Unit 6: Global Warming - Grammar: Danh động từ hoàn thành và phân từ hiện tại

Unit 6: Global Warming - Grammar: Danh động từ hoàn thành và phân từ hiện tại

4.5/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 6: Global Warming - Grammar: Danh động từ hoàn thành và phân từ hiện tại

Lý thuyết về Unit 6: Global Warming - Grammar: Danh động từ hoàn thành và phân từ hiện tại

Unit 6: Global Warming - Grammar: Danh động từ hoàn thành và phân từ hiện tại

1. Danh động từ hoàn thành (Perfect gerund - having + past participle)

  • Cách dùng: đề cập đến một hành động đã xảy ra vào một lúc nào đó trước thời điểm xảy ra hành động chính, hai hành động này có cùng chủ từ; dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ.

  • Chức năng: làm chủ ngữ, làm tân ngữ cho các động từ (deny, accuse of, recal, …)

  • Ví dụ: Having gone to university is the best thing I have ever done -> danh động từ hoàn thành làm chủ ngữ

He was accused of having stolen the money -> danh động từ hoàn thành làm tân ngữ cho cụm động từ “accuse of”

2. Phân từ hiện tại (Present participle - Ving)

a. Khái niệm: Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi “-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ.

b. Cách dùng

  • Dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn.

VD: – They are PLAYING football at the moment. (Bây giờ họ đang chơi bóng đá)

  • Dùng làm chủ ngữ trong câu (vai trò giống như một danh từ)

VD: – LISTENING to music is his hobby (nghe nhạc là sở thích của anh ấy)

  • Dùng làm tân ngữ của động từ

VD: She remembers MEETING him somewhere. (cô ấy nhớ đã gặp anh ta đâu đó)

  • Dùng làm tân ngữ của cụm giới từ

VD: – Mary is interested in READING books (Mary thích đọc sách)

  • Dùng như bổ ngữ của chủ ngữ: những câu dạng S + Be + complement (bổ ngữ)

VD: – My hobby is PLAYING computer games (sở thích của mình là chơi game máy tính)

  • Dùng để miêu tả hai hành động

  • TH1: xảy ra cùng một thời điểm, một chủ ngữ

VD: We sat in front of T.V, watching football (Chúng tôi ngồi trước ti vi, xem bóng đá)

  • TH2: xảy ra nối tiếp nhau, cùng chung một chủ ngữ

VD: Closing all the windows and the door carefully, she went to bed.

(Đóng hết các cửa sổ và cửa chính cẩn thận, cô ấy đi ngủ)

  • Dùng như tính từ trong câu

VD: – The SMILING girl is my sister. (cô gái đang cười là chị gái mình)

  • Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

VD: I like the boy LIVING next to me = I like the boy who lives next to me (Tôi thích cậu bé người mà sống cạnh tôi)

  • Dùng sau các động từ chỉ tri giác: see, hear, feel, smell, taste,… .

VD:    I saw flames rising and heard people shouting.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
Mary said, "I regret ______ him earlier in my life."

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sau regret + having + P2 để nhấn mạnh sự việc đã xảy ra rồi. Vậy not having met là phương án đúng.
Tạm dịch: Mary nói "Tôi rất tiếc vì đã không gặp anh ấy sớm hơn trong đời."

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
Geoge mentioned ______ in an accident as a child, but he never told us the details.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sau mention + V-ing; tuy nhiên câu trên sự việc đã xảy ra và hoàn tất và để nhấn mạnh sự việc đã xảy ra rồi ta dùng danh động từ ở dạng hoàn thành having + P2. "Injured" là tính từ nên phân từ 2 phải dùng been. Vậy having been injured là phương án đúng.
Tạm dịch: George đề cập đến việc đã bị thương trong một tai nạn khi còn nhỏ, nhưng anh ấy không bao giờ kể chi tiết cho chúng tôi.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. I cannot work because _______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nội dung kiến thức Danh từ đếm được và không đếm được. ‘noise’ là danh từ không đếm được, nên dùng ‘there is too much noise’.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Combine the sentences: "In the Tree Planting Competition, the students in Group 11G planted the most trees in the schoolyard. They were praised for that."  The students in Group 11G were praised for _________ the most trees in the schoolyard.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc kết hợp câu sử dụng ‘Perfect gerund’ (having + P2)

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
_______ in dark colors, the room needed some bright lights.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu này dùng phân từ hoàn thành để rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ. Nhận thấy chủ ngữ của mệnh đề phía sau là "the room" không tự gây ra hành động "paint" được nên phải ở dạng bị động. Vậy Having been painted là phương án đúng.
Tạm dịch: Vì căn phòng này được sơn màu tối nên cần ánh đèn sáng.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question
Having finished his term paper before the deadline, it was delivered to the professor before the class.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nhận thấy mệnh đề phía trước dùng phân từ hoàn thành dạng chủ động "Having finished" để rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ. Nghĩa là mệnh đề phía sau phải cùng chủ ngữ với mệnh đề trước và có thể tự gây ra hành động "finish". Như vậy it was delivered sai, phải thay thế bằng một chủ ngữ chỉ người để có thể tự gây ra hành động "finish". Sửa it was delivered → he delivered it.
Tạm dịch: Hoàn thành bài tập học kỳ trước thời hạn, anh ấy nộp nó cho giáo sư trước những người khác trong lớp.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. There is not _______ left in my account.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘money’ là danh từ không đếm được

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Combine the sentences: "Daniel had taken an active part in the Green Summer activities. He was rewarded for that." Daniel was rewarded for _________ an active part in the Green Summer activities.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc kết hợp câu sử dụng ‘Perfect gerund’ (having + P2)

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question
After analyzing the steep rise in profit according to your report, it was convinced that your analyses were correct.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nhận thấy mệnh đề phía trước dùng hiện tại phân từ dạng chủ động "After analyzing" để rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ. Nghĩa là mệnh đề phía sau phải cùng chủ ngữ với mệnh đề trước và có thể tự gây ra hành động "analyze". Như vậy it was sai, phải thay thế bằng một chủ ngữ chỉ người để có thể tự gây ra hành động "analyze". Sửa it was → he/she was.
Tạm dịch: Sau khi phân tích lợi nhuận tăng mạnh theo báo cáo của bạn, anh ta đã bị thuyết phục rằng các phân tích của bạn là chính xác.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
Sam regretted ______ hard enough in his previous job.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sau regret + having + P2 để nhấn mạnh sự việc đã xảy ra rồi. Xét về nghĩa của câu chọn not having worked.
Tạm dịch: Sam hối hận vì đã không làm việc chăm chỉ với công việc trước của anh ấy.

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
______ only three hours, I can hardly focus on my work.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu này dùng phân từ hoàn thành để rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ. Nhận thấy chủ ngữ của mệnh đề phía sau là "I" tự gây ra hành động "sleep" được nên phải ở chủ động. Vậy Having slept là phương án đúng.
Tạm dịch: Vì chỉ ngủ 3 tiếng nên tôi khó có thể tập trung vào công việc.

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Having identified the causes of global warming, we _________ some solutions to reduce its effects.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc dùng ‘Perfect participle’ để kết hợp câu, để nói về 1 hoạt động xảy ra trước 1 hoạt động khác. Hoạt động xảy ra trước dùng perfect participle (having +P2), hoạt động xảy ra sau chia bình thường theo thì phù hợp.

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. People have _______ when they get older.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘cell’ là danh từ đếm được

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Since they _________ the fossil fuel resources in their country, they now have to find some types of alternative energy.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dùng thì hiện tại hoàn thành với mệnh đề đầy đủ, dùng để chỉ hành động đã hoàn thành xong và để lại kết quả ở hiện tại.

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. I really don’t appreciate _______ walking late into class every morning.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘your walking late…’: hành động đi muộn của bạn.

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
Tom was accused of _______ some top secret document.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sau accuse of + having + P2 để nhấn mạnh sự việc đã xảy ra rồi. Vậy having stolen là phương án đúng.
Tạm dịch: Tom bị buộc tội đã đánh cắp một số tài liệu tuyệt mật.

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. I would like to buy _______?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc dùng cụm danh từ. A pair of shoes = 1 đôi giày.

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. In the past, _________ industries denied having contributed to global warming.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘industries’ là danh từ đếm được, nên không dùng với ‘a great deal of; an amount of; a large amount of’, chỉ dùng được với ‘a lot of’.

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
The stockbroker denied ________ of the secret business deal.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sau deny + having + P2 để nhấn mạnh sự việc đã xảy ra rồi. Xét về nghĩa của câu thì sau deny động từ không cần phải ở dạng bị động. Vậy having informed là phương án đúng.
Tạm dịch: Các nhà môi giới chứng khoán phủ nhận việc đã thông báo về thỏa thuận kinh doanh bí mật.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Combine the sentences: "Someone had started a fire in the forest. Tom admitted that he had done it."  Tom admitted _________ a fire in the forest.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc kết hợp câu sử dụng ‘Perfect gerund’ (having + P2)

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. After we talked with the environmentalists, we _________ our attitude to nature.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta dùng thì quá khứ đơn trong chuỗi hành động trong quá khứ. 

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
______ one end of the rope to his bed, he threw the other end out the window.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu này dùng phân từ hoàn thành để rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ. Nhận thấy chủ ngữ của mệnh đề phía sau là "he" tự gây ra hành động "tie" được nên phải ở chủ động. Vậy Having tied là phương án đúng.
Tạm dịch: Sau khi buộc một đầu dây vào giường, anh ấy ném đầu còn lại qua cửa sổ.

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
I’ve just heard that there’s been a major accident that has all of the traffic tied up. If we want to get to the play on time, we’d better avoid ______ the high way.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sau avoid + V-ing,chọn taking là phương án đúng. Không chọn having taken vì câu này sự việc vừa mới xảy ra, không phải nhấn mạnh với sự việc đã xảy ra và hoàn tất rồi.
Tạm dịch: Tôi vừa mới nghe nói rằng có một tai nạn lớn đã khiến tất cả các phương tiện giao thông bị ùn ứ. Nếu chúng ta muốn đến chơi đúng giờ, tốt hơn hết là chúng ta nên tránh đi đường cao tốc.

Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Combine the sentences: "The factory had dumped tons of toxic waste into the river. It was heavily fined for that." The factory was heavily fined for _________ tons of toxic waste into the river.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc kết hợp câu sử dụng ‘Perfect gerund’ (having + P2)

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
The children admitted ______ the money.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sau admit+ having + P2 để nhấn mạnh sự việc đã xảy ra rồi. Xét về nghĩa của câu sau "admit" động từ không cần phải ở dạng bị động. Vậy having taken là phương án đúng.
Tạm dịch: Những đứa trẻ thừa nhận đã lấy tiền.

Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
People admired Tony ______ the kids from the fire.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

admire + O + for + having + P2: ngưỡng mộ ai vì đã làm gì (dùng danh động từ hoàn thành để nhấn mạnh sự việc đã xảy ra và hoàn tất rồi). Vậy for having rescued là phương án đúng.
Tạm dịch: Mọi người ngưỡng mộ Tony vì đã cứu những đứa trẻ khỏi đám cháy.

Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
They object ______ their plans at this late date.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

object to V-ing: phản đối việc gì
Vậy to changing là phương án đúng.
Tạm dịch: Họ phản đối việc thay đổi kế hoạch vào ngày muộn như này.

Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
______ from the horseback, he was taken to hospital and had an operation.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu này dùng phân từ hoàn thành để rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ. Nhận thấy chủ ngữ của mệnh đề phía sau là "he" tự gây ra hành động "fall" nên phải ở chủ động. Vậy After having fallen là phương án đúng.
Tạm dịch: Sau khi ngã khỏi lưng ngựa thì anh ấy được đưa đến bệnh viện và phẫu thuật.

Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question
Taking the wrong turn, he ended up in a dangerous neighborhood.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu này dùng hiện tại phân từ để rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ là sai vì hiện tại phân từ thường dùng để rút gọn 2 mệnh đề xảy ra đồng thời. Xét về nghĩa thì nên sửa thành phân từ hoàn thành để rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ nói về một sự việc xảy ra trước một sự việc trong quá khứ. Sửa Taking → Having taken.
Tạm dịch: Sau khi rẽ vào nhầm đường, anh ta đi vào khu phố nguy hiểm.

Câu 30: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Since people have ignored warnings about global warming for more than 20 years, they _________ suffer its effects now.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Có ‘now’ nên dùng thì hiện tại.

Câu 31: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
The police accused him of _______ fire to the building but he denied having been in the area on the night of the fire.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

accuse + O + of + having + P2: tố cáo/ buộc tội ai đó vì đã làm gì (dùng danh động từ hoàn thành để nhấn mạnh sự việc đã xảy ra và hoàn tất rồi). Vậy having set là phương án đúng.
Tạm dịch: Cảnh sát buộc tội anh ta vì đã phóng hỏa tòa nhà nhưng anh ta phủ nhận đã ở trong khu vực vào đêm xảy ra hỏa hoạn.

Câu 32: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. I cannot lend you _______ laptop. I need it _______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: ‘Tôi không thể cho bạn mượn máy tính của tôi. Bản thân tôi cần nó.’ Cấu trúc nhấn mạnh: I need it myself.

Câu 33: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
Tome made a bad mistake at work, but his boss didn’t fire him. He is happy about ______ a second chance.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sau giới từ "about" cần một động từ ở dạng V-ing. Tuy nhiên, sự việc phạm lỗi ở nơi làm việc của Tome đã xảy ra rồi nên để nhấn mạnh sự việc đã xảy ra ta dùng having P2. Xét về nghĩa của câu thì sau "about" động từ cần phải ở dạng bị động. Vậy having been given là phương án đúng.
Tạm dịch: Tome đã phạm một sai lầm tồi tệ ở nơi làm việc, nhưng ông chủ của anh ấy đã không sa thải anh ấy. Anh ấy hạnh phúc vì đã được cho thêm cơ hội thứ hai.

Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
They now regret ______ their son by providing too many material possessions.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sau regret + having + P2 để nhấn mạnh sự việc đã xảy ra rồi. Xét về nghĩa của câu thì sau regret động từ không cần phải ở dạng bị động. Vậy having spoiled là phương án đúng.
Tạm dịch: Bây giờ họ hối hận vì đã làm hư con trai mình bằng cách cung cấp quá nhiều tài sản vật chất.

Câu 35: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. He still finds time for _______ by cooking candlelit dinners for his girlfriend.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘romance’ là danh từ không đếm được.

Câu 36: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
______ some documents about Green Earth, Ha decided to join the organisation.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu này dùng phân từ hoàn thành để rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ. Nhận thấy chủ ngữ của mệnh đề phía sau là "Ha" tự gây ra hành động "read" nên phải ở chủ động. Vậy Having read là phương án đúng.
Tạm dịch: Sau khi đọc một vài tài liệu về Green Earth, Hà đã quyết định tham gia vào tổ chức này.

Câu 37: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. _________ the report on how the burning of petrol in cars contributes to climate change, we decided to sell our car and get a bicycle instead.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc dùng ‘Perfect participle’ để kết hợp câu, để nói về 1 hoạt động xảy ra trước 1 hoạt động khác. Hoạt động xảy ra trước dùng perfect participle (having +P2), hoạt động xảy ra sau chia bình thường theo thì phù hợp.

Câu 38: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Combine the sentences: "They had hunted and killed many wild animals. Later they regretted what they had done." They regretted _________ and killed many wild animals.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc kết hợp câu sử dụng ‘Perfect gerund’ (having + P2)

Câu 39: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question
_______ the book, he had a holiday.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu này dùng phân từ hoàn thành để rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ. Nhận thấy chủ ngữ của mệnh đề phía sau là "he" tự gây ra hành động "complete" được nên phải ở chủ động. Vậy Having completed là phương án đúng.
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành xong cuốn sách, anh ấy đã có một kỳ nghỉ.

Câu 40: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Combine the sentences: "You had saved the lives of hundreds of wild animals. Thank you for that." Thank you for _________ the lives of hundreds of wild animals.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc kết hợp câu sử dụng ‘Perfect gerund’ (having + P2)

Câu 41: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question
Not seeing each other for ages, they had a lot to talk about.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu này dùng hiện tại phân từ để rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ là sai vì hiện tại phân từ thường dùng để rút gọn 2 mệnh đề xảy ra đồng thời. Xét về nghĩa thì nên sửa thành phân từ hoàn thành để rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ chỉ lý do. Sửa Not seeing→ Not having seen.
Tạm dịch: Bởi vì không gặp nhau một thời gian nên họ đã nói rất nhiều.

Câu 42: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. We’ve already decided on _________ main points to talk about.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quy tắc mạo từ. "the main points": chỉ xác định những ý chính đã được quyết định.