Rút gọn mệnh đề quan hệ
Ví dụ: The man who stood at the door is my uncle => The man standing at the door is my uncle.
Ví dụ: - The woman who was given a flower looks / looked very happy => The woman given a flower looks / looked very happy.
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ
Chủ động: The first student who comes to class has to clean the board => The first student to come to class has to clean the board.
Bị động: The only room which was painted yesterday was Mary’s => The only room to be painted yesterday was Mary’s.
Trong câu này 2 danh từ liên kết giữa 2 câu là "the man" và "him" - chỉ người, chúng ta sẽ dùng đại từ quan hệ "whom" hoặc "who" (không trang trọng bằng "whom") làm tân ngữ. 2 câu trên có thể viết lại thành: What was the name of the man who(m) you met and talked to this morning? = What was the name of the man you met and talked to this morning?
* Kiến thức bổ sung: trong mệnh đề quan hệ xác định chúng ta có thể lược bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ "whom", "which", "that" và các trạng từ "when", "why" nhất là trong lối văn thân mật.
Dịch: Tên của người đàn ông mà bạn gặp và nói chuyện sáng nay là gì?
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ When = on / upon + Ving2 Mệnh đề có chung chủ ngữ => mệnh đề được cắt giảm: On picking up my book, I found that the cover had been torn
Dịch nghĩa: Tôi cầm quyển sách lên. Tôi nhận ra rằng bìa của quyển sách đã bị xé"
2 câu trên có thể viết lại thành: Most of the classmates whom he invited to the birthday party couldn't come = Most of the classmates he invited to the birthday party couldn't come (lược bỏ "whom").
* Kiến thức bổ sung: trong mệnh đề quan hệ xác định chúng ta có thể lược bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ "whom", "which", "that" và các trạng từ "when", "why" nhất là trong lối văn thân mật.
Dịch: Hầu hết bạn học mà anh ta mời đến bữa tiệc sinh nhật đề không thể đến.
2 câu trên có thể viết lại thành: He likes the dress which Huong is wearing = He likes the dress Huong is wearing. Ta thấy which là tân ngữ, phía trước không có dấu phẩy hay giới từ gì cả nên có thể bỏ which đi.
Dịch: Anh ta thích chiếc váy mà Hương đang mặc.
Dạng rút gọn mệnh đề quan hệ: which/that were excavated = > excavated
Tạm dịch: Du khách đến bảo tàng để chiêm ngưỡng các di tích. Chúng được khai quật từ những ngôi mộ cổ.
(2) Được khai quật từ những ngôi mộ cổ, các di tích thu hút sự chú ý từ công chúng rất nhiều. = > không phù hợp về nghĩa.
(3) Du khách đến bảo tàng để chiêm ngưỡng các di tích được khai quật từ những ngôi mộ cổ.
The Prime Minister set up a committee of financial experts. They were to help him discuss and formulate new policies.
Đây là dạng rút gọn MĐQH: A committee which consisted of = A committee consisting of
Dịch nghĩa: Thủ tướng Chính phủ thành lập một ủy ban gồm các chuyên gia tài chính. Họ giúp ông ta thảo luận và xây dựng các chính sách mới.
(1) Thủ tướng Chính phủ, là một chuyên gia tài chính, thiết lập một ủy ban để thảo luận và xây dựng các chính sách mới.
(2) Một ủy ban gồm các chuyên gia tài chính được Thủ tướng Chính phủ thành lập để giúp ông ấy thảo luận và xây dựng các chính sách mới.
(3) Thủ tướng Chính phủ, người đã được hỗ trợ bởi các chuyên gia tài chính, thiết lập một ủy ban để thảo luận và xây dựng các chính sách mới.
(4) Một ủy ban gồm các chuyên gia tài chính người được trợ giúp bởi Thủ tướng Chính phủ đã thảo luận và xây dựng các chính sách mới.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới