Phương pháp xác định khoảng cách từ điểm M đến mp(P)
Cách 1:
+ Tìm \[\left( Q \right)\]chứa M và vuông góc với $\left( P \right)$ theo giao tuyến $\Delta $
+ Từ M hạ MH vuông góc với ∆ ($H\in \Delta $)
+ \[MH=d\left( M,\left( P \right) \right)\]
Cách 2:
+ Kẻ \[\Delta //\left( P \right)\] . Ta có: \[d\left( M,\left( P \right) \right)=d(\Delta ,\left( P \right))\]
+ Chọn $N\in \Delta $. Lúc đó, \[\text{d}\left( \text{M},\left( \text{P} \right) \right)=\text{d}(\Delta ,\text{(P))=d}\left( N,\left( \text{P} \right) \right)\]
Cách 3:
+ Nếu $MN\cap (P)=I$. Ta có: \[\dfrac{\text{d}\left( \text{M},\left( \text{P} \right) \right)}{\text{d}\left( N,\left( \text{P} \right) \right)}=\dfrac{MI}{NI}\]
+ Tính \[\text{d}\left( N,\left( \text{P} \right) \right)\] và \[\dfrac{MI}{NI}\]
+ \[\text{d}\left( \text{M},\left( \text{P} \right) \right)=\dfrac{MI}{NI}.\text{d}\left( N,\left( \text{P} \right) \right)\]
Chú ý: Điểm \[N\]ở đây ta phải chọn sao cho tìm khoảng cách từ N đến mặt phẳng \[\left( P \right)\] dễ hơn tìm khoảng cách từ \[M\]đến \[\left( P \right).\]
\[\dfrac{AN}{AM}=\dfrac{d\left( N,\left( P \right) \right)}{d\left( M,\left( P \right) \right)}\Rightarrow d\left( N\left( P \right) \right)=\dfrac{2}{3}.6=4\]
$d\left( C;A{C}' \right)=CK$,$CK\bot A{C}'$ tại $K$
$\dfrac{1}{C{{K}^{2}}}=\dfrac{1}{A{{C}^{2}}}+\dfrac{1}{C{{{{C}'}}^{2}}}=\dfrac{1}{{{\left( a\sqrt{2} \right)}^{2}}}+\dfrac{1}{{{a}^{2}}}=\dfrac{3}{2{{a}^{2}}}$ $\Rightarrow CK=\dfrac{a\sqrt{6}}{3}$
Gọi \[M\] là trung điểm \[AB\],dựng \[OK\bot SM\].\[d\left( O;\left( SAB \right) \right)=OK\]
\[\dfrac{1}{O{{K}^{2}}}=\dfrac{1}{O{{M}^{2}}}+\dfrac{1}{S{{O}^{2}}}=\dfrac{1}{{{\left( \dfrac{a\sqrt{3}}{3} \right)}^{2}}}+\dfrac{1}{{{\left( a\sqrt{3} \right)}^{2}}}\] \[\Rightarrow OK=a\sqrt{\dfrac{3}{10}}\]
Chọn đáp án B.
Dựng $DH\bot AC,DK\bot {D}'H$ .$d\left( D,\left( AC{D}' \right) \right)=DK$, $\dfrac{1}{D{{K}^{2}}}=\dfrac{1}{D{{{{D}'}}^{2}}}+\dfrac{1}{D{{A}^{2}}}+\dfrac{1}{D{{C}^{2}}}=\dfrac{7}{3{{a}^{2}}}\Rightarrow DK=\dfrac{a\sqrt{21}}{7}$
Dựng $BH\bot AC$. $d\left( B{B}',AC' \right)=d\left( B,\left( A'AC{C}' \right) \right)=BH=\dfrac{BA.BC}{AC}=\dfrac{a.b}{\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}$
Hình chiếu của $S$ lên mặt phẳng đáy là tâm đường tròn ngoại tiếp của đáy do hình chóp có các cạnh bên bằng nhau.
Mà đáy là hình chữ nhật nên tâm đường tròn ngoại tiếp chính là tâm của hình chữ nhật, hay là giao điểm $O$ của hai đường chéo.
Khi đó: $h = SO = \sqrt{SA^2 - OA^2} = \sqrt{2a^2 - \dfrac{5a^2}{4}} = \dfrac{a\sqrt3}{2}$
Gọi $M$ là trung điểm $CD$, $OK\bot SM$ Khi đó$d\left( O,\left( SCD \right) \right)=OK$.
Ta có$\dfrac{1}{O{{K}^{2}}}=\dfrac{1}{S{{O}^{2}}}+\dfrac{1}{O{{M}^{2}}}\Rightarrow OK=\dfrac{\sqrt{2}}{3}a$
Gọi \[G\] là trọng tâm tam giác \[ABC\] . Do \[S.ABC\] là chóp đều nên \[SG\bot \left( ABC \right)\].
\[AM=\dfrac{3a\sqrt{3}}{2}\Rightarrow AG=\dfrac{2}{3}AM=a\sqrt{3}.\]
\[\Delta SAG\] vuông tại \[SG=\sqrt{S{{A}^{2}}-A{{G}^{2}}}=\sqrt{4{{a}^{2}}-3{{a}^{2}}}=a.\]