Khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng, một đường thẳng

Khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng, một đường thẳng

4.9/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 11 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng, một đường thẳng

Lý thuyết về Khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng, một đường thẳng

Phương pháp xác định khoảng cách từ điểm M đến mp(P)

Cách 1:

+ Tìm \[\left( Q \right)\]chứa M và vuông góc với $\left( P \right)$  theo giao tuyến $\Delta $

+ Từ M hạ MH vuông góc với ∆ ($H\in \Delta $)

+ \[MH=d\left( M,\left( P \right) \right)\]

Cách 2:

+ Kẻ \[\Delta //\left( P \right)\] . Ta có: \[d\left( M,\left( P \right) \right)=d(\Delta ,\left( P \right))\]

+ Chọn $N\in \Delta $. Lúc đó, \[\text{d}\left( \text{M},\left( \text{P} \right) \right)=\text{d}(\Delta ,\text{(P))=d}\left( N,\left( \text{P} \right) \right)\]

Cách 3:

+ Nếu $MN\cap (P)=I$. Ta có: \[\dfrac{\text{d}\left( \text{M},\left( \text{P} \right) \right)}{\text{d}\left( N,\left( \text{P} \right) \right)}=\dfrac{MI}{NI}\]

+ Tính \[\text{d}\left( N,\left( \text{P} \right) \right)\] và \[\dfrac{MI}{NI}\]

+ \[\text{d}\left( \text{M},\left( \text{P} \right) \right)=\dfrac{MI}{NI}.\text{d}\left( N,\left( \text{P} \right) \right)\]

Chú ý: Điểm \[N\]ở đây ta phải chọn sao cho tìm khoảng cách từ N đến mặt phẳng \[\left( P \right)\] dễ hơn tìm khoảng cách từ \[M\]đến \[\left( P \right).\]

 

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Cho hình lập phương $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'$ cạnh $a$. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là khẳng định đúng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu 2: Cho mặt phẳng $(P)$ và điểm $M$ ngoài$\left( P \right)$, khoảng cách từ $M$ đến $\left( P \right)$ bằng $6$. Lấy $A$ thuộc $\left( P \right)$ và $N$ trên $AM$ sao cho $2MN=NA$. Khoảng cách từ $N$ đến $\left( P \right)$ bằng bao nhiêu?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

\[\dfrac{AN}{AM}=\dfrac{d\left( N,\left( P \right) \right)}{d\left( M,\left( P \right) \right)}\Rightarrow d\left( N\left( P \right) \right)=\dfrac{2}{3}.6=4\]

Câu 3:  Cho hình lập phương $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'$cạnh$a$. Khoảng cách từ $C$ đến $A{C}'$ là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$d\left( C;A{C}' \right)=CK$,$CK\bot A{C}'$ tại $K$

$\dfrac{1}{C{{K}^{2}}}=\dfrac{1}{A{{C}^{2}}}+\dfrac{1}{C{{{{C}'}}^{2}}}=\dfrac{1}{{{\left( a\sqrt{2} \right)}^{2}}}+\dfrac{1}{{{a}^{2}}}=\dfrac{3}{2{{a}^{2}}}$ $\Rightarrow CK=\dfrac{a\sqrt{6}}{3}$

Câu 4: Cho hình chóp tam giác đều $S.ABC$ cạnh đáy bằng $2a$ và chiều cao bằng $a\sqrt{3}$. Tính khoảng cách từ tâm $O$ của đáy $ABC$ đến một mặt bên:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Gọi \[M\] là trung điểm \[AB\],dựng \[OK\bot SM\].\[d\left( O;\left( SAB \right) \right)=OK\]

\[\dfrac{1}{O{{K}^{2}}}=\dfrac{1}{O{{M}^{2}}}+\dfrac{1}{S{{O}^{2}}}=\dfrac{1}{{{\left( \dfrac{a\sqrt{3}}{3} \right)}^{2}}}+\dfrac{1}{{{\left( a\sqrt{3} \right)}^{2}}}\] \[\Rightarrow OK=a\sqrt{\dfrac{3}{10}}\]

Câu 5: Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào là sai? Cho tứ diện đều$ABCD$. Khoảng cách từ điểm $D$ tới mặt phẳng $(ABC)$ là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chọn đáp án B.

Câu 6:  Cho hình hôp chữ nhật $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'$ có $AB=A{A}'=a,\text{ }AC=2a$. Khoảng cách từ điểm $D$ đến mặt phẳng$(AC{D}')$ là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dựng $DH\bot AC,DK\bot {D}'H$ .$d\left( D,\left( AC{D}' \right) \right)=DK$, $\dfrac{1}{D{{K}^{2}}}=\dfrac{1}{D{{{{D}'}}^{2}}}+\dfrac{1}{D{{A}^{2}}}+\dfrac{1}{D{{C}^{2}}}=\dfrac{7}{3{{a}^{2}}}\Rightarrow DK=\dfrac{a\sqrt{21}}{7}$

Câu 7: Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'$có $AB=a,\,BC=b,\,C{C}'=c$. Khoảng cách từ $B$ đến mặt phẳng $(AC{C}'{A}')$ là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dựng $BH\bot AC$. $d\left( B{B}',AC' \right)=d\left( B,\left( A'AC{C}' \right) \right)=BH=\dfrac{BA.BC}{AC}=\dfrac{a.b}{\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}$

Câu 8: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật và $AB=2a,BC=a$. Các cạnh bên của hình chóp bằng nhau và bằng $a\sqrt{2}$. Tính khoảng cách $h$ từ $S$ đến mặt phẳng đáy $\left( ABCD \right)$.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Hình chiếu của $S$ lên mặt phẳng đáy là tâm đường tròn ngoại tiếp của đáy do hình chóp có các cạnh bên bằng  nhau.

Mà đáy là hình chữ nhật nên tâm đường tròn ngoại tiếp chính là tâm của hình chữ nhật, hay là giao điểm $O$ của hai đường chéo.

Khi đó: $h = SO = \sqrt{SA^2 - OA^2} = \sqrt{2a^2 - \dfrac{5a^2}{4}} = \dfrac{a\sqrt3}{2}$

Câu 9: Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a$ và chiều cao bằng $a\sqrt{2}$. Tính khoảng cách từ tâm $O$ của đáy $ABCD$ đến một mặt bên:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Gọi $M$ là trung điểm $CD$, $OK\bot SM$ Khi đó$d\left( O,\left( SCD \right) \right)=OK$.

Ta có$\dfrac{1}{O{{K}^{2}}}=\dfrac{1}{S{{O}^{2}}}+\dfrac{1}{O{{M}^{2}}}\Rightarrow OK=\dfrac{\sqrt{2}}{3}a$

Câu 10: Cho hình chóp tam giác đều $S.ABC$ có cạnh đáy bằng$~3a,$ cạnh bên bằng $2a$. Khoảng cách từ $S$ đến mặt phẳng $\left( ABC \right)$ bằng:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Gọi \[G\] là trọng tâm tam giác \[ABC\] . Do \[S.ABC\] là chóp đều nên \[SG\bot \left( ABC \right)\].

 \[AM=\dfrac{3a\sqrt{3}}{2}\Rightarrow AG=\dfrac{2}{3}AM=a\sqrt{3}.\]

 \[\Delta SAG\] vuông tại \[SG=\sqrt{S{{A}^{2}}-A{{G}^{2}}}=\sqrt{4{{a}^{2}}-3{{a}^{2}}}=a.\]

Câu 11: Cho hình chóp S.ABC có $SA\bot \left( ABC \right)$ , tam giác ABC đều cạnh a. Khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC) bằng:

  • A
  • B