Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng

Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng

4.9/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng

Lý thuyết về Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng

Bài 33: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG​

1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng

a) Vị trí địa lí

- Khái quát: Gồm 10 tỉnh/thành phố; diện tích gần 15 nghìn km2 (chiếm 4,5%) và số dân 21,3 triệu người (21,9 % dân số cả nước - 2019).

- Vị trí địa lí: Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, giáp các vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Biển Đông.

b) Tài nguyên thiên nhiên

- Đất nông nghiệp: 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó đất phù sa màu mỡ 70% thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa với 1 mùa đông lạnh kéo dài 3 tháng thuận lợi để đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp, thâm canh, xen canh và tăng vụ.

- Tài nguyên nước: phong phú (nước mặt, nước dưới đất, nước nóng, nước khoáng).

- Biển: có khả năng phát triển cảng biển, du lịch, thuỷ hải sản.

- Khoáng sản: đá vôi, sét, cao lanh; ngoài ra còn có than nâu và tiềm năng về khí đốt.

c) Điều kiện kinh tế - xã hội

- Dân cư, lao động: nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm sản xuất phong phú. 

- Cơ sở hạ tầng: Mạng lưới giao thông phát triển mạnh, khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo.

- Cơ sở vật chất - kĩ thuật: tương đối tốt, phục vụ sản xuất và đời sống. Các thế mạnh khác: thị trường rộng, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

2. Các hạn chế chủ yếu của vùng

- Có số dân đông nhất cả nước. Mật độ dân số cao 1420 người/km2, gấp 4,9 lần mật độ cả nước (2019), gây khó khăn cho giải quyết việc làm.

- Chịu ảnh hưởng của những thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... Một số loại tài nguyên (đất, nước trên mặt,...) bị suy thoái. 

- Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp; phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy thế mạnh của vùng.

3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính

a) Thực trạng

- Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lâm, ngư nghiệp giảm; công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều biến chuyển. 

- Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực; tuy nhiên, còn chậm.

b) Các định hướng chính

- Xu hướng chung: tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp); tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) và khu vực III (dịch vụ).

- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành

+ Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt (giảm tỉ trọng cây lương thực và tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả), tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản. 

+ Khu vực II: quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm (chế biến lương thực - thực phẩm, dệt - may và da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử).

+ Khu vực III: du lịch là ngành tiềm năng. Các dịch vụ khác: tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,... phát triển mạnh.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có diện tích là 15 000km2, trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm 51,2%. Tính diện tích đất nông nghiệp của vùng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Diện tích đất nông nghiệp của vùng = (51,2 * 15 000): 100 = 7680km2

Câu 2: Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với với vùng nào dưới đây?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vị trí địa lí ĐBSH

- Giáp vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng kinh tế.

- Cầu nối giữa vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

=> Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 3: Hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh ở Đồng bằng sông Hồng là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh ở Đồng bằng sông Hồng là diện tích đất canh tác bình quân đầu người ngày càng giảm.

Câu 4: Hai trung tâm kinh tế - xã hội lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là :

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Hai thành phố trực thuộc trung ương, đồng thời là hai trung tâm kinh tế - xã hội lớn nhất là Hà Nội - Hải Phòng.

Câu 5: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong khu vực I của đồng bằng sông Hồng là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chuyển dịch trong nội bộ khu vực I: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, thuỷ sản.

Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 5, cho biết vùng Đồng bằng sông Hồng có tỉnh nào sau đây không giáp biển ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5 nhận thấy, tỉnh Hưng Yên thuộc Đồng bằng sông Hồng không giáp biển.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng về định hướng chuyển dịch cơ cấu trong ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vấn đề định hướng chuyển dịch cơ cấu trong ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là giảm tỉ trọng của cây lương thực, tăng dần tỉ trọng của các cây công nghiệp, cây ăn quả và cây thực phẩm.

Câu 8: Tính đến năm 2006, tỉnh nào có diện tích nhỏ nhất Đồng bằng sông Hồng ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Bắc Ninh (823,1km2 năm 2006) nhỏ nhất ở Đồng bằng sông Hồng.

Câu 9: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đồng bằng sông Hồng gồm 10 tỉnh và thành phố: TP Hà Nội, TP Hải Phòng, các tỉnh Hà Nam, Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh. Tỉnh Bắc Giang không thuộc vùng ĐBSH (thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ).

Câu 10: Ở nước ta than nâu phân bố chủ yếu ở vùng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Than nâu phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng với diện tích khoảng 3500 Km2, tổng trữ lượng dự báo khoảng 210 tỉ tấn. Ngoài ra than nâu còn được phân bố dọc theo sông Cả thuộc Nghệ An.

Câu 11: Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đồng bằng sông Hồng không giáp với Thượng Lào, các đáp án còn lại đều là đặc điểm vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng.

Câu 12: Than nâu có trữ lượng hàng chục tỉ tấn tập trung chủ yếu ở đâu?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Một trong những thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Hồng về khoáng sản là than nâu. Vùng Đông Bắc và Tây Bắc có thế mạnh về than đá. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh về than bùn.

Câu 13: Tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Các tỉnh Bắc Giang, Quảng Ninh, Tuyên Quang thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Tỉnh Hà Nam thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng.

Câu 14: Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị kinh tế cao nhất của Đồng bằng sông Hồng là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Địa chất khoáng sản (trang 8), SGK Địa lí lớp 12 (trang 150), xác định khoáng sản phân bố ở vùng Đồng bằng sông Hồng là: đá vôi, sét, cao lanh, than nâu và khí tự nhiên. Trong số đó, khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị kinh tế cao nhất được thể hiện trong bản đồ là than nâu.

Câu 15: Vùng Đồng bằng sông Hồng bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố (tương đương cấp tỉnh)?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Gồm có 10 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Nam Định, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Nam, Ninh Bình, Thái Bình, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.

Câu 16: Đất đai phù sa màu mỡ chiếm bao nhiêu phần trăm tổng diện tích đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng (năm 2006)?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Đất nông nghiệp chiếm 51.2 % diện tích đồng bằng. Trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ.

Câu 17: Phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, còn các ngành khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nông nghiệp hàng hóa là định hướng nào của vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Định hướng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là: Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hóa => Đây là định hướng chung trọng tâm của xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.

Câu 18: Đất nông nghiệp chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích Đồng bằng sông Hồng (năm 2006)?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Đất nông nghiệp chiếm 51.2 % diện tích đồng bằng. Trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ.

Câu 19: Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với vùng kinh tế nào dưới đây ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với Trung du miền núi Bắc Bộ ở phía Bắc và phía Tây, tiếp giáp với Bắc Trung Bộ ở phía nam và tiếp giáp với Vịnh Bắc Bộ ở phía Đông. Như vậy, đáp án là Bắc Trung Bộ.

Câu 20: Hai vùng có số lượng đàn gia cầm lớn nhất nước ta là?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Theo SGK Địa lí lớp 12, trang 96: “Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh, với tổng đàn trên 250 triệu con […].Theo quy luật chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long”. Cơ sở để ngành chăn nuôi gia cầm phát triển và phân bố là phải gắn với nguồn thức ăn và nơi có thị trường tiêu thụ.

Câu 21: Loại đất chiếm đến 70% diện tích ở đồng bằng sông Hồng là loại đất nào dưới đây?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là đất phù sa (70%), màu mỡ nhất là đất phù sa thuộc châu thổ sông Hồng.

Câu 22: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.

Câu 23: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đồng bằng sông Hồng gồm 10 tỉnh và thành phố: TP Hà Nội, TP Hải Phòng, các tỉnh Hà Nam, Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Vĩnh Phúc và Bắc Ninh.

Câu 24: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đồng bằng sông Hồng gồm 10 tỉnh và thành phố: TP Hà Nội, TP Hải Phòng, các tỉnh Hà Nam, Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Vĩnh Phúc và Bắc Ninh.

Câu 25: Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước. Tuy tốc độ phát triển kinh tế cũng thuộc loại cao của cả nước nhưng tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với nhịp độ phát triển kinh tế dẫn đến khó khăn trong việc phát triển kinh tế xã hội.