MỤC LỤC
Hỗn hợp T gồm 1 este, 1 axit, 1 ancol (đều no đơn chức mạch hở). Thủy phân hoàn 11,16 g T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol $\Large NaOH$ thu được 5,76g một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol $\Large C{{O}_{2}}$. Phần trăm số mol ancol trong T là
Lời giải chi tiết:
Gọi số mol este; axit; ancol trong T lần lượt là $\Large a;b;c$
$\Large \Rightarrow {{n}_{\text{muối}}}={{n}_{NaOH}}=0,18\left( mol \right)$
$\Large {C}_{n}{H}_{2n+1}COONa +{{O}_{2}}\to Na_{2}C{O}_{3}+ C{{O}_{2}} +{{H}_{2}}O$
Bảo toàn nguyên tố Na: $\Large n_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}} = 0,09 \ (mol)$
Bảo toàn nguyên tố C:
$\Large n_{C / muối} = n_{Na_{2}C{O}_{3}} + n_{CO_{2}} = 0,18 \ (mol)$
$\Large \Rightarrow$ muối chứa 1C
$\Large \Rightarrow HCOONa $
BTKL: $\Large m_{T}+ m_{NaOH}= m_{muối}+ m_{ancol}+ m_{H_{2}O}$
$\Large \Rightarrow 11,16+40.0,18=0,18.68+5,76+ m_{H_{2}O}$
$\Large \Rightarrow {{m}_{{{H}_{2}}O}}= 0,36 \ (gam)$
$\Large \Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}O}}={{n}_{axit}}=0,02 \ (mol)$
$\Large \Rightarrow n_{este}= n_{NaOH} - n_{axit} = 0,16 \ (mol)$
$\Large \Rightarrow n_{\text{ancol sau pư}}=a+c = 0,16+c >0,16$
$\Large \Rightarrow M_{ancol} < \dfrac{5,76}{0,16}=36$
$\Large \Rightarrow C{{H}_{3}}OH \Rightarrow a+c=0,18 \ (mol)$
$\Large \Rightarrow c=0,02$
$\Large \Rightarrow \% n_{ancol}=\dfrac{0,02}{0,02+0,16+0,02}=10\% $
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới