Quá khứ phân từ
Dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành
VD: Ha has LEARNT English for 5 years (Hà học tiếng anh được 5 năm)
Dùng như tính từ trong câu
VD: She lived in an ISOLATED village (cô ấy sống trong 1 ngôi làng bị cô lập)
Dùng trong câu bị động
VD: The boy is TAUGHT how to play the piano (cậu bé được dạy cách chơi piano)
Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn
VD: I have read the novel WRITTEN by Phong = I have read the novel which was WRITTEN by Phong (tôi đã đọc cuốn tiểu thuyết được viết bởi Phong).
Dịch: Chồng sắp cưới của cô ấy được cho rằng đã tốt nghiệp đại học Harvard cách đây 5 năm.
S + be + said + to have done smt. Hành động tốt nghiệp xảy ra trước hành động "say" nên phải dùng động từ ở dạng "to have done".
Dịch: Một nghiên cứu đã chỉ ra sự ảnh hưởng của sự thay đổi chính sách của chính phủ đối với các doanh nghiệp nhỏ.
Dịch: Đội yêu thích của tôi đã thắng 15 trận trong mùa đấu này, và có thể sẽ chiến thắng cả mùa giải.
Seem to have p2: dường như việc gì đó xảy ra trong quá khứ
Dịch: Cái tai nạn dường như xảy ra vào lúc tầm 10 giờ tối ngày hôm qua.
Dịch: Người lái xe đạp đã quan sát kĩ trước khi anh ta băng qua đường.
Endangered: bị nguy hiểm
Dịch: Loài động vật bị đe dọa đó là các sinh vật ở bờ vực tuyệt chủng.
Dịch: Tony Blair được cho rằng đã đi tới Liverpool tuần trước.
Việc đi tới Liverppool xảy ra trước "believe" => to have PP
Dịch: Cây cầu được thiết kế bởi các kiến trúc sư Pháp thực sự tuyệt vời.
Rút gọn mệnh đề quan hệ bị động.
The bridge which was designed by the French architects is very nice. = The bridge designed by the French architects is very nice.
Dịch: Con người được tạo thành từ rất nhiều tham vọng mâu thuẫn nhau.
(be) made up of
Dịch: Tôi xin lỗi nhưng mà tôi đã bỏ quên sách ở nhà mất rồi.
(be) lucky to V: may mắn làm gì mà hành động xảy ra ở trước
Dịch: Tom đã gây ra sai lầm lớn ở công việc nhưng ông chủ không phạt ông ấy. Anh ấy may mắn được trao cho cơ hội thứ 2.
Dịch: Nếu trẻ con bị tước đoạt tình yêu và sự an toàn, chúng sẽ gặp vấn đề trong tương lai.
Dịch: Cho tới thời điểm hiện tại, giảm giá chỉ áp dụng cho trẻ em dưới 10 tuổi.
Dịch: Ngôi nhà mà được xây 14 năm trước vẫn trong tình trạng sử dụng tốt.
Rút gọn mệnh đề quan hệ bị động.
Dịch: Cuối năm ngoái, số lượng người trưởng thành nói tiếng Anh ở Châu Á đã tăng lên 350 triệu người.
Dịch: Họ nói rằng John sẽ bị bắt. Anh ta bị cho rằng đã tham gia vào một nhóm khủng bố nguy hiểm tuần trước.
John tham gia vào tuần trước => to have PP
Dịch: Không ai có thể lừa tôi. Tôi chả bao giờ mắc bẫy cả.
Quá khứ phân từ đóng vai trò là tính từ trong cụm danh từ.
Dịch: Kỹ thuật thu hoạch được cải thiện đã giúp nông dân kiếm được nhiều lợi nhuận hơn.
Dịch: Ngay khi được chỉ định làm nhóm trưởng, anh ta phải đối đầu với các vấn đề.
Dịch: Arthur đảm bảo với tôi rằng anh ta sẽ tới, nhưng anh ta vẫn chưa xuất hiện.
Dịch: Tất cả chỗ nhẫn và vòng cổ bị trộm từ cửa tiệm hiện giờ đã được trả về.
Rút gọn mệnh đề quan hệ bị động.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới