Unit 8: The World of Work - Grammar: Câu trần thuật: câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, lời khuyên, hướng dẫn…
1. Câu trần thuật mệnh lệnh
Trần thuật mệnh lệnh khẳng định
S + told/asked + O + to V
Trần thuật câu mệnh lệnh phủ định
S + told/asked + O + not to V
Chú ý: Câu mệnh lệnh ở dạng khẳng định luôn bắt đầu bằng động từ nguyên thể, dạng phủ định bắt đầu bằng “Don’t” và theo sau là động từ nguyên thể hoặc mệnh lệnh mang tính chất lịch sự có dạng “Please + (don’t) V…” hoặc “Don’t V …, please”
2. Câu trần thuật yêu cầu
Cấu trúc của câu yêu cầu trong lời nói trực tiếp
Modal verb (Can, Could, Will, Would) + you + V + …?
Câu trần thuật yêu cầu
S + told/asked + O + to V
3. Câu trần thuật lời khuyên
Thể khẳng định
S1 + told/advised + O + (that) + S2 + should + V …
S + advised + O + to V
Thể phủ định
S1 + told/advised + O + (that) + S2 + should not (shouldn’t) + V …
S + advised + O + not to V
4. Câu trần thuật đề nghị
Thể khẳng định
S + offered + O + to V
Thể phủ định
S + offered + O + not to V
5. Câu trần thuật lời mời
S + invited + O + to V
6. Câu trần thuật câu xin lỗi
S + apologised (to somebody) for something/ for doing something
7. Câu trần thuật lời nhắc nhở
S + reminded + O + to V
8. Câu trần thuật lời buộc tội
S + accused + O + of + Ving
Cấu trúc: ask + to V: yêu cầu/ hỏi để làm gì
Câu trực tiếp là một chân lí nên ta không thay dổi thì của câu khi chuyển sang gián tiếp.
Vì câu trực tiếp là một chân lí nên khi chuyển sang gián tiếp ta không lùi thì.
- reminded sb to do sth: nhắc ai nhớ làm gì
Đây là lời khuyên nên chọn ‘advised’, cấu trúc ‘advised sb to do sth’: khuyên ai làm gì.
Câu gián tiếp, cấu trúc ‘offered + to V: đề nghị làm gì’
Tạm dịch: Mẹ tôi đề nghị làm tất cả việc nhà cho anh trai tôi và tôi để chúng tôi có nhiều thời gian học tập hơn.
Câu gián tiếp là chuyển từ câu hỏi ‘Yes-No’ nên khi chuyển sang gián tiếp ta dùng ‘If/whether’ + S+V (lùi thì).
=> Đáp án A và B đều đúng.
Dịch: Ứng viên hỏi liệu công ty có cung cấp máy tính cho tất cả nhân viên không.
Câu điều kiên loại 2 khi chuyển sang gián tiếp cũng không lùi thì.
Ta dùng were trong câu điều kiện loại 2 thay vì dùng was.
Tạm dịch: Peter nói rằng nếu anh ấy giàu có, anh ấy sẽ đi du lịch rất nhiều.
Câu gián tiếp nên trật tự từ sau từ để hỏi sẽ là: WH-qs + S +V.
Cấu trúc: advise (sb) + (not) to V. Và câu có ‘until’ nên nghĩa phủ định ‘not.... until’.
Cấu trúc ‘told somebody something’ trong câu gián tiếp.
Ta lùi động từ của câu từ thì QK thành QKHT.
- last Sunday - > the Sunday before
Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã viết thư cho tôi vào chủ nhật trước đó.
Cấu trúc: tell (sb) + to V: bảo ai làm gì
- wondered if/whether + S + V: phân vân liệu...
Câu trực tiếp là một sự kiện lịch sử có thời gian xác định nên ta không thay dổi thì của câu khi chuyển sang gián tiếp.
Cấu trúc: advise (sb) + to V: khuyên ai làm gì
Câu gián tiếp nên cụm động từ sẽ bị lùi một thì.
Câu gián tiếp là chuyển từ câu hỏi ‘Yes-No’ nên khi chuyển sang gián tiếp ta dùng ‘If/whether’ + S+V (lùi thì).
- ask sb (not) to do sth
Tạm dịch: Anh ấy yêu cầu bọn trẻ đừng làm ồn quá nhiều.
yesterday - > the previous day là cụm trạng từ thời gian dùng trong câu gián tiếp
‘where đi you spend your holiday last year?’ - > where I had spent my holiday the previous year?’
- last semester - > the semester before, nên câu trực tiếp có động từ ở thì QKĐ, ta chuyển sang QKHT ở câu gián tiếp.
Ta lùi thì quá khứ tiếp diễn trong mệnh đề diễn tả hành động bị ngắt quãng thành qua khứ hoàn thành tiếp diễn
- asked if/ whether + S + V(lùi thì)
- how is my father - > how my father was
Câu gián tiếp nên ta lùi thì của động từ: come- > came
Câu trực tiếp ở hiện tại đơn nên ta lùi sang thì quá khứ đơn ở câu gián tiếp.
- advised sb (not) to do sth
Câu khẳng định chia ở thì hiện tại đơn: S + V +...
where has he been - > where he had been
Ta lùi thì QKĐ ở câu trực tiếp thành thì QKHT
- will try - > would try vì câu là câu gián tiếp.
Câu gián tiếp nên ta chuyển thì của động từ: were going - > had been going
- yesterday morning - > the previous morning
Câu gián tiếp nên ta lùi thì ‘V’ chính: is - > was
Câu gián tiếp, chuyển ‘here’ thành ‘there’.
Tạm dịch : "Tôi đã ở đây ngày hôm qua". Thu cho biết.
=> Thu nói rằng cô ấy đã đến đó vào ngày hôm trước.
Ta lùi thì vì câu là câu gián tiếp: is - > was
- whether + S + v (lùi thì)
Câu trực tiếp là ‘present perfect, since, past simple’ nên ta sẽ lùi thành ‘past perfect, since, past perfect’
Cấu trúc : wonder + WH-qs + S + V, chứ không phải câu gián tiếp nên ‘V’ không lùi thì.
Câu gián tiếp là chuyển từ câu hỏi ‘Yes-No’ nên khi chuyển sang gián tiếp ta dùng ‘If/whether’ + S+V (lùi thì).