Unit 7: Artificial Intelligence: Pronunciation: Trọng âm của câu
1. Quy tắc
Trong một câu, các từ sau đây sẽ không nhấn mạnh
Các từ chức năng như các đại từ, động từ to be, các trợ động từ, mạo từ, các từ nối, và giới từ.
Các từ this, that, these, và those khi được theo sau bởi một danh từ.
Các từ who, whose, when, where, why, what và how khi chúng được sử dụng trong một mệnh đề quan hệ.
Các trường hợp ngoại lệ
Khi các trợ động từ và các động từ khuyết thiếu không được theo sau bởi một động từ, khi đó chúng sẽ có dạng nhấn mạnh.
Trong câu gồm các từ thuộc về mặt nội dung và các từ thuộc về mặt cấu trúc, chúng ta thường nhấn mạnh vào các từ thuộc về mặt nội dung nhằm nhấn mạnh và truyền đạt tốt ý của câu nói. Các từ thuộc mặt ngữ pháp là những từ phụ trợ cấu thành ngữ pháp của câu, tuy nhiên nếu thiếu các từ này mà chỉ gồm các từ thuộc mặt nội dung thì người nghe vẫn có thể hiểu được ý của người nói.
Các từ thuộc về mặt nội dung được nhấn mạnh trong câu bao gồm: động từ chính, danh từ, tính từ, trạng từ, trợ động từ dạng phủ định, đại từ chỉ định và từ để hỏi.
Ngoài ra các từ thường được nhấn mạnh trong câu gồm:
Các từ thuộc về mặt ngữ pháp thường không được nhấn mạnh trong câu bao gồm: đại từ, giới từ, mạo từ, từ nội, trợ động từ và động từ to be
2. Ví dụ
Các từ được gạch chân trong ví dụ sau sẽ được đọc nhấn mạnh trong câu
If you can identify your differences with your parents, you can have a good relationship.
You should be respectful when discussing any areas of disagreement.
How can parent support their children through the bad times?
threaten /ˈθret.ən/ (v): đe doạ
earth /ɜːθ/ (n): trái đất
healthy /ˈhel.θi/ (adj): khoẻ mạnh
breathe /briːð/ (v): thở
‘th’ trong từ ‘breathe’ phát âm là /ð/, các trường hợp còn lại đọc là /θ/.
future /ˈfjuː.tʃər/ (n): tương lai
mature /məˈtʃʊər/ (adj): trưởng thành
pasture /ˈpɑːs.tʃər/ (n): đồng cỏ (để làm thức ăn cho gia súc)
nature /ˈneɪ.tʃər/ (n): thiên nhiên
‘ure’ trong từ ‘mature’ phát âm là /ʊər/, các trường hợp còn lại là /ər/.
artificial /ˌɑː.tɪˈfɪʃ.əl/ (adj): nhân tạo
faraway /ˌfɑː.rəˈweɪ/ (adj): xa xôi
implant /ɪmˈplɑːnt/ (v): cấy ghép
malfunction /ˌmælˈfʌŋk.ʃən/ (v): lỗi, không chạy được (máy móc)
‘a’ trong ‘malfunction’ phát âm là /æ/, các trường hợp còn lại là /ɑː/.
explain /ˌdɪs.əˈpɔɪn.tɪd/ (v): giải thích
disappointed (adj): thất vọng
prepared /prɪˈpeəd/ (v): chuẩn bị
interviewed /ˈɪn.tə.vjuːd/ (v): phỏng vấn
‘ed’ sau ‘t’ trong từ ‘disappointed’ phát âm là /id/, các trường hợp còn lại là /d/.
active /ˈæk.tɪv/ (v): kích hoạt
algorithm /ˈæl.ɡə.rɪ.ðəm/ (n): thuật toán
automated /ˈɔː.tə.meɪ.tɪd/ (adj): tự động
hacker /ˈhæk.ər/ (n): tin tặc
‘a’ trong từ ‘automated’ phát âm là /ɔː/, các trường hợp còn lại là /æ/.
service /ˈsɜː.vɪs/ (n): dịch vụ
office /ˈɒf.ɪs/ (n): văn phòng
practice /ˈpræk.tɪs/ (v): luyện tập
device /dɪˈvaɪs/ (n): thiết bị
‘i’ trong từ ‘device’ là /ai/, các trường hợp còn lại là /ɪ/.
chore /tʃɔːr/ (n): công việc nhà
technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/ (n): công nghệ
much /mʌtʃ/: nhiều
exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/: trao đổi
‘ch’ trong từ ‘technology’ phát âm là /k/, các trường hợp còn lại là /tʃ/.