ra hàng hóa. B. Thỏa mãn nhu cầu.
C. Sản xuất của cải vật chất. D. Quá trình sản xuất.
Câu 8: Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là
A. trách nhiệm pháp lí. B. thi hành nội quy. C. tuân thủ quy chế. D. thực thi đường lối.
Câu 9: Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi chúng để tạo ra các sản phẩm
A. đo lường tỉ lệ lạm phát. B. cân đối ngân sách quốc gia.
C. bảo mật các nguồn thu nhập. D. phù hợp với nhu cầu của mình.
Câu 10: Nội dung nào dưới về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?
A. Các dân tộc có nghĩa vụ phải sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình.
B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.
C. Các dân tộc có quyền duy trì mọi phong tục, tập quán của dân tộc mình.
D. Các dân tộc không được duy trì những lễ hội riêng của dân tộc mình
Câu 11: Việc nhân dân tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng là thể hiện quyền nào dưới đây ?
A. Quyền tự do ngôn luận của công dân. B. Quyền tự do tư tưởng của công dân.
C. Quyền tham gia ý kiến của công dân. D. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội.
Câu 12: Anh G vay thêm tiền để mua xe ô tô vào thời điểm thuế nhập khẩu mặt hàng này đang giảm mạnh. Anh G đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung - cầu?
A. Giá cả giảm thì cầu tăng. B. Cung - cầu loại trừ giá cả.
C. Giá cả tăng thì cầu giảm. D. Giá cả giảm thì cầu tăng.
Câu 13: G và N là nhân viên bán hàng cho công ty nông dược Đ. Cả hai cùng đạt doanh thu cao nên đều được đề nghị khen thưởng nhưng do làm mất lòng con trai giám đốc, G bị loại khỏi danh sách trên. Trong trường hợp này, Giám đốc đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Lao động. B. Kinh doanh. C. Hành chính. D. Dân sự.
Câu 14: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh không xuất phát từ
A. nền kinh tế tự nhiên. B. sự tồn tại nhiều chủ sở hữu.
C. điều kiện sản xuất khác nhau. D. lợi ích kinh tế đối lập.
Câu 15: Yếu tố giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất trong quá trình sản xuất của cải vật chất là
A. sức lao động. B. đối tượng lao động. C. công cụ lao động. D. tư liệu lao động.
Câu 16: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là
A. Từ đủ 18 tuổi trở lên B. Từ đủ 17 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên. D. Từ đủ 14 tuổi trở lên
Câu 17: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, để kịp thời đưa ra quyết định nhằm thu lợi nhuận cao, người bán hàng phải căn cứ vào chức năng nào dưới đây của thị trường?
A. Điều phối. B. Thực hiện. C. Thông tin. D. Thanh toán.
Câu 18: Vi phạm hành chính là hành vi xâm phạm các
A. nguyên tắc quản lý hành chính. B. quy tắc kỉ luật lao động.
C. quy tắc quản lý nhà nước. D. quy tắc quản lý xã hội.
Câu 19: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là thực hiện pháp luật theo hình thức
A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. sử dụng pháp luật.
Câu 20: Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý ?
A. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi. B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.
C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi. D. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi.
Câu 21: Để bày tỏ ý kiến của mình về phương pháp học tập môn Ngoại ngữ, M đã viết bài gửi đăng báo. Theo em, bạn M đã thực hiện đúng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được phát triển. B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền được học tập. D. Quyền được tham gia.
Câu 22: Bạn B thắc mắc, tại sao tất cả các qui định trong luật giáo dục đều phù hợp với qui định “mọi công dân đều có quyền bình đẳng” trong Hiến pháp? Em sẽ sử dụng đặc trưng nào dưới đây của pháp luật để giải thích cho bạn B?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 23: Nhờ chị S có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị với gia đình anh P đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân. B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Bảo vệ quyền tự do, sdân chủ của công dân. D. Bảo vệ quyền tham gia và quản lý xã hội.
Câu 24: Để may xong một cái áo, hao phí thời gian lao động của anh H mất hết 4 giờ lao động. Vậy 4 giờ lao động của anh H gọi là gì?
A. Thời gian lao động mà nhà thiết kế quy định.
B. Thời gian lao động cá biệt để may một cái áo.
C. Thời gian bắt buộc để may xong một cái áo.
D. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may một cái áo.
Câu 25: Hiện nay trong nông nghiệp người sản xuất đã sử dụng kỹ thuật hiện đại để đem lại chất lượng và năng suất cao như: Sử dụng kỹ thuật trong nhà kính cho hoa nở đúng dịp, tia xạ làm cho bưởi, hồng không còn hạt, tăng độ ngọt cho quả thanh long,… Việc sử dụng các kỹ thuật đó trong sản xuất thể hiện khái niệm nào dưới đây?
A. Hiện đại hóa. B. Cơ khí hóa. C. Công nghiệp hóa. D. Chuyên môn hóa.
Câu 26:Vợ chồng anh A đã trả cho cửa hàng xe gắn máy 80 triệu đồng để mua chiếc xe máy. Trường hợp này, chức năng nào của tiền tệ được thực hiện?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện cất trữ.
C. Phương tiện thanh toán. D. Phương tiện lưu thông.
Câu 27: Ông T là Chủ tịch huyện ra quyết định điều động giáo viên tăng cường cho những trường tiểu học thuộc các xã khó khăn trong huyện. Ông T đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Phổ biến pháp luật.
Câu 28: Biết được trong Nhà trẻ M có một cô giáo hay đánh các cháu bé mỗi khi cháu không chịu ăn, L đã báo cho Ủy ban nhân dân phường. L đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền khiếu nại. C. Quyền tố cáo. D. Quyền bảo vệ trẻ em.
Câu 29: Hành vi nào dưới đây của công dân vi phạm pháp luật hành chính?
A. Buôn bán động vật trong danh mục cấm. B. Sử dụng điện thoại khi đang điều khiển xe mô tô.
C. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người. D. Tổ chức đưa người ra nước ngoài trái phép.
Câu 30: Chị L là nhân viên Công ty X trong quá trình công tác, chị có hai lần đi làm muộn nên bị Giám đốc Công ty ra quyết định kỷ luật với hình thức hạ bậc lương. Không đồng ý với quyết định của Giám đốc, chị L có thể làm gì trong các cách dưới đây để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
A. Viết đơn đề nghị giám đốc xem lại. B. Gửi đơn khiếu nại đến cơ quan cấp trên.
C. Gửi đơn tố cáo đến cơ quan cấp trên. D. Gửi đơn khiếu nại đến Giám đốc Công ty.
Câu 31: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua
A. vị trí làm việc. B. tìm kiếm việc làm. C. thời gian làm việc. D. mức lương được trả.
Câu 32: Những hoạt động có mục đích, làm cho pháp luật đi vào đời sống trở thành những hành vi hợp pháp của công dân là
A. ban hành pháp luật. B. xây dựng pháp luật
C. thực hiện pháp luật. D. phổ biến pháp luật.
Câu 33: Trong đợt bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, ông P đến gần một số người và đề nghị không bỏ cho những người mà ông không thích. Hành vi của ông P vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?
A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Bình đẳng.
Câu 34: Bà S cùng chồng là ông M tự ý bày hoa tràn ra hè phố để bán, đồng thời giao cho chị T pha chế phẩm màu nhuộm hoa trong nhà. Thấy chị P bị dị ứng toàn thân khi giúp mình pha chế phẩm màu, chị T đã đưa chị P đi bệnh viện. Sau đó, cơ quan chức năng đã kiểm tra và kết luận toàn bộ số phẩm màu mà bà S dùng để nhuộm hoa đều do bà N tự pha chế và cung cấp khi chưa có giấy phép sản xuất. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Bà S, chị T và bà N. B. Bà S, bà N và ông M.
C. Bà S, ông M và chị T. D. Bà S, ông M, chị T và bà N.
Câu 35: Thấy muộn mà chồng không về, chị A vợ anh V ra quán rượu tìm chồng. Tại đây, hai người xảy ra cãi vã. Thấy vậy, anh T uống rượu ở bàn bên đã chế giễu anh V không biết dạy vợ. Anh V ra về trong sự bức xúc nên kể chuyện với bạn mình là anh G. G rủ anh V quay lại quán tìm anh T xử lí, chủ quán thấy có xô xát nên đã can ngăn vô tình làm G ngã vào góc bàn bị thương nhẹ. Sau đó, dù T bỏ chạy nhưng V và G vẫn đuổi theo đâm nhiều nhát khiến T tử vong tại chỗ. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm pháp luật hình sự?
A. Anh V và anh G. B. Anh G, chủ quán và anh T.
C. Anh V, anh G và chủ quán. D. Anh V, anh G và anh T.
Câu 36: Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh H đã va chạm với xe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đang cùng vợ là bà S bán hàng rong dưới lòng đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị M và cố tình đẩy đổ xe máy của anh H làm gương xe bị vỡ. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Bà S và ông K. B. Anh H, bà S và ông K.
C. Anh H, bà S và chị M. D. Anh H và ông K.
Câu 37: Chị L là gái mại dâm, dù biết mình bị nhiễm HIV nhưng cô vẫn cố ý lây truyền cho cho nhiều người khác, trong đó có anh M và anh N. Không kiềm được nỗi oán hận vì bị lây truyền, anh M và anh N bàn cách giết hại L. Đến nơi thì bị mẹ L phát hiện can ngăn. Trong lúc giằng co, M đẩy mẹ L ngã trúng vào con dao N đang cầm làm bà tử vong. Trường hợp trên, những ai phải chịu trách nhiệm pháp lý?
A. Anh M và N. B. Chị L, anh M và N.
C. Anh M, N và mẹ L. D. Anh N và chị A.
Câu 38: Chị P điều khiển xe đang lưu thông trên đường đúng luật giao thông. Anh T và K say xỉn chạy xe theo chiều ngược lại va chạm làm chị P té bị thương ở chân. Thấy chị P chỉ bị thương nhẹ, anh T và K liền cho xe đi tiếp, đến ngã ba gặp chiếc xe du lịch phía trước do tài xế H điều khiển. Cho rằng tài xế H cản trở mình nên anh T và K đã lớn tiếng chửi mắng, tài xế H và T, K đã lao vào đánh nhau, sau đó được bác S can ngăn. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Anh T và K. B. Anh T, tài xế H.
B. Bác S, anh T và K. D. Anh T và K, tài xế H.
Câu 39: Trên đường đi làm, chị M đang đứng chờ đèn đỏ thì bị xe ô tô do anh T điều khiển từ phía sau va chạm làm chị ngã và vỡ yếm xe. Anh T xuống xe, không hỏi han lại mắng chị M thậm tệ. Chị M gọi điện cho chồng là Q và anh trai là Z đến giải quyết vụ việc. Anh Q rất tức giận, yêu cầu T phải bồi thường cho xe của chị M, còn Z đã đập vỡ gương xe của T cho bõ tức.Trong số người đi đường đứng xem V đã quay clip để đăng lên Facebook. Trong trường hợp trên, những ai không phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Anh T, Z, Q, chị M. B. Anh T, chị M và Z.
C. Anh Z và T. D. Chị M, anh Q và V.
Câu 40: Nghi ngờ em Q lấy trộm mỹ phẩm trong cửa hàng của mình, chị H đã bắt em Q đứng im một chỗ trong suốt 5 tiếng và dán giấy có nội dung: “Tôi là kẻ lấy trộm” lên người Q. Cô T là nhân viên cửa hàng đã mượn điện thoại của anh G để quay clip làm bằng chứng. Sau đó cô T tự đưa clip đó lên facebook. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể và quyền được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân?
A. Cô T và chị H. B. Cô T, chị H và em Q.
C. Chị H và anh G. D. Chị H và em Q.
------------------------------Hết-----------------------------
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ 15 | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1. Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất là
A. đối tượng lao động.B. công cụ lao động. C. tư liệu lao động. D. sức lao động.
Câu 2. Người lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động là những yếu tố cơ bản của
A. phương thức sản xuất. B. công cụ sản xuất.
C. mọi tư liệu sản xuất D. lực lượng sản xuất.
Câu 3. Những thông tin của thị trường sẽ giúp cho người mua điều chỉnh
A. sản xuất sao cho có lợi nhất. B. các nguồn hàng.
C. việc mua sao cho có lợi nhất. D. thời gian mau hàng hóa.
Câu 4. Ngoài giá trị, giá cả, quy luật thị trường còn phụ thuộc vào?
A. Cạnh tranh, sức mua của đồng tiền. B. Cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền.
C. Cạnh tranh, cung cầu. D. Cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền, giá trị.
Câu 5. Loại cạnh tranh nào dưới đây là động lực của nền kinh tế?
A. Cạnh tranh lành mạnh B. Cạnh tranh giữa người bán và người mua.
C. Cạnh tranh giữa các ngành. D. Cạnh tranh trong nội bộ ngành.
Câu 6. Yếu tố nào ảnh hưởng đến cung mang tính tập trung nhất?
A. Năng suất lao động.B. Chi phí sản xuất. C. Giá cả. D. Nguồn lực.
Câu 7. Tuân thủ pháp luật là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật
A. không cấm. B. không cho phép làm.C. cấm. D. qui định phải làm.
Câu 8. Hành vi xâm phạm đến quyền đối với họ, tên, quyền được khai sinh, bí mật đời tư... là thuộc loại vi phạm nào dưới đây?
A. Vi phạm hành chính.B. Vi phạm dân sự. C. Vi phạm hình sự. D. Vi phạm kỉ luật.
Câu 9. Có tất cả mấy hình thức thực hiện pháp luật?
A. Năm B. Ba. C. Bốn D. Sáu
Câu 10. Căn cứ vào quyết định của cơ quan nhà nước, người vi phạm pháp luật phải thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Đây là nội dung của hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Tuân thủ pháp luật.B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật.D. Thi hành pháp luật
Câu 11. Tòa án Nhân dân Tỉnh A đã ra quyết định xử phạt Hồ Văn H 2 năm tù giam về tội "Đánh người gây thương tích". Quyết định của Tòa án là hình thức
A. áp dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. sử dụng pháp luật.
Câu 12. Ông B điều khiển ô tô đi ngược chiều, gây tai nạn làm chết người. Vậy ông B đã
A. vi phạm dân sự. B. vi phạm hành chính.C. vi phạm hình sự. D. vi phạm kỉ luật.
Câu 13. Theo quy định của pháp luật, đối tượng nào được hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Những người có tài sản. B. Mọi công dân.
C. Những người từ đủ 18 tuổi. D. Những người có trình độ.
Câu 14. Trách nhiệm pháp lí sẽ buộc chủ thể vi phạm pháp luật phải
A. phải xin lỗi công khai đến người bị xâm hại.
B. chịu trách nhiệm pháp lí nghiêm khắc nhất.
C. đền bù vật chất cho người bị xâm hại.
D. chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình.
Câu 15. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là, mọi công dân đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về
A. giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.
B. tình trạng sức khỏe, độ tuổi, giới tính, dân tộc.
C. tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần kinh tế, tình trạng sức khỏe.
D. giới tính, dân tộc, độ tuổi, tình trạng sức khỏe.
Câu 16. Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của công dân đều phải bị
A. truy cứu trách nhiệm dân sự. B. xử lí theo pháp luật.
C. xã hội lên án. D. truy cứu trách nhiệm hình sự.
Câu 17. Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. Quyền tự do cá nhân của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 18. Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách
A. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.
B. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook.
C. phát biểu ở bất cứ nơi nào.
D. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến các cơ quan có thẩm quyền.
Câu 19. Mục đích của khiếu nại là nhằm
A. bảo vệ lợi ích của người lao động đã bị xâm phạm.
B. bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân đã bị xâm phạm.
C. bảo vệ lợi ích của tổ chức, doanh nghiệp đã bị xâm phạm.
D. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm.
Câu 20. Hiện nay để thực hiện công cuộc phát triển đất nước, nhà nước ta luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất để giúp các doanh nghiệp phát triển. Đây là nội dung của pháp luật về
A. bảo vệ môi trường. B. phát triển kinh tế.
C. tăng cường quốc phòng, an ninh. D. phát triển văn hóa.
Câu 21. Công dân có quyền tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất. Đây là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền học tập của công dân. B. Quyền sáng tạo của công dân.
C. Quyền tự do của công dân. D. Quyền phát triển của công dân.
Câu 22. Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền của công dân trong hoạt động sáng tạo?
A. Đăng kí bản quyền đối với công trình nghiên cứu khoa học của mình.
B. Phá hoại sản phẩm, công trình nghiên cứu khoa học của người khác.
C. Hướng dẫn học sinh Trung học nghiên cứu khoa học kĩ thuật.
D. Thiết kế máy cắt cỏ thay thế phương tiện cắt cỏ thủ công.
Câu 23. Hùng là học sinh lớp 10 nhưng đã xây dựng được phần mềm học môn Lịch sử giúp nhiều học sinh yêu thích môn Lịch sử. Trong trường hợp này, Hùng đã phát huy quyền nào dưới đây?
A. Quyền sáng tạo. B. Quyền phát triển. C. Quyền lao động. D. Quyền học tập.
Câu 24. Anh P đang theo học ở trường Đại học Y Hà Nội nhưng muốn học thêm một chuyên ngành khác để bổ trợ chuyên môn cho mình nên anh P đã chọn học văn bằng 2 ở một trường Cao đẳng về ngành Dược sỹ. D đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học thường xuyên, học suốt đời. B. Quyền được phát triển toàn diện.
C. Quyền lao động thường xuyên, liên tục. D. Quyền tự do học tập.
Câu 25. Tội xâm phạm quyền bầu cử, quyền ứng cử của công dân được quy định trong bộ luật nào?
A. Bộ Luật Hình sự B. Bộ Luật Dân sự C. Bộ Luật Tố cáo.D. Bộ Luật Hành chính
Câu 26. Để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, Nhà nước có trách nhiệm tạo ra
A. văn bản hành chính. B. điều kiện vật chất và tinh thần.
C. quy ước tập thể. D. quy ước chung.
Câu 27. Những hành vi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ vi phạm, hoàn cảnh như nhau thì bị xử lí thế nào?
A. Nam giới sẽ bị xử lí nặng hơn phụ nữ.
B. Người có chức vụ cao hơn sẽ bị xử lí nặng hơn những người lao động bình thường.
C. Từ người giữ chức vụ trong chính quyền đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.
D. Người có trình độ học vấn cao hơn bị xử lí nặng hơn.
Câu 28. Văn kiện Đại hội X Đảng cộng sản Việt Nam có viết: "...Xử lí kiên quyết, kịp thời, công khai những người tham nhũng, bất kể ở chức vụ nào, đương chức hay đã nghỉ hưu, tịch thu, sung công tài sản có nguồn gốc tham nhũng". Nội dung trên đề cập đến vấn đề nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
B. Quy định xử lý những trường hợp vi phạm.
C. Công dân bình đẳng về quyền.
D. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
Câu 29. Trường hợp nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Trong một lớp, có một số bạn được nhận học bổng, số còn lại thì không.
B. Công ty Taxi A chỉ nhận lao động là nam, không nhận lao động là nữ.
C. Trong thời bình, chỉ các bạn nam phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, các bạn nữ thì không.
D. Bạn A và bạn B có điểm thi THPT Quốc gia bằng nhau, nhưng bạn A được cộng điểm khu vực nên trúng tuyền, bạn B thì không.
Câu 30. Nghi ngờ nhà của ông A có chứa hàng lậu. Đội quản lý thị trường đã tự tiện vào nhà ông A lục soát. Nếu là ông A thì em sẽ xử sự như thế nào cho đúng pháp luật?
A. Dùng biện pháp vũ lực ngăn họ vào nhà.
B. Không cho họ vào nhà, nếu họ muốn vào nhà khám xét thì phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Khóa cửa lại và bỏ đi chỗ khác.
D. Ngăn cản kịch liệt đội quản lý thị trường vào nhà.
Câu 31. Do có mâu thuẫn với một cán bộ của Ủy ban nhân dân huyện H, A đã viết bài sai sự thật nhằm bôi nhọ cán bộ này. Hành vi của K đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo đảm đời tư.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền được bảo vệ hình ảnh cá nhân. D. Quyền được bảo vệ uy tín.
Câu 32. Bày tỏ quan điểm cá nhân về vấn đề bầu cử ở Việt Nam trong khuôn khổ của pháp luật là thể hiện quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể.
B. bảo đảm về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. tự do ngôn luận.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 33. Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là
A. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp
B. Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định
C. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra
D. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện
Câu 34. Anh A bị nhiễm HIV, anh A biết nhưng vẫn chung sống cùng vợ. Một thời gian sau, vợ anh A bị lây nhiễm HIV từ chồng mình. Chọn ý đúng nhất với trường hợp trên.
A. Hành vi của anh A không vi phạm pháp luật, do anh A không cố ý.
B. Hành vi của anh A là vi phạm kỉ luật.
C. Hành vi của anh A là vi phạm dân sự.
D. Hành vi của anh A là vi phạm hình sự.
Câu 35. Anh Đ xây nhà trên phần đất nhà mình nhưng làm ảnh hưởng dẫn đến vách tường nhà chị H bị nứt nghiêm trọng. Nhận định nào dưới đây là đúng trong trường hợp này?
A. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hành chính vì đã xâm phạm đến tài sản của chị H.
B. Anh Đ thực hiện đúng pháp luật do xây nhà trên đất của mình.
C. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường cho chị H.
D. Anh Đ xâm phạm quan hệ tài sản nên phải chịu trách nhiệm dân sự.
Câu 36. H biết anh M là người trộm cắp ô tô, nhưng H không tố giác với cơ quan công an. Việc không tố giác tội phạm của H là vi phạm pháp luật thuộc loại
A. hành vi hành động. B. hành vi không hành động.
C. hành vi bất hợp tác. D. hành vi im lặng.
Câu 37. Nghi ngờ anh A có dấu hiệu vi phạm pháp luật Hình sự, nên anh H đã âm thầm lấy điện thoại, kiểm tra email của anh A. Trưởng Công an thành phố T đã có lệnh yêu cầu kiểm tra email, điện thoại anh A để phục vụ điều tra, đồng chí công an M đã có giấy triệu tập và kiểm tra anh A. Ai trong đây đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về an toàn thư tín, điện tín?
A. Anh H. B. Trưởng công an thành phố T. C. Công an M và anh H. D. Công an M.
Câu 38. Trong đợt bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2016. Anh Nguyễn Văn A 22 tuổi vừa tốt nghiệp đại học và có tài năng xuất chúng trong lĩnh vực chính trị. Anh A đã tự ứng cử đại biểu Quốc hội, nhưng khi hiệp thương để lên danh sách bầu cử thì Ủy ban bầu cử đã gạt anh khỏi danh sách ứng cử vì anh quá trẻ. Việc làm của Ủy ban bầu cử là
A. vi phạm quyền bầu cử, ứng cử. B. đúng luật.
C. không công bằng trong bầu cử, ứng cử. D. vi phạm quyền công dân.
Câu 39. Thứ trưởng Bộ Y tế đánh giá: "Tôi thấy rằng hiện nay các doanh nghiệp dược trong nước đã bắt đầu có hiện tượng tách tốp như trong một cuộc đua xe đạp, chúng ta đang có những nhà máy tách lên tốp đầu tức là tốp sẽ đạt những tiêu chuẩn PICS, tiêu chuẩn Nhật Bản hoặc là tiêu chuẩn châu Âu". Nhận định này nói lên quá trình gì ở nước ta hiện nay?
A. Tự động hóa. B. Cơ khí hóa. C. Hiện đại hóa. D. Công nghiệp hóa
Câu 40. Ông A để lại di chúc của mình cho vợ và 2 con X và H về sở hữu nhà và toàn bộ đất đai. Xem xét bản di chúc hợp pháp nên UBND xã M đã chấp thuận về quyền sở hữu tài sản thừa kế. Vợ ông A đã sử dụng ngôi nhà như bản di chúc. Trong tình huống trên ai đang áp dụng pháp luật?
A. Ông A. B. Vợ ông A. C. X và H. D. UBND xã M.
ĐÁP ÁN
1. D | 2. D | 3. C | 4. B | 5. A | 6. C | 7. C | 8. B | 9. C | 10. B |
11. A | 12. C | 13. B | 14. D | 15. A | 16. B | 17. D | 18. A | 19. D | 20. B |
21. B | 22. B | 23. A | 24. A | 25. A | 26. B | 27. C | 28. A | 29. B | 30. B |
31. B | 32. C | 33. A | 34. D | 35. D | 36. B | 37. A | 38. A | 39. C | 40. D |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 37. Chọn đáp án A
Theo SGK GDCD 12 trang 60: Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác. Quyền được đảm bảo an toàn thư tín, điện tín là quyền cơ bản của mọi công dân, không ai được phép xâm phạm. Chỉ những trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật mới có quyền kiểm soát thư. Trong trường hợp này, anh M đã có giấy triệu tập và kiểm tra anh A, Trưởng Công an thành phố T đã có lệnh yêu cầu kiểm tra, anh H không phải người có thẩm quyền pháp lý cũng không được sự đồng ý của anh A. Vì vậy, trong tình huống này, anh H đã vi phạm quyền được pháp luật đảm bảo về an toàn thư tín, điện tín.
Câu 38. Chọn đáp án A
Công dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp, thời hạn cư trú nơi thực hiện quyền bầu cử, ứng cử. Trong trường hợp này, anh A đủ điều kiện ứng cử, nhưng lại bị gạt khỏi danh sách ứng cử là vi phạm quyền bầu cử, ứng cử.
Câu 39. Chọn đáp án C
Hiện đại hóa là quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lí kinh tế xã hội. Trong trường hợp trên, các doanh nghiệp y tế đã áp dụng quá trình hiện đại hóa trong sản xuất, để đạt được những tiêu chuẩn của Nhật Bản. Đó là quá trình Hiện đại hóa.
Câu 40. Chọn đáp án D
Ông A để lại bản di chúc hợp pháp: Ông A đang sử dụng pháp luật. Vợ ông A sở hữu tài sản thừa thế hợp pháp: vợ ông A đang sử dụng pháp luật. UBND xã M chấp thuận bản di chúc hợp pháp: UBND xã M đang áp dụng pháp luật.
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ 16 | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1: Công dân vi phạm hình sự trong trường hợp nào dưới đây?
A. Đánh võng khi điều khiển xe máy. B. Tiết lộ bí mật kinh doanh.
C. Chiếm đoạt vũ khí quân dụng. D. Chia tài sản trái với di chúc.
Câu 2: Lĩnh vực nào dưới đây có vai trò quan trọng trong việc gìn giữ, phát triển và truyền bá văn minh nhân loại?
A. Giáo dục và đào tạo. B. Văn hóa và giáo dục.
C. Khoa học và công nghệ. D. Dân số và việc làm.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với xã hội?
A. Tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm.
B. Đảm bảo ổn định về kinh tế.
C. Tiền đề vật chất để phát triển văn hóa.
D. Tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm ổn định.
Câu 4: Thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất là
A. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. kinh tế tập thể.
C. kinh tế tư nhân. D. kinh tế tư bản nhà nước.
Câu 5: Văn hóa các dân tộc ở Việt Nam được bảo tồn và phát huy là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. xã hội. B. chính trị. C. giáo dục. D. văn hóa.
Câu 6: Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào gọi là
A. đối tượng lao động. B. công cụ lao động.
C. phương tiện lao động. D. tư liệu lao động.
Câu 7: Việc phát huy các giá trị văn hóa, đạo đức tôn giáo của công dân Việt Nam được Nhà nước
A. củng cố. B. duy trì. C. tôn tạo. D. đảm bảo.
Câu 8: Nhà nước xây dựng cơ sở vật chất cho các trường học là thể hiện nội dung của phương hướng
A. nâng cao chất lượng cho giáo dục. B. mở rộng quy mô cho giáo dục.
C. ưu tiên đầu tư cho giáo dục. D. xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
Câu 9: Công dụng của sản phẩm làm cho hàng hóa có
A. giá trị. B. giá trị sử dụng. C. giá trị xã hội. D. giá trị trao đổi.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Tự ý thay đổi địa chỉ kinh doanh. B. Tự chủ đăng kí kinh doanh.
C. Hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. D. Chủ động kí kết hợp đồng kinh doanh.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?
A. Quyền bầu cử, ứng cử. B. Quyền tham gia quản lí nhà nước.
C. Quyền thảo luận, góp ý kiến. D. Quyền sáng tác nghệ thuật.
Câu 12: Giải quyết kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra là một trong những nhiệm vụ của
A. giáo dục và đào tạo. B. quốc phòng và an ninh.
C. giải quyết việc làm. D. khoa học và công nghệ.
Câu 13: Theo quy định của pháp luật, người có hành vi vi phạm dân sự phải chịu trách nhiệm
A. kỉ luật. B. dân sự. C. hình sự. D. hành chính.
Câu 14: Dựa vào nội dung nào dưới đây của pháp luật để công dân có thể thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình?
A. Bản chất của pháp luật. B. Đặc trưng của pháp luật.
C. Vai trò của pháp luật. D. Chức năng của pháp luật.
Câu 15: Trường hợp nào dưới đây thể hiện nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị?
A. Bà Q mở lớp dạy hát ca trù. B. Bạn T viết bài gửi báo Tiền phong.
C. Anh G khám, chữa bệnh theo yêu cầu. D. Chị K dự hội thao “Phụ nữ khỏe đẹp”.
Câu 16: Pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước là thể hiện đặc trưng
A. tính quyền lực, bắt buộc chung. B. tính kỉ luật nghiêm minh.
C. tính quy phạm phổ biến. D. tính chặt chẽ về hình thức.
Câu 17: Mọi doanh nghiệp đều được tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh là nội dung quyền bình đẳng trong
A. quan hệ liên ngành. B. lao động. C. kinh doanh. D. quản lí thị trường.
Câu 18: Thành phần kinh tế nào dưới đây giữ vai trò là “cầu nối” để đưa sản xuất nhỏ lạc hậu lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta?
A. Kinh tế tư bản nhà nước. B. Kinh tế nhà nước.
C. Kinh tế tư nhân. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 19: Theo quy định của pháp luật, mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của mọi công dân phụ thuộc vào
A. niềm tin của mỗi người. B. thói quen của mỗi người.
C. hoàn cảnh của mỗi người. D. nguyện vọng của mỗi người.
Câu 20: Quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khỏe là nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực
A. xã hội. B. kinh tế. C. chính trị. D. văn hóa.
Câu 21: Cảng Tiên Sa, hầm đường bộ Hải Vân, sân bay Nội Bài thuộc yếu tố của
A. công cụ lao động. B. tư liệu lao động.
C. phương tiện lao động. D. đối tượng lao động.
Câu 22: Sau khi chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật, chị G đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh. Trong trường hợp này, chị G đã được bình đẳng về
A. quyền. B. nghĩa vụ. C. bổn phận. D. trách nhiệm.
Câu 23: Khi giá áo thu đông tăng lên, các nhà sản xuất đã cung cấp rất nhiều mẫu áo thu đông để phục vụ nhu cầu tiêu dùng. Trong trường hợp này, thị trường đã thực hiện chức năng cơ bản nào dưới đây?
A. Chức năng kích thích sản xuất hàng hóa. B. Chức năng điều tiết tiêu dùng hàng hóa.
C. Chức năng kích thích tiêu dùng hàng hóa. D. Chức năng hạn chế sản xuất hàng hóa.
Câu 24: Ủy ban nhân dân xã Y tổ chức hội nghị lấy ý kiến nhân dân đối với Bộ luật Dân sự năm 2015. Khi mọi người đang góp ý kiến, anh L ghé sát tai anh P ngồi bên cạnh nói: “Ôi dào, Bộ luật Dân sự đã ban hành, mọi việc đều do lãnh đạo quyết định. Ai góp ý thì góp còn tôi chỉ ngồi nghe”. Anh P nói: “Góp ý cho có thôi chứ nội dung của luật coi như đã định từ trước rồi”. Trong trường hợp này anh L và anh P không thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây của công dân trong lĩnh vực chính trị?
A. Thực thi quyền dân chủ phán quyết.
B. Thảo luận các vấn đề chung của Nhà nước.
C. Bàn bạc các vấn đề quan trọng của địa phương.
D. Tự do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng.
Câu 25: Sở y tế K tiến hành kiểm tra cơ sở thẩm mỹ G phát hiện có một số sai phạm trong khám, chữa bệnh và quảng cáo khám, chữa bệnh. Sở y tế K đã yêu cầu cơ sở thẩm mỹ G nộp phạt và dừng các hoạt động trên. Trong trường hợp này, pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Là phương tiện để Nhà nước trấn áp hoạt động kinh doanh.
B. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.
C. Là công cụ để Nhà nước bảo vệ lợi ích của công dân.
D. Là công cụ để Nhà nước bảo vệ giai cấp cầm quyền.
Câu 26: Các nhà khoa học của trường Đại học K đã nghiên cứu chế tạo thành công các nam châm đất hiếm chất lượng cao, được ứng dụng trong chế tạo các sản phẩm như đồng hồ đo nước, công tơ điện…. Các nhà khoa học của trường Đại học K đã thực hiện phương hướng cơ bản nào dưới đây để phát triển khoa học và công nghệ?
A. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ.
B. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ.
C. Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm.
D. Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ .
Câu 27: Hai anh em M cùng anh N là lái xe ô tô chở hàng lên tỉnh Q để bán. Do phóng nhanh, vượt ẩu anh N đã đâm vào sau xe container khi lái xe container đang chờ nhân viên soát vé tại trạm thu phí. M tử vong tại chỗ, anh trai M thấy vậy liền túm lấy anh N đánh trọng thương. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh N và nhân viên soát vé. B. Anh N và anh trai M.
C. Anh trai M, N và lái xe container. D. Anh N, lái xe container và nhân viên soát vé.
Câu 28: Xuất phát từ nhu cầu thị trường và bảo vệ môi trường đối với giấy ít chứa các hợp chất gây ô nhiễm, nhà máy giấy S dựa trên công nghệ sinh học đưa ra các giải pháp để sản xuất bột giấy không gây ô nhiễm bằng cách sử dụng các loại nấm phân hủy để tạo bột. Các enzyme cũng được dùng để nâng cao chất lượng sợi và chất lượng giấy. Việc nhà máy giấy S dựa vào công nghệ sinh học nêu trên là thực hiện nội dung của phương hướng cơ bản nào dưới đây để phát triển khoa học và công nghệ?
A. Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ.
B. Xây dựng tiềm lực cho khoa học và công nghệ.
C. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ.
D. Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm.
Câu 29: Chị K bán 100 con dê giống thu được 200 triệu đồng trong đó 30 triệu đồng mua xe máy, 50 triệu đồng để xin việc cho con gái, 80 triệu đồng gửi ngân hàng, 40 triệu đồng dùng để sửa nhà. Số tiền nào dưới đây của chị K thực hiện chức năng là phương tiện cất trữ?
A. 80 triệu đồng. B. 50 triệu đồng. C. 30 triệu đồng. D. 40 triệu đồng.
Câu 30: Anh Q cho thuê ngôi nhà 3 tầng mà anh được thừa kế trước khi kết hôn nhưng vợ anh không đồng ý. Anh Q không vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về quyền
A. quản lí tài sản riêng. B. chiếm hữu tài sản riêng.
C. định đoạt tài sản riêng. D. sử dụng tài sản riêng.
Câu 31: Anh P trồng được 10 giò phong lan đột biến để bán, 10 chậu hoa hồng đổi màu đem biếu, 15 cây cam để ăn quả, 5 cây lan ý để trong nhà. Số cây nào dưới đây của anh P trồng là hàng hóa?
A. 10 chậu hồng đổi màu. B. 5 cây lan ý.
C. 15 cây cam. D. 10 giò phong lan đột biến.
Câu 32: Bạn N đã phát hiện, cung cấp kịp thời thông tin liên quan đến hành động xâm phạm an ninh quốc gia của ông T với chính quyền nơi gần nhất. Hành động của bạn N đã thể hiện nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực
A. chính trị. B. xã hội. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 33: Anh X sản xuất 40 kilôgam pháo nổ. Trong trường hợp này, anh X không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 34: Anh M muốn tìm những sản phẩm điện tử có giá cả hợp lí, chất lượng tốt, giao hàng và thanh toán nhanh. Anh đã truy cập vào siêu thị online ww.vatgia.com, để dễ dàng tìm kiếm thông tin với hàng nghìn gian hàng, hàng trăm nghìn sản phẩm điện tử, các dịch vụ và giải trí. Kết hợp với nhiều công cụ tìm kiếm cực nhanh, dễ dàng giúp anh có thể tìm được sản phẩm như mong muốn, chính xác, trong thời gian ngắn nhất. Anh M đã sử dụng chức năng cơ bản nào dưới đây của thị trường?
A. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
B. Chức năng điều tiết, kích thích sản xuất hàng hóa.
C. Chức năng thông tin cho người mua, người bán.
D. Chức năng môi giới thúc đẩy quan hệ mua - bán.
Câu 35: Anh N rất yêu hoa và biết cách để trồng hoa tuylip. Anh N chuẩn bị vụn xơ dừa, trấu hun, phân chuồng mục, đất phù sa, xử lý mầm bệnh bằng biện pháp xông hóa chất trước khi trồng. Chậu trồng cây bằng nhựa cứng hoặc nhựa mềm. Trước khi trồng, gói củ tuylip vào túi giấy rồi cho vào tủ lạnh khoảng 8 – 10 tuần sau đó đem ra trồng. Những yếu tố nào dưới đây trong quá trình trồng hoa tuylip của anh N là đối tượng lao động có sẵn trong tự nhiên?
A. Sức lao động của anh N, đất phù sa, củ tuylip, trấu hun.
B. Vụn xơ dừa, trấu hun, phân chuồng mục, đất phù sa, củ tuylip.
C. Cách trồng hoa của anh N, vụn xơ dừa, trấu hun, hóa chất.
D. Vụn xơ dừa, túi giấy, củ tuylip, chậu nhựa, tủ lạnh.
Câu 36: Anh G chia tài sản không đúng với nội dung di chúc của bố để lại. Em trai anh G căn cứ vào quy định của Bộ luật Dân sự đã khiếu nại lên Tòa án và được giải quyết. Trong trường hợp này, pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.
B. Phương tiện để Nhà nước phát huy quyền lực.
C. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Câu 37: Chị M là nhân viên công ty S, chị đã tiết lộ định hướng chiến lược và kế hoạch kinh doanh của công ty cho công ty khác và gây tổn thất nghiêm trọng về tài sản. Chị M phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Kỉ luật và hành chính. B. Hình sự và dân sự.
C. Dân sự và hành chính. D. Kỉ luật và hình sự.
Câu 38: Do nghi ngờ chồng mình là anh T có quan hệ bất chính với cô L cùng cơ quan, chị Q đã ép buộc anh T phải nghỉ việc cơ quan. Con gái anh T biết chuyện đã khuyên bố dừng mối quan hệ đó để gia đình khỏi bị tan vỡ. Anh T nghe xong vừa đánh vừa lăng mạ con gái và nói rằng giữa bố và cô L không có quan hệ bất chính, là con trong gia đình không có quyền can thiệp vào chuyện người lớn. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh T và con gái. B. Chị Q và con gái. C. Anh T và chị Q. D. Chị Q và cô L.
Câu 39: Anh H cho chị S thuê nhà để bán hàng ăn với thời hạn ba năm và trả tiền trước. Được hai năm, do thua lỗ nên vợ chồng chị S tự ý cho ông K thuê lại với thời hạn một năm, trả tiền trước với giá cao hơn mình thuê. Anh H biết chuyện, gặp chị S yêu cầu bồi thường nhưng chồng chị S đã xông ra đánh anh H. Những chủ thể nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động?
A. Vợ chồng chị S và anh H. B. Vợ chồng chị S.
C. Anh H và chị S. D. Chồng chị S và ông K.
Câu 40: Chị L dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe máy chạy trên đường là vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hình sự. B. Hành chính. C. Dân sự. D. Kỉ luật.
----------- HẾT ---------
ĐÁP ÁN
1 | C | 9 | B | 17 | C | 25 | B | 33 | D |
2 | A | 10 | A | 18 | A | 26 | C | 34 | C |
3 | D | 11 | D | 19 | C | 27 | B | 35 | B |
4 | C | 12 | D | 20 | A | 28 | D | 36 | D |
5 | D | 13 | B | 21 | B | 29 | A | 37 | D |
6 | A | 14 | C | 22 | A | 30 | C | 38 | C |
7 | D | 15 | B | 23 | A | 31 | D | 39 | B |
8 | C | 16 | A | 24 | B | 32 | A | 40 | B |
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ 17 | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
I/ Nhận biết (40%-16 câu)
Câu 1: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là
A. sử dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 2: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các
A. thỏa ước lao động tập thể. B. kỹ năng giao lưu trực tuyến.
C. quan hệ giao dịch dân sự. D. quy tắc quản lí nhà nước.
Câu 3. Một trong các đặc trưng của pháp luật thể hiện ở
A. tính dân tộc B. tính hiện đại
C. tính xã hội D. tính quyền lực, bắt buộc chung
Câu 4: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Ổn định ngân sách quốc gia. B. Đồng loạt xử phạt mọi cơ sở tư nhân.
C. Cắt giảm nguồn vốn viện trợ. D. Kiềm chế những việc làm trái pháp luật.
A. Chuyển động. B. Vận động. C. Thay đổi. D. Phát triển
Câu 6: ......................... hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa .
A. Giá trị sử dụng B. Giá cả C. Giá trị D. Giá trị trao đổi
Câu 7: Đặc điểm để phân biệt giữa quy phạm pháp luật với quy phạm đạo đức là
A. Tính dân tộc. B. Tính nhân dân.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 8: Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc đặc biệt nghiêm trọng?
A. Đủ 16- dưới 18. B. Đủ 14 - dưới 16. C. Đủ 14 - dưới 18. D. Đủ 12 - dưới 14.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, lao động nữ được tạo điều kiện để thực hiện tốt chức năng làm mẹ là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa
A. người sử dụng lao động và đối tác.
B. lao động nam và lao động nữ.
C. lực lượng lao động và bên đại diện.
D. nhà đầu tư và đội ngũ nhân công.
Câu 10: Một trong những nội dung của quyền được phát triển là công dân được
A. thay đổi đồng bộ cơ cấu kinh tế.
B. lựa chọn mọi nguồn quỹ phúc lợi.
C. trực tiếp kí kết hiệp định toàn cầu.
D. hưởng đời sống vật chất đầy đủ.
Câu 11: Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là
A. thực hiện xóa đói, giảm nghèo. B. thúc đẩy hiện tượng độc quyền.
C. triệt tiêu quan hệ cung - cầu. D. nâng cao tỉ lệ lạm phát.
Câu 12: Khi con người ăn muối, mắm có vị mặn. Đó là quá trình nhận thức
A. về sự vật B. con người tự biết C. cảm tính D. lý tính
Câu 13: Việc làm nào dưới đây của công dân không thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động?
A. Trực tiếp thỏa thuận tiền lương. B. Tuân thủ thỏa ước lao động tập thể.
C. Tự do đề đạt nguyện vọng. D. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
Câu 14: Theo quy định của pháp luật, nội dung quyền được phát triển không thể hiện ở việc công dân được
A. bồi dưỡng để phát triển tài năng. B. chuyển nhượng quyền tác giả.
C. chăm sóc sức khỏe ban đầu. D. tham gia hoạt động văn hóa.
Câu 15: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng thì quan điểm nào dưới đây là đúng?
A. Không phải sự phát triển nào cũng là vận động.
B. Mọi sự vận động đều là phát triển.
C. Không phải bất kì sự vận động nào cũng là phát triển.
D. Vận động và phát triển không có mối quan hệ với nhau.
Câu 16: Sự đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên giá trị tinh thần và đạo đức người được gọi là?
A. lương tâm. B. nghĩa vụ. C. danh dự. D. nhân phẩm.
II/ Thông hiểu ( 30%-12 câu)
Câu 17. Khi trên thị trường giá cả giảm thì xảy ra trường hợp nào sau đây?
A. Cung và cầu tăng. B. Cung và cầu giảm. C. Cung tăng, cầu giảm. D. Cung giảm, cầu tăng.
Câu 18: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi được dùng để trả nợ, nộp thuế là tiền tệ đã thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Cung cấp thông tin. B. Cung cấp dịch vụ.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán.
Câu 19: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi cầu giảm, sản xuất và kinh doanh thu hẹp thì lượng cung hàng hóa
A. giảm xuống. B. ổn định. C. tăng lên. D. giữ nguyên.
Câu 20: Công dân không tuân thủ pháp luật khi tự ý thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Tố cáo công khai. B. Khiếu nại tập thể.
C. Kinh doanh ngoại tệ. D. Giải cứu con tin.
Câu 21: Theo quy định của pháp luật, các cơ sở kinh doanh không đảm bảo quy định về an toàn phòng chống cháy nổ là vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự. B. Hình sự. C. Hành chính. D. Kỉ luật.
Câu 22. Chương trình “Hỗ trợ vốn vay ưu đãi cho hộ nghèo” là thực hiện vai trò của pháp luật đối với sự phát triển đất nước trên lĩnh vực nào?
A. Xã hội. B. Phát triển nông thôn.
C. Quốc phòng và an ninh. D. Kinh doanh
Câu 23. Công ti V thường xuyên mời chuyên gia tư vấn cách lựa chọn thực phẩm an toàn cho nhân viên là thực hiện quyền được phát triển của công dân ở nội dung nào dưới đây?
A. Tự do phát triển tài năng. B. Quảng bá chất lượng sản phẩm.
C. Được chăm sóc sức khỏe. D. Sử dụng dịch vụ truyền thông
Câu 24. Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Ông A đã có hành vi
A. vi phạm hình sự B. vi phạm hành chính
C. vi phạm dân sự D. vi phạm kỉ luật
Câu 25. Cơ sở sản xuất kinh doanh M áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường là đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật B. Tuân thủ pháp luật
C. Áp dụng pháp luật D. Thi hành pháp luật
Câu 26: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh A đã viết rồi tự tay bỏ lá phiếu của mình và của cụ Q là người không biết chữ vào hòm phiếu. Anh A và cụ Q cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bỏ phiếu kín. B. Trực tiếp. C. Phổ biến. D. Công khai.
Câu 27: Chị A thường xuyên yêu cầu được trang bị bảo hộ lao động theo quy định nên ông T giám đốc doanh nghiệp nơi chị làm việc cắt giảm phụ cấp chức vụ trưởng phòng của chị. Chị A cần vận dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?
A. Tố cáo. B. Khởi tố. C. Tranh tụng. D. Khiếu nại.
Câu 28: Câu tục ngữ “Thương trường như chiến trường” phản ánh quy luật kinh tế nào dưới đây?
A. Quy luật lưu thông tiền tệ. B. Quy luật cạnh tranh
C. Quy luật cung cầu. D. Quy luật giá trị
III/ Vận dụng thấp ( 20%-8 câu)
Câu 29: Trường Trung học phổ thông X trang bị hệ thống máy tính có kết nối mạng internet trong phòng đọc phục vụ nhu cầu học tập của học sinh. Trường X đã tạo điều kiện để học sinh thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền được phát triển?
A. Quản trị truyền thông. B. Tích cực đàm phán.
C. Được cung cấp thông tin. D. Đối thoại trực tuyến.
Câu 30: Anh X báo với cơ quan chức năng về việc anh C tổ chức đường dây đánh bạc trên mạng với quy mô lớn. Anh X đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Phổ biến pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 31: Sau khi viết bài phản ánh hiện tượng bảo kê tại khu chợ đầu mối X lên mạng xã hội, chị A thường xuyên bị ông B là chủ một đường dây cho vay nặng lãi nhắn tin dọa giết cả nhà khiến chị hoảng loạn tinh thần phải nằm viện điều trị dài ngày. Ông B đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hình sự. B. Hành chính. C. Kỉ luật. D. Dân sự.
Câu 32: Anh A được cấp giấy phép mở đại lý cung cấp vật liệu xây dựng. Do làm ăn thua lỗ, anh A thường xuyên nộp thuế không đúng thời hạn nên bị cơ quan chức năng đình chỉ hoạt động kinh doanh. Anh A đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự. B. Hành chính. C. Dân sự. D. Kỉ luật.
Câu 33: Do mâu thuẫn với chồng, chị B đã mang theo con trai tên D mười tháng tuổi về nhà mẹ ruột. Bức xúc, bà C mẹ chồng chị B bí mật đưa cháu D đến gửi tại nhà người quen nhiều ngày để gây sức ép với con dâu, đồng thời bà làm đơn đề nghị giám đốc doanh nghiệp nơi chị B công tác đuổi việc chị. Bà C đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Hôn nhân và gia đình. B. Lao động công vụ.
C. Sản xuất và kinh doanh. D. Nhân phẩm, danh dự.
Câu 34: Sau khi li hôn, anh A đồng ý nhận chị B vừa tốt nghiệp trung học phổ thông thay thế vị trí vợ cũ của mình trực tiếp bán hàng tại quầy thuốc tân dược mà anh đã được cấp giấy phép kinh doanh. Vì bị anh A ngăn cản việc mình gặp gỡ người yêu, chị B đã xin nghỉ làm và công khai việc cửa hàng của anh A thường xuyên bán thêm nhiều thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc. Anh A đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Hôn nhân và gia đình. B. Kinh doanh.
C. Nhân phẩm và danh dự. D. Lao động.
Câu 35: Ông A mua hàng của ông B nhưng không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với ông B. Ông A vi phạm
A. Pháp luật Hình sự B. Pháp luật Hành chính.
C. Pháp luật Hình sự và Hành chính D. Pháp luật Dân sự.
Câu 36: Đang học lớp 12 nhưng V được cha mẹ mua xe máy Exciter để đi học. K là bạn học cùng lớp khuyên V không nên đi xe phân khối lớp đến trường. M và J cùng V dùng xe Exciter đó đi học cho oai. Hành vi của những ai dưới đây không tuân thủ pháp luật?
A. Bạn V và K. B. Bạn V, bạn M và J. C. Mình bạn V. D. Bạn M và J.
IV/ Vận dụng cao: ( 10%- 4 câu)
Câu 37: Ông A giám đốc bệnh viện X cùng chị B trưởng phòng tài vụ đặt mua hai máy chạy thận nhân tạo thế hệ mới nhất do anh C phân phối. Khi bàn giao, anh D kỹ thuật viên phát hiện số máy này không đảm bảo chất lượng như hợp đồng đã kí kết nên từ chối nhận và báo cáo toàn bộ sự việc với ông A. Sau đó, khi anh D đi công tác, theo chỉ đạo của ông A, chị B yêu cầu chuyển toàn bộ số máy này vào khoa cấp cứu của bệnh viện. Trong lần đầu tiên sử dụng máy chạy thận nhân tạo này đã có hai bệnh nhân tử vong. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Ông A, anh C . B. Chị B, ông A và anh C.
C. Ông A, anh C và anh D. D. Chị B và ông A.
Câu 38: Anh C nghi ngờ vợ mình là chị B có quan hệ tình cảm với ông A giám đốc nơi vợ chồng anh cùng công tác nên xúc phạm hai người trong cuộc họp. Thấy chị B trốn khỏi cơ quan và bỏ đi biệt tích, anh D là anh rể chị B đánh anh C gãy tay. Trong thời gian anh C xin nghỉ phép mười ngày để điều trị, ông A đã sa thải anh C và tuyển dụng anh E vào vị trí này. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Anh D, ông A và anh C. B. Chị B và ông A.
C. Ông A, anh C và anh E. D. Ông A và anh C.
Câu 39. Anh T đặt bốn vé xe giường nằm nhưng khi lên xe chỉ còn lại hai giường trống. Bức xúc,
anh T đã lăng nhục, chửi bới nhân viên nhà xe và yêu cầu gặp chủ xe để giải quyết. Thấy anh T bị
anh G lái xe nhổ bã kẹo cao su vào mặt, anh M một hành khách trong xe lên tiếng can ngăn thì bị
anh N phụ xe nói xấu rồi yêu cầu ra khỏi xe. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật
bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?
A. Anh T, anh G và anh N. B. Anh T và anh G.
C. Anh G và anh N. D. Anh T, anh G, anh N và anh M.
Câu 40: Ông B giám đốc sở X kí quyết định điều chuyển chị A nhân viên đến công tác ở một đơn vị xa nhà dù chị đang nuôi con nhỏ vì nghi ngờ chị A biết việc mình sử dụng bằng đại học giả. Trên đường đi làm, chị A điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ nên bị anh C là cảnh sát giao thông yêu cầu đưa cho anh một triệu đồng. Bị chị A từ chối, anh C lập biên bản xử phạt thêm lỗi mà chị không vi phạm. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị tố cáo vừa bị khiếu nại?
A. Ông B, anh C và anh D. B. Chị A và anh D.
C. Ông B và anh C. D. Ông B, anh C và chị A.
------------------------ HẾT ------------------------
ĐÁP ÁN
1-A | 2-D | 3-D | 4-D | 5-B | 6-C | 7-C | 8-B | 9-B | 10-D |
11-A | 12-C | 13-D | 14-B | 15-C | 16-C | 17-D | 18-D | 19-A | 20-C |
21-C | 22-A | 23-C | 24-C | 25-D | 26-B | 27-D | 28-B | 29-C | 30-C |
31-A | 32-B | 33-A | 34-B | 35-D | 36-B | 37-B | 38-B | 39-A | 40-C |
GIẢI THÍCH 4 CÂU VẬN DỤNG CAO.
CÂU 37: Người phải chịu trách nhiệm pháp lí là Ông A, chị B và anh C vì Ông A là người đứng đầu cơ quan phải chịu trách nhiệm. Chị B cùng trực tiếp mua máy với Ông A và cùng chỉ đạo đưa máy vào sử dụng. Anh C là người phân phối máy k đảo bảo, ảnh hưởng đến tính mạng của người khác.
Câu 38: Người vi phạm bình đẳng trong lao động trước hết là Ông A vì sa thải người lao động không đúng pháp luật. Chị B cũng vi phạm vì tự ý bỏ việc k báo cho cơ quan.
Câu 39: Anh T, anh G và anh N đều có hành vi xúc phạm nhân phẩm danh dự của công dân.
Câu 40: Ông B và anh C vừa có hành vi và việc làm vi phạm pháp luật vừa có quyết định ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của người khác.
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ 18 | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1. Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định, tương ứng với giá cả và thu nhập xác định được gọi là gì?
Câu 2. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là giành
A. thị trường tiêu thụ rộng lớn.. B. hợp đồng tiêu thụ hàng hóa.
C. lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác. D. hàng hóa tốt về mình
Câu 3. Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt của mình
A. nhỏ hơn hoặc bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
B. lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. tương đương hoặc cao hơn lao động xã hội cần thiết.
D. thấp hơn hoặc giống như lao động xã hội cần thiết.
Câu 4. Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua
A. giá trị trao đổi. B. giá trị sử dụng.
C. chi phí sản xuất. D. hao phí lao động
Câu 5. Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức là dấu hiệu nào dưới đây?
A. Pháp luật bắt buộc đối với cán bộ, công chức.
B. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.
C. Pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội.
D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em
Câu 6. Pháp luật được hiểu là hệ thống các
A. quy tắc xử sự chung. B. quy định chung.
C. quy tắc ứng xử riêng. D. quy định riêng
Câu 7. Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức
A. áp dụng pháp luật. B. sử dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 8. Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là
A. từ đủ 18 tuổi trở lên. B. từ 18 tuổi trở lên.
C. từ đủ 16 tuổi trở lên. D. từ đủ 14 tuổi trở lên.
Câu 9. Chị Lan là sinh viên đại học Quảng Nam, đi xe máy vượt đèn đỏ nên bị Cảnh sát giao thông giữ xe lại và lập biên bản xử phạt vi phạm. Vậy chị Lan phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
Câu 10. Hình thức nào sau đây không phải là hình thức thực hiện pháp luật?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Vi phạm phápluật.
C. Thi hành phápluật. D. Sử dụng phápluật.
Câu 11. Công dân bình đẳng về quyền được hiểu là
A. Mọi công dân đều được hưởng quyền như nhau theo quy định của pháp luật
B. Mọi công dân đều phải có nghĩa vụ như nhau theo quy định của pháp luật
C. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau
D. Công dân được hưởng quyền như nhau theo quy định của chính quyền địa phương
Câu 12. Hợp đồng lao động được ký kết theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Tự chủ, độc lập, tự giá. B. Tự do, công bằng, dân chủ.
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Tự giác, công bằng, bình đẳng.
Câu 13. Theo quy định pháp luật, bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị
A. tổ chức phát tán bí mật Quốc gia. B. tham gia tranh chấp đất đai.
C. tung tin nói xấu người khác. D. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng
Câu 14. Quyền nào sau đây không phải là quyền dân chủ của công dân?
A. Quyền khiếu nại, tố cáo. B. Quyền bầu cử, ứng cử.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 15. Quyền được phát triển của công dân được biểu hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
B. Được học ở bất kỳ trường đại học nào tùy theo sở thích của mình.
C. Được đi du học ở bất kỳ quốc gia nào miễn đảm bảo chi phí học tập. D. Nhà nước sẽ tạo điều kiện cho những em có hoàn cảnh khó khăn tiếp tục đến trường.
Câu 16. Ở Việt Nam, mọi công dân nam khi đủ 17 tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự là thể hiện công dân bình đẳng trong việc
A. tuân thủ pháp luật. B. thực hiện nghĩa vụ.
C. thực hiện quyền. D. áp dụng pháp luật.
Câu 17. Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau là thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ
A. nhân thân. B. gia đình. C. tình cảm. D. xã hội.
Câu 18. Việc làm nào sau đây xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác?
A. Cha mẹ phê bình con khi mắc lỗi. B. Trêu chọc bạn trong lớp.
C. Giáo viên phê bình học sinh trên lớp. D. Trêu đùa người khác trên facebook.
Câu 19. Bạn Trang lén đọc tin nhắn trên điện thoại của Hưng. Vậy bạn Trang đã vi phạm quyền nào sau đây?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.
C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 20. Chị Ngọc bị giám đốc kỉ luật với hình thức hạ bậc lương. Chị Ngọc cho rằng quyết định này là sai. Vậy chị Ngọc cần sử dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ quyền lợi của mình?
A. Quyền tố cáo. B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền bình đẳng của công dân. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 21. Bạn Lang đang là học sinh lớp 12 nhưng lại thường viết các bài thơ đăng báo. Vậy Lang đã thực hiện quyền nào dưới đâu của mình?
A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền phát triển. D. Quyền tự do.
Câu 22. Do không đủ điều kiện để theo học đại học sau khi tốt nghiệp THPT, nên Hưng đã lựa chọn hệ vừa học vừa làm. Trong trường hợp này, Hưng đã thực hiện quyền nào dưới đây?
A. Học thường xuyên, học suốt đời. B. Quyền kết hợp lao động và học tập.
C. Quyền được phát triển. D. Quyền được sáng tạo trong lao động và học tập.
Câu 23. Để thực hiện xóa đói giảm nghèo Nhà nước sử dụng biện pháp nào dưới đây?
A. Cho vay vốn với lãi suất ưu đãi để sản xuất.
B. Nhân rộng một số mô hình thoát nghèo.
C. Kinh tế - tài chính đối các với hộ nghèo.
D. Xuất khẩu lao động sang các nước.
Câu 24. Mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải nộp thuế và trả tiền thuê nhằm mục đích nào dưới đây ?
A. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng.
B. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên để chống thất thoát.
C. Hạn chế việc sử dụng để cho phát triển bền vững.
D. Sử dụng hợp lí, ngăn chặn khai thác bừa bãi.
Câu 25. Minh đã lừa bán trẻ em qua biên giới. Trong trường hợp này, Minh đã vi phạm
A. kỉ luật. B. dân sự. C. hành chính. D. hình sự.
Câu 26. Bạn Hải điều khiển xe gắn máy vượt đèn đỏ. Vậy Hải sẽ bị xử lý theo hình thức nào sau đây ?
A. Phạt tiền. B. Bị kỉ luật.
C. Giam giữ. D. Cảnh cáo.
Câu 27. Ông Quyết đã có giấy phép kinh doanh dịch vụ ăn uống nhưng thấy việc kinh doanh thuận lợi nên ông Quyết làm hồ sơ xin đăng ký kinh doanh thêm dịch vụ ăn uống ở hai địa điểm khác. Ông Quyết đã sử dụng quyền nào sau đây?
A. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
C. Quyền chủ động mở rộng quy mô.
D. Quyền được khuyến khích phát triển trong kinh doanh
Câu 28. Hà tự ý vào nhà người khác. Hành vi này Hà vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. tự do riêng tư của cá nhân
C. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 29. My là học sinh lớp 12 đóng góp ý kiến vào dự thảo luật giáo dục. Điều đó thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền dân chủ của công dân.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
D. Quyền tự do dân chủ và tự do cá nhân.
Câu 30. Ủy ban nhân dân thôn Giao Thủy họp dân để bàn và cho ý kiến và mức đóng góp xây dựng đường bê tông tại địa phương. Như vậy, nhân dân thôn Giao Thủy đã thực hiện hình thức dân chủ nào sau đây?
A. Dân chủ gián tiếp. B. Dân chủ công khai.
C. Dân chủ trực tiếp. D. Dân chủ tập trung
Câu 31. Ông Dũng không cho cho con tham gia các hoạt động vui chơi do trường học tổ chức. Trong trường hợp này ông Dũng đã không thực hiện
A. quyền học tập đối với con. B. quyền vui chơi đối với con.
C. quyền được phát triển đối với con. D. quyền sáng tạo đối với con.
Câu 32. Nghi ngờ em P lấy trộm điện thoại trong cửa hàng của mình, anh T đã bắt P đứng im một chỗ trong suốt ba tiếng và dán giấy có nội dung “ Tôi là kẻ trộm” lên người P. Chị C là nhân viên cửa hàng đã mượn điện thoại của bảo vệ A quay lại, sau đó chị C và chị H đã đưa lên mạng xã hội Facebook. Trong trường hợp trên, ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự ?
A. Chị C và bảo vệ A. B. Anh T, chị C, chị H và bảo vệ A
C. Anh T, chị C và bảo vệ A D. Chị C và chị H.
Câu 33. Phát hiện ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước theo đơn đặt hàng của ông H, sau khi cùng bàn bạc, anh K và anh M liên tục nhắn tin yêu cầu ông B phải nộp cho hai anh năm mười triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh K và anh M tố cáo, ông B buộc phải đồng ý và hẹn gặp hai anh tại quán cafe X để giao tiền. Trên đường đến điểm hẹn, anh K và anh M bị công an bắt vì trước đó vợ anh M đã kịp thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Ông H, ông B, anh K và anh M. B. Ông H, ông B, anh K và vợ chồng anh M.
C. Anh K và anh M. D. Ông H và ông B.
Câu 34. Vào ca trực của mình tại trạm thủy nông, anh A rủ các anh B, C, D uống rượu. Ăn nhậu xong, A và B say rượu nên nằm ngủ ngay trên sàn nhà còn C và D thu dọn bát đĩa. Thấy nhiều đèn nhấp nháy, anh C tò mò bấm thử, không ngờ chạm vào cầu dao cửa xả lũ. Lượng nước lớn, tốc độ xả nhanh đã làm ngập và thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản xung quanh. Thấy vậy, C và D sợ quá liền bỏ trốn. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh A, B, C, D. B. Anh A, B, C. C. Anh C, A. D. Anh B, C, D.
Câu 35. Vì nghi ngờ H lấy trộm xe máy nên trưởng công an xã tên A cùng với công an viên S và G đến nhà anh H và mời anh về trụ sở công an xã để làm việc. Gia đình H rất bức xúc nhưng vẫn để cho H về trụ sở xã theo yêu cầu của anh T. Những ai đã xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Gia đình H. B. Trưởng công an A.
C. Trưởng công an A, S và G. D. Anh S và G.
Câu 36. Vì vợ bị vô sinh, Giám đốc S đã cặp kè với cô V để mong có con nối dõi tông đường.
Khi biết mình có thai, cô V ép Giám đốc phải sa thải chị M trợ lí đương nhiệm và kí quyết định
cho cô vào vị trí đó. Được M kể lại, vợ giám đốc ghen tuông đã buộc chồng đuổi việc cô V. Nể
vợ, ông S đành chấp nhận. Trong trường hợp này, ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A.Vợ chồng Giám đốc. B. Giám đốc S và cô V.
C. Vợ chồng Giám đốc S và cô V. D. Vợ chồng Giám đốc S và chị M.
Câu 37. Anh K và anh G cùng đến cơ quan chức năng của tỉnh Quảng Nam để kê khai thành lập doanh nghiệp nhưng cả hai đều chưa hoàn thành các thủ tục theo quy định nên chưa được cấp phép. Được cán bộ cơ quan cấp phép H gợi ý, anh G đã “bồi dưỡng” cho H 20 triệu đồng nên được cấp phép ngay. Một cán bộ khác tên U cũng hứa giúp K nếu anh chi ra 20 triệu nhưng anh K không đồng ý. Những chủ thể nào dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Anh K và anh G. B. Anh G và H.
C. Anh G, H và U . D. Anh K, G, H và U.
Câu 38. Trong cuộc họp tổng kết của xã X, kế toán M từ chối công khai ngân sách thu chi của xã nên bị người dân phản đối.Ông K yêu cầu được trực tiếp chất vấn kế toán nhưng bị chủ tịch xã ngăn cản. Chủ thể nào dưới đây dã vận dụng đúng quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội?
A. Người dân xã X và ông K. B. Người dân xã X, kế toán M và ông K.
C. Chủ tịch và người dân xã X. D. Chủ tịch xã và ông K.
Câu 39. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản lí thị trường, ba cán bộ K, H, X đã tiến hành kiểm tra hoạt động của các nhà thuốc tân dược, phát hiện ba quầy thuốc của chị M, N, P kinh doanh một số mặt hàng không có trong đăng ký. Khi bàn bạc để xử phạt cán bộ K và H thống nhất xử lí quầy chị M, còn quầy chị N, P do có mối quan hệ nhờ vả nên bỏ qua. Cán bộ X không đồng tình với cách xử lí của K và H nên đã góp ý nhưng K và H không chấp nhận. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Cán bộ K, H. B. Cán bộ K, H, chị M, N, P.
C. Cán bộ K, H, X. D. Cán bộ K, H, chị N, P.
Câu 40. Sau thời gian nghỉ thai sản, chị B đến công ty làm việc thì nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của giám đốc công ty. Trong trường hợp này, giám đốc công ty đã vi phạm
A. giao kết hợp đồng lao động.
B. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. quyền bình đẳng trong tự do sử dụng sức lao động.
D. quyền tự do lựa chọn việc làm.
---------------------------- Hết--------------------------------
ĐÁP ÁN
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | C | A | A | B | A | D | C | C | B |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | A | C | D | D | A | B | A | D | C | B |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | B | A | C | D | D | A | C | C | C | C |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | C | B | A | C | C | B | C | A | B | B |
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ 19 | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1. Vi phạm hành chính là hành vi xâm phạm các
A.kỉ luật lao động. B.quy tắc quản lí nhà nước.
C.kỉ luật tổ chức. D.quy tắc quản lí hành chính.
Câu 2. Công ty M xả nước thải ra sông gây ô nhiễm môi trường bị phạt 15 triệu đồng. Công ty M đã vi phạm pháp luật
A.kỉ luật. B.dân sự. C.hình sự. D.hành chính
Câu 3. Mọi công dân đều có quyền học
A.chương trình liên kết. B.theo chủ đề tự chọn.
C.giáo trình nâng cao. D.không hạn chế.
Câu 4. Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh H đã va chạm với xe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đang cùng vợ là bà S bán hàng rong dưới lòng đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị M và cố tình đẩy đổ xe máy của anh H làm gương xe bị vỡ. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
A.Anh H, bà S và ông K. B.Bà S và ông K.
C.Anh H, bà S và chị M. D. Anh H và ông K.
Câu 5. Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng hai con đường nào dưới đây?
A. Tự đề cử và tự ứng cử. B. Được đề cử và được giớ thiệu ứng cử.
C. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. D. Tự giới thiệu và được giới thiệu ứng cử.
Câu 6. K và T cùng học một lớp. Nhưng vì K ghen ghét T, nên đã tung tin xấu về T có liên quan đến việc mất tiền của một bạn trong lớp. Vậy K đã xâm phạm đến
A.danh dự và nhân phẩm của T. B.tính mạng và sức khỏe của T.
C.đời sống riêng tư của T. D.quyền tự do cá nhân của T.
Câu 7. Chị A trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo.Vậy tiền đó thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện thanh toán.
C. Phương tiện giao dịch. D. Phương tiện lưu thông.
Câu 8. Công dân thực hiện quyền bầu cử, ứng cử theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về nội dung nào dưới đây?
A.Vai trò của công dân. B.Trách nhiệm của công dân.
C.Quyền và nghĩa vụ. D.Quyền và nhiệm vụ.
Câu 9. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín,điện thoại, điện tín?
A. Nhờ bạn viết thư hộ. B. Cho bạn đọc tin nhắn của mình.
C. Cho bạn số điện thoại người thân. D. Đọc trộm tin nhắn của người khác.
Câu 10. Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, như vậy công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?
A. Phát biểu xây dựng tập thể. B.Quản lí Nhà nước và xã hội.
C. Tự do ngôn luận. D. Đóng góp ý kiến.
Câu 11. Sau khi sinh con, để thuận lợi cho công tác và chăm sóc con, chị H bàn với chồng chuyển đến nhà sống cùng bố mẹ đẻ, chồng chị đã vui vẻ đồng ý.Việc làm trên thể hiện bình đẳng
A. trong quan hệ tài sản. B. trong quan hệ nhân thân.
C. về quyền của công dân. D. về trách nhiệm pháp lý.
Câu 12. Tại điểm bầu cử X, chị A đã giúp chồng là anh B bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện cụ H không biết chữ, nhân viên T của tổ bầu cử đã nhờ chị A viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ H bỏ vào thùng. Những ai dưới đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử ?
A. Chị A và anh B. B. Chị A và anh B và nhân viên T.
C. Chị A và nhân viên T . D. Chị A và nhân viên T và cụ H.
Câu 13. Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên trị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kỳ nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuât và
A. chính sách và chỉ tiêu chính. B. chi phí sản xuất xác định.
C. nhu cầu thị trường tiêu dùng. D. giá cả và thu nhập xác định.
Câu 14. Mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của công dân đến đâu còn phụ thuộc vào
A. nhu cầu, sở thích, cách sống của mỗi người.
B. khả năng, hoàn cảnh, điều kiện của mỗi người.
C.quy định và cách xử lý của cơ quan nhà nước.
D.nhu cầu, thu nhập và quan hệ mỗi người.
Câu 15. Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm vào chổ ở khi tự ý vào nhà của người khác khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Tuyên truyền thông tin nội bộ. B.Vận động tranh cử.
C.Tuyên truyền mua bảo hiểm. D.Cấp cứu người khi cháy nhà.
Câu 16. Do không đủ điều kiện để theo học đại học sau khi tốt nghiệp THPT, nên H đã lựa chọn hệ vừa học vừa làm.Trong trường hợp này, H đã thực hiện quyền nào dưới đây?
A. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.
B. Quyền được sáng tạo trong lao động và học tập.
C. Quyền kết hợp lao động và học tập.
D. Quyền bình đẳng về học tập.
Câu 17. Quyền học tập của công dân được hiểu là mọi người có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với
A. trào lưu của xã hội. B. định hướng của nhà trường.
C. yêu cầu của gia đình. D. khả năng của bản thân.
Câu 18. Để có đủ số hàng giao đúng hẹn cho công ty của anh A theo hợp đồng đã ký kết, ông B đã bất chấp điều khoản quy định về chất lượng sản phẩm trong hợp đồng đó bằng cách hợp tác với anh C làm hàng giả số lượng lớn nhằm thu lời bất chính. Biết được việc này, vợ anh C là chị D liền tìm cách can ngăn chồng chấm dứt làm hàng giả và dọa sẽ tố cáo ông B ra công an. Để bảo vệ công việc làm ăn của chồng mình, bà E đã thuê anh G và H chặn đánh và gây thương tích 11% cho chị D. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự?
A.Vợ chồng ông B, C, G và H. B. Vợ chồng ông B, A, G và H.
C.Anh C, G, H và chị D. D.Bà E, chị D, G, và H.
Câu 19. Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ
A. nhân thân và lao động. B. nhân thân và tài sản.
C. dân sự và xã hội. D. tài sản và sở hữu.
Câu 20. Sử dụng pháp luật là các cá nhân,tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật
A. quy định phải làm. B. cho phép làm. C. không cho phép làm. D. quy định cấm làm.
Câu 21. Công dân thực hiện quyền bầu cử, ứng cử theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về
A. trách nhiệm của công dân. B. vai trò của công dân.
C. nghĩa vụ và nhiệm vụ. D. quyền và nghĩa vụ.
Câu 22. Sản xuất của cải vật chất giữ vai trò là
A. cơ sở cho sự tồn tại của Nhà nước.
B. nền tảng của xã hội loài người.
C. cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội.
D. động lực thúc đẩy xã hội phát triển.
Câu 23. Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học. B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.
C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác. D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.
Câu 24. Cho rằng bác sĩ S đã bỏ mặc con mình trong lúc nguy cấp, T đã làm đơn tố cáo S với lý do bịa đặt, rằng S đã nhận nhiều tiền hối lộ của mình. Thấy vậy, bạn của S là G và X đã nhờ A đến dàn xếp với T nhưng không được. Do thiếu kiềm chế nên A đã đánh T bị thương phải nhập viện, chứng kiến cảnh lúc xô xát đó, chị Q liền quay phim và tung lên mạng với nội dung bác sĩ S thuê người đánh chồng mình nhằm hạ uy tín của S. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân?
A. Vợ chồng T và Q. B.X, S, L và G. C. S, G, L và A. C. Chỉ mình chị Q.
Câu 25. Việc chuyển đổi từ sản xuất mũ vải sang sản xuất mũ bảo hiểm chịu tác động của quy luật giá trị nào dưới đây?
A. Điều tiết trong lưu thông. B. Tự phát từ quy luật giá trị.
C. Điều tiết sản xuất. D. Tỷ suất lợi nhuận cao.
Câu 26. Chị G bị chồng là anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhưng G không chấp thuận. Bố mẹ D là ông bà S ép G phải bỏ việc để ở nhà chăm lo gia đình. Mặt khác, D còn tự ý bán xe máy riêng của G vốn đã có từ trước khi hai người kết hôn khiến G càng bế tắc. Thấy con gái mình bị nhà chồng đối xử không tốt nên bà H đã chửi bới bố mẹ D đồng thời nhờ Y đăng bài nói xấu, bịa đặt để hạ uy tín của ông bà S trên mạng. Ai dưới đây đã vi phạm nội dung bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?
A. Ông bà S, bà H và Y. B. Chỉ có anh D. C. Bà H, anh D và Y. D. Anh D và Y.
Câu 27. Ông H mua hàng của ông T nhưng không trả tiền đầy đủ, đúng thời hạn như đã thỏa thuận với ông T. Ông H đã vi phạm loại pháp luật nào dưới đây?
A. Hình sự. B. Kỉ luật. C. Dân sự. D. Hành chính.
Câu 28. Quyền tự do ngôn luận là quyền
A.công bằng của công dân. B.bình đẳng của công dân.
C.dân chủ cơ bản của công dân. D.tự do cơ bản của mỗi công dân.
Câu 29. Mọi người chủ động đi đến cơ quan chức năng để đăng ký tạm trú, tạm vắng thuộc hình thức nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 30. Công dân được khuyến khích để phát triển tài năng là biểu hiện của quyền
A. dân chủ. B. tác giả. C. phát triển. D. sáng tạo.
Câu 31. Tại điểm bầu cử X, chị A đã giúp chồng là anh B bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện cụ H không biết chữ, nhân viên T của tổ bầu cử đã nhờ chị A viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ H bỏ vào thùng. Những ai dưới đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử ?
A. Chị A và anh B. B. Chị A và nhân viên T .
C. Chị A và anh B và nhân viên T. D. Chị A và nhân viên T và cụ H.
Câu 32. Quyền sáng tác văn học nghệ thuật thuộc nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền sở hữu. B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền phát triển.
Câu 33. Anh A và chị B vào làm việc tại công ty X cùng một thời điểm. Anh A được trả lương cao hơn chị B. Trong trường hợp này giám đốc công ty căn cứ vào tiêu chuẩn nào dưới đây để trả lương?
A. Trình độ chuyên môn.B. Dân tộc. C. Giới tính. D. Nguồn gốc gia đình.
Câu 34. Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân?
A. Tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. B. Tự do ngôn luận.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
Câu 35. Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào dưới đây?
A.Dân chủ, bình đẳng. B.Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
C.Trách nhiệm, tự nguyện, bình đẳng. D.Công bằng, tự nguyện.
Câu 36. Chủ thể thực hiện quyền khiếu nại là
A. cán bộ, công chức. B. tổ chức. C. cá nhân, tổ chức. D. cá nhân.
Câu 37. Vì chị H thường xuyên bị ông M lãnh đạo cơ quan gây khó khăn nên anh P chồng chị là phóng viên đã viết bài đăng báo xuyên tạc việc ông M sử dụng ngân sách của đơn vị sai mục đích. Ông M nhờ chị T là chủ tịch công đoàn khuyên vợ chồng chị H nên cải chính nội dung bài báo đó nhưng chị H từ chối. Vì thế ông M không cho chị phát biểu ý kiến trong nhiều cuộc họp sau này. Những ai dưới đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?
A.Anh P, ông M và chị T. B.Anh P và ông M. C.Anh P, ông M và chị H. D.Ông M và chị H.
Câu 38. Năm nay A 15 tuổi lên lớp 10. Để động viên con, bố A đã mua xe máy cúp 50 cho A. Nhưng A đã nói với bố: Con cảm ơn bố, sang năm con sẽ đi học bằng xe này ạ. Bạn A đã thực hiện đúng hình thức thực hiện pháp luật nào?
A.Áp dụng pháp luật. B.Tuân thủ pháp luật. C.Thi hành pháp luật. D.Sử dụng pháp luật
Câu 39. Nhận được tin báo của ông A nghi ngờ nhà bà X chứa tội phạm truy nã, ông C là công an xã xông vào nhà bà X để khám xét. Cháu nội bà X hoảng sợ bỏ chạy sang nhà ông T. Vốn có mâu thuẫn với ông C nên ông T đã giấu cháu bé vào nhà kho. Sau năm giờ tìm không thấy cháu mình, bà X đến nhà ông C đập phá đồ đạc. Nếu chứng kiến sự việc trên, em sẽ tố cáo hành vi của những ai dưới đây?
A.Ông A, ông C và bà X. B.Ông A và ông T. C.Ông A và bà X. D.Ông C, ông T và bà X.
Câu 40. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của
A.riêng cán bộ kiểm lâm. B.cá nhân trong xã hội.
C.mọi tổ chức, cá nhân. D. cán bộ công chức nhà nước.
HẾT
ĐÁP ÁN
01. B; 02. D; 03. D; 04. D; 05. C; 06. A; 07. D; 08. C; 09. D; 10. B;
11. B; 12. A; 13. B; 14. B; 15. D; 16. A; 17. D; 18. A; 19. B; 20. B;
21. D; 22. C; 23. D; 24. A; 25. C; 26. B; 27. C; 28. D; 29. B; 30. C;
31. A; 32. B; 33. A; 34. A; 35. B; 36. C; 37. B; 38. D; 39. D; 40. C;
www.thuvienhoclieu.com ĐỀ 20 | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1: Tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
A. chỗ ở của công dân. B. nhân phẩm, danh dự, của công dân .
C. thân thể của công dân. D. tính mạng của công dân.
Câu 2: Đâu là một trong những nguyên tắc bầu cử?
A. Phổ biến. B. Dân chủ. C. Công khai. D. Trực tiếp.
Câu 3: Chủ thể nào sau đây có quyền tố cáo?
A. Đoàn thể. B. Tổ chức. C. Cá nhân. D. Cơ quan.
Câu 4: Giải quyết khiếu nại là
A. chấp nhận yêu cầu khiếu nại. C. xác minh, kết luận và ra quyết định giải quyết
B. điều chỉnh theo đề nghị trong đơn khiếu nại. D. phê chuẩn yêu cầu khiếu nại
Câu 5: Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được tham gia.
C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả, tác phẩm.
Câu 6: Để bảo đảm quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân Nhà nước ban hành chính sách, pháp luật và thực hiện đồng bộ các
A. khẩu hiệu cần thiết. B. tiêu chuẩn cần thiết.
C. nhu cầu cần thiết. D. biện pháp cần thiết.
Câu 7: Trường hợp nào sau đây không có quyền bầu cử?
A. Người đang đi công tác xa. B. Người đang điều trị tại bệnh viện.
C. Người mất năng lực hành vi dân sự. D. Người đang đảm nhiệm chức vụ.
Câu 8: Mục đích của khiếu nại là nhằm
A. chia sẻ thiệt hại của người khiếu nại.
B. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.
C. ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật.
D. phát hiện kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ ai.
Câu 9: Mục đích cuối cùng của hoạt động kinh doanh nhằm
A. làm từ thiện cho xã hội. B. thể hiện đẳng cấp của doanh nhân.
C. nộp thuế cho nhà nước. D. sinh lợi.
Câu 10: Quyền bầu cử và ứng cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực
A. chính trị. B. kinh tế .C. xã hội. D. đời sống.. .
Câu 11: Quyền nào sau đây giúp đảm bảo cho công dân có điều kiện để chủ động và tích cực tham gia vào công việc chung của Nhà nước và xã hội ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
B. Quyền được bảo đảm an toàn bí mật thư tín, điện tín.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chổ ở.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 12: Việc khám xét chỗ ở của một người không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo
A. trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. B. yêu cầu của tòa án.
C. yêu cầu của Viện Kiểm sát. D. chỉ đạo của cơ quan điều tra.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng quyền được phát triển của công dân?
A. Có mức sống đầy đủ về vật chất và tinh thần.
B. Được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
C. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.
D. Được phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật.
Câu 14: Phải học tập tìm hiểu nội dung các quyền tự do cơ bản để phân biệt hành vi đúng pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật là trách nhiệm của
A. mọi tổ chức. B. người đủ 18 tuổi. C. lãnh đạo nhà nước. D. mọi công dân.
Câu 15: Trong các nghĩa vụ của người kinh doanh thì nghĩa vụ nào là rất quan trọng?
A. Bảo vệ môi trường. D. Kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy phép kinh doanh
B. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Câu 16: Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước được thể hiện
A. trong lĩnh vực văn hóa. B. chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế.
C. chủ yếu trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. D. trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Câu 17: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Đe dọa đánh người. B. Tự ý mở điện thoại của bạn.
C. Tự ý vào nhà người khác. D. Tung ảnh nóng của bạn lên facebook.
Câu 18: Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân là quyền dân chủ quan trọng trong đời sống của công dân, thể hiện mối quan hệ giữa
A. Nhà nước và công dân. B. công dân và xã hội.
C. tội phạm và Nhà nước. D. quyền lợi và nghĩa vụ.
Câu 19: Trường hợp nào sau đây sai khi nói về quyền của công dân được hưởng đời sống tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện?
A. Quyền được giải trí. B. Quyền được vui chơi.
C. Quyền được tiếp cận thông tin. D. Quyền được chăm sóc y tế.
Câu 20: Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào
A. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp. B. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.
C. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. D. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 21. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân. B. tài sản C. gia đình. D. tình cảm.
Câu 22. Nhận định nào dưới đây không đúng về nội dung bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh theo ý muốn của mình.
B. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm
C. Mọi loại hình doanh nghiệp đều bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh
D. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh
Câu 23. Biểu hiện nào dưới đây là thể hiện sự bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Vợ chồng bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
B. Chỉ có người vợ phải thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
C. Chỉ có người chồng mới có quyền chọn nơi cư trú và thời gian sinh con.
D. Người vợ phải làm theo các quyết định của chồng.
Câu 24. Chủ thể của hợp đồng lao động là
A. người sử dụng lao động và đại diện người lao động.
B. người lao động và người sử dụng lao động.
C. đại diện người lao động và người sử dụng lao động.
D. người lao động và đại diện người lao động.
Câu 25. Luật giao thông đường bộ quy định: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường… Ai không tuân thủ quy tắc này là
A. vi phạm kỷ luật B. vi phạm nội quy C. vi phạm pháp luật D. vi phạm trật tự
Câu 26. Ý kiến nào dưới đây là không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ
B. Các tôn giáo hợp pháp đều có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật
C. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo ý muốn của mình.
D. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp đều được nhà nước tôn trọng và bảo hộ.
Câu 27. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn
A. làm việc theo sở thích của mình.
B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.
Câu 28. Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là
A. tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ B. phạt tiền, cảnh cáo
C. tịch thu tang vật, phương tiện D. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra
Câu 29. Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.
B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.
C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của PL
D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.
Câu 30. Vi phạm hình sự ở mức độ tội phạm đặc biệt nghiêm trọng đối với người chưa thành niên, khung hình cao nhất là
A. 7 năm B.15 năm C. 13 năm D. 18 năm
Câu 31. Anh T yêu chị H. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố chị H không đồng ý vì anh T và chị H không cùng đạo. Nếu H là chị em, em sẽ lựa chọn cách dưới đây cho phù hợp quy định của PL?
A. Khuyên anh chị cứ kết hôn, kệ bố. C. Khuyên bố cho anh chị kết hôn
B. Đồng ý với bố. D. Phân tích cho bố hiểu ngăn cản chị kết hôn như vậy là trái pháp luật
Câu 32: Anh A là công an, khi tham gia giao thông bằng xe máy anh quên không đội mũ bảo hiểm. Chiến sĩ CSGT đang làm nhiệm vụ yêu cầu anh A đừng xe xử lý. Theo em anh A bị xử lý như thế nào là đúng quy định của PL?
A. Bị phạt 150.000 đồng B. Bị phạt 100.000 đồng
C. Nhắc nhở vì là công an. D. Giữ thẻ công an.
Câu 33. Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt như thế nào?
A. Xử phạt 1 hành vi B. Xử phạt hành vi nguy hiểm nhất
C. Xử phạt hành vi gần nhất D. Xử phạt tất cả các hành vi
Câu 34. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc rất nhiều vào
A. khả năng, nhu cầu, lợi ích của mỗi người.
B. tâm lý, kinh nghiệm, năng lực của mỗi người.
C. khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.
D. trách nhiệm, sở trường, năng lực của mỗi người.
Câu 35. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định về việc luân chuyển một số cán bộ từ các cơ sở về tăng cường cho Ủy ban nhân dân các huyện miền núi. Trong trường hợp này, Chủ tịch UBND tỉnh đã
A. sử dụng PL B. tuân thủ PL C. thi hành PL D. áp dụng PL
Câu 36. Đảng và Nhà nước ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào các dân tộc và miền núi nhằm
A. rút ngắn khoảng cách chênh lệch về xã hội.
B. tạo điều kiện cho các dân tộc thiểu số có cơ hội vươn lên phát triển kinh tế, văn hóa xã hội.
C. rút ngắn khoảng cách chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế.
D. rút ngắn khoảng cách chênh lệch về trình độ văn hóa.
Câu 37. Tôn giáo nào dưới đây không được pháp luật Việt Nam bảo hộ?
A. Đạo Hồ Chí Minh B. Đạo thiên chúa C. Đạo cao đài D. Đạo phật
Câu 38. Quản lý xã hội bằng phương tiện nào sau đây là hữu hiệu nhất?
A. Chính trị. B. Pháp luật. C. Tôn giáo. D. Kinh tế.
Câu 39: Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ
A. 15 tuổi B. 18 tuổi C. 14 tuổi D. 16 tuổi
Câu 40. Bình đẳng dựa trên nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau không phân biệt đối xử trong mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội là nội dung bình đẳng về
A. Lao động B. Kinh doanh
C. Tôn giáo D. Hôn nhân và gia đình
ĐÁP ÁN
A | 11 | D | 21 | A | 31 | D | |
2 | D | 12 | A | 22 | A | 32 | A |
3 | C | 13 | D | 23 | A | 33 | D |
4 | C | 14 | D | 24 | B | 34 | C |
5 | C | 15 | C | 25 | C | 35 | D |
6 | D | 16 | D | 26 | C | 36 | B |
7 | C | 17 | C | 27 | B | 37 | A |
8 | B | 18 | A | 28 | B | 38 | B |
9 | D | 19 | D | 29 | C | 39 | A |
10 | A | 20 | B | 30 | A | 40 | D |
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới