MỤC LỤC
Dung dịch X gồm 0,12 mol $\Large H^{+}$, z mol $\Large Al^{3+}$, t mol $\Large NO_3^{-}$ và 0,05 mol $\Large SO_4^{2-}$. Cho 400 ml dung dịch Y gồm $\Large KOH$ 0,6M và $\Large Ba(OH)_2$ 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 12,44 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là
Lời giải chi tiết:
$\Large n_{Ba^{2+}}=0,04$ mol,
$\Large n_{{OH}^-}=0,32$ mol
$\Large \Rightarrow$ Kết tủa gồm 0,04 mol $\Large BaSO_4$ và $\Large Al(OH)_3$
$\Large \Rightarrow n_{Al(OH)_3}=0,04$ mol
Vì $\Large 3n_{Al(OH)_3} < (n_{{OH}^-}-n_{H^{+}}) \Rightarrow$ Có sự hòa tan kết tủa
$\Large \Rightarrow n_{Al(OH)_3}=4n_{Al^{3+}}-(n_{OH}-n_{H^{+}})$
$\Large \Rightarrow n_{Al^{3+}}=z=0,06$ mol
Bảo toàn điện tích trong dung dịch X:
$\Large n_{H^{+}}+3n_{Al^{3+}}=2n_{{SO_4}^{2-}}+n_{{NO_3}^-}$
$\Large \Rightarrow n_{{NO_3}^{-}}=t=0,2$ mol
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới