Thì tương lai tiếp diễn
1. Công thức
Lưu ý: Có một số cấu trúc ngoại lệ vê thì tương lai tiếp diễn như sau:
S+request/sugget/proposr/demand/recommend/insist/urge/ require/ask/request that+ S +{should} + bare-infinitive: Động từ mệnh đề sau luôn ở dạng V-bare – nguyên thể vì từ “should’ được lược bỏ.
Ví dụ: Mr. Jackson requested that his order be received before tomorrow morning.
2. Cách dùng
3. Dấu hiệu
Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Mệnh đề thời gian không chia thì tương lai.
Dịch: Cô ấy sẽ đang làm việc tại nhà máy lúc bạn đến ngày mai.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing khi kết hợp với still được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đang bắt đầu ở hiện tại và tiếp tục diễn ra tới một thời điểm xác định trong tương lai, nói về một sự việc diễn ra theo mong đợi hoặc theo một xu hướng chung.
Dịch: Thật không may, mực nước biển sẽ vẫn tiếp tục dâng lên trong 20 năm tới.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Mệnh đề thời gian không chia thì tương lai.
Dịch: Khi bạn đến vào ngày mai, thì họ sẽ đang chơi tennis rồi.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai / kéo dài trong một khoảng thời gian nhất định trong tương lai.
Dịch: Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới.
Dấu hiệu: At 10 a.m tomorrow.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Dịch: Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa.
Dấu hiệu: in five years’ time.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Dịch: Trong năm năm tới, hầu hết mọi người trên thế giới sẽ mua sắm trên Internet.
Dấu hiệu: at this time next Sunday.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Dịch: Chúng tôi sẽ đang leo núi vào thời điểm này thứ 7 tuần tới.
Dấu hiệu: at 1 p.m tomorrow.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Dịch: Tôi sẽ đang ở khách sạn ở Vũng Tàu lúc 1h ngày mai.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Dịch: Cuối tuần sau, tôi sẽ đi mua quần áo cho học kì mới.
Dấu hiệu: this time next week.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Dịch: Lúc này tuần sau chúng ta sẽ đang tham quan Paris.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
Dịch: Đừng gọi vào 8h tối nay. Tôi sẽ đang xem Ai là triệu phú khi đó.
Thời điểm cụ thể: this time tomorrow => chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn.
Dịch: Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang nghỉ ngơi ở bể bơi.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Mệnh đề thời gian không chia thì tương lai.
Dịch: Tôi sẽ đang đợi cậu khi xe bus đưa cậu đến.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Dịch: Tôi sẽ lái xe đi làm vào 7h ngày mai, nên đừng gọi cho tôi.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Dịch: Họ sẽ đang chơi bóng bàn khi bố của họ về nhà.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
Dấu hiệu: at this time tomorrow.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Dịch: Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Mệnh đề thời gian không chia thì tương lai.
Dịch: Mẹ sẽ đang đợi tôi khi tôi về nhà vào ngày mai.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Mệnh đề thời gian không chia thì tương lai.
Dịch: Cô ấy sẽ đang đợi tôi khi tôi đến vào ngày mai.
Dấu hiệu: at 8 o’clock tonight.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Dịch: Chúng ta sẽ đang xem phim vào 8h tối nay.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing khi kết hợp với still được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đang bắt đầu ở hiện tại và tiếp tục diễn ra tới một thời điểm xác định trong tương lai, nói về một sự việc diễn ra theo mong đợi hoặc theo một xu hướng chung.
Dịch: Trong một giờ tới tôi sẽ vẫn đang ủi quần áo của mình.
Dấu hiệu: At 12 o’clock tomorrow.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Dịch: Vào lúc 12h ngày mai, các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn trưa tại trường.
Vế đầu dùng thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Vế sau dùng thì tương lai đơn để đưa ra một lời mời lịch sự.
Dịch: Bạn có làm gì từ 6h đến 8h chiều tối mai không? Bạn có muốn đi xem phim cùng tôi không?
Will be + Ving: diễn tả hành động xảy ra trong tương lai [có thể có dự định - tại thời điểm xác định]
Will have Ved: sẽ hoàn thành việc gì trước thời gian trong tương lai.
Câu không mang nghĩa bị động nên không chọn đáp án bị động.
Will have been Ving: cách dùng tương tự will have Ved chỉ khác về nhấn mạnh tính chất liên tục và kéo dài của hành động.
Dịch: Tôi sẽ gặp Mellisa ở lớp yoga tối nay và sẽ hỏi cô ấy về kế hoạch cho cuối tuần này.
Dấu hiệu: Next week at this time.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Dịch: Thời điểm này tuần sau, bạn sẽ đang nằm trên bãi biển.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing khi kết hợp với still được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đang bắt đầu ở hiện tại và tiếp tục diễn ra tới một thời điểm xác định trong tương lai, nói về một sự việc diễn ra theo mong đợi hoặc theo một xu hướng chung.
Dịch: Ngày mai cô ấy sẽ vẫn bị cảm.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Dịch: Tôi sẽ học bài tại thư viện vào 8h sáng mai.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Dịch: Ngày mai, tôi sẽ làm công việc trợ giảng thay cho chị tôi trong một ngày.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Dịch: Thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang thư giãn ở trong hồ bơi.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
Dịch: Vào thứ Hai tuần sau họ sẽ bay đến Úc từ Việt Nam.
Dấu hiệu: at 9 a.m next Monday
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
Dịch: Bạn sẽ đang đợi xe buýt vào lúc 9h sáng thứ Hai tuần tới phải không?
Ta dùng thì tương lai tiếp diễn để nhấn mạnh vào thời điểm xác định trong tương lai.
Dịch: Họ sẽ đang chơi pingpong vào thời điểm mà bố họ về tới nhà.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Dịch: Lúc này đêm mai tôi sẽ ngủ ở trên một con tàu thủy.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Dịch: Thời điểm này tuần sau, chúng ta sẽ đang bơi tại biển Sầm Sơn.
Vế đầu chia thì tương lai đơn để diễn tả một quyết định tức thời.
Vế sau chia thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Dịch: Tôi sẽ gửi thư của bạn cho bạn. Tôi sẽ đi ngang qua một hòm thư.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
Dịch: Bạn có sẽ ăn tối vào 6h hôm nay không?
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Dịch: Vào sự kiện tại trường ngày mai, tôi sẽ hát một bài hát cho khán giả.
Dùng thì tương lai tiếp diễn để nói một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết: "this time next week".
Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi nghỉ mát vào thứ bảy tới. Giờ này tuần sau tôi (sẽ) đang nằm ở một bãi biển.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Mệnh đề thời gian không chia thì tương lai.
Dịch: Khi cậu gặp tớ lần sau, tớ sẽ đang đeo một cái kính mát mới.
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Mệnh đề thời gian không chia thì tương lai.
Dịch: Họ sẽ đang chơi bóng đá khi bố của họ trở về từ chỗ làm.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới