Grammar: There is/ There are, There isn't, There aren't và các giới từ chỉ vị trí
1. There is/ There are/ There isn't/ There aren't
Cách dùng:
- Để chỉ sự tồn tại của một hoặc nhiều thứ nào đó, có thể hiểu nghĩa của cấu trúc là “có” đối với There is/ There are và “không có” với There isn't/ There aren't
- Dùng is hay are sau there phụ thuộc vào danh từ theo sau động từ to be đó
- Nếu danh từ theo sau động từ tobe là danh từ đơn và danh từ không đếm được ta sử dụng “is/ isn’t”, chúng ta sử dụng “is” nếu sau danh từ đó là một số danh từ số nhiều khác (ví dụ: There is a dog and two cats under the table).
- Nếu danh từ theo sau động từ tobe là danh từ số nhiều ta sử dụng “are/ aren’t”
Công thức:
- Thể khẳng định: There is/ are + danh từ
- Thể phủ định: There isn’t/ aren’t + danh từ
- Thể nghi vấn: Is/ Are there + danh từ?
Yes, there is/ are
No, there isn’t/ are
Ví dụ: There are three lamps in the bedroom
There isn’t a pen on the table
2. Các giới từ chỉ vị trí
Ví dụ: I am temporarily staying in a hotel.
Ví dụ: The paper is on my desk.
There is a beautiful garden behind my house
in front of: ở đằng trước
Ví dụ: I am standing in front of you.
Under: ở dưới
Ví dụ: I found the pen under the notebook.
Between: dùng để miêu tả vị trí giữa hai người hoặc hai vật, thường dùng với giới từ “and”
Ví dụ: The bank is located between a bakery store and a hospital
There aren’t + danh từ số nhiều
Tạm dịch: Không có tranh ảnh trong phòng bếp.
Are there + danh từ đếm được số nhiều …?
Tạm dịch: Trong phòng ngủ có đèn bàn không?
Is there + a/an + danh từ đếm được số ít …?
Tạm dịch: Có phải có một con mèo trong tủ đựng đồ không?
There are + từ chỉ số lượng lớn hơn 1 + danh từ số nhiều.
Tạm dịch: Có hai con mèo trong bếp.
There is + a/an + danh từ đếm được số ít.
Tạm dịch: Trong phòng khách có một chiếc ghế sô-pha.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới