I, Máu
1, Thành phấn cấu tạo của máu.
2. Chức năng của huyết tương và hồng cầu
a, Huyết tương
- Thành phần: Nước 90%. Ngoài ra còn có các chất dinh dưỡng như prôtêin, lipit, gluxit…, muối khoáng, hoocmôn, kháng thể và một số chất thải của tế bào: urê, axit uric…
- Chức năng:
+ Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch.
+ Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
b, Hồng cầu
Hồng cầu có Hêmôglôbin (Hb) có khả năng kết hợp với \[{O_2}\] và \[C{O_2}\] để vận chuyển:
+ \[{O_2}\] từ phổi về tim tới các tế bào.
+ \[C{O_2}\] từ các tế bào về tim đến phổi.
II. Môi trường trong cơ thể
- Bao gồm máu, nước mô, bạch huyết
+ Một số thành phần của máu thẩm thấu qua thành mạch máu tạo ra nước mô.
+ Nước mô thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết.
+ Bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hòa vào máu.
- Chức năng: giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài
Hồng cầu có huyết sắc tố Hb có đặc tính khi kết hợp với ôxi có màu đỏ tươi và khi kết hợp với cacbônic có màu đỏ thẫm tạo màu cho máu.
Môi trường trong cơ thể bao gồm máu, nước mô và bạch huyết. Máu có các tế bào máu và huyết tương.
Máu từ phổi về tim mang nhiều $ {{O}_{2}} $ , ít $ C{{O}_{2}} $ nên có màu đỏ tươi. Máu từ các tế bào về tim mang nhiều $ C{{O}_{2}} $ , ít ôxi nên có màu đỏ thẫm
Có 3 loại tế bào máu là hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
Hồng cầu vận chuyển ôxi và cacbônic do hồng cầu có huyết sắc tố Hb.
Máu gồm 2 thành phần là huyết tương và các tế bào máu (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu).
Chỉ có bạch cầu có nhân; còn hồng cầu người và tiểu cầu không có nhân.
Tiểu cầu có kích thước bé nhất trong 3 loại tế bào máu, nó chỉ là các mảnh chất tế bào của tế bào sinh tiểu cầu.
Có 5 loại tế bào bạch cầu: bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu ưa axit, bạch cầu trung tính, bạch cầu limphô và bạch cầu mônô.
Huyết tương lỏng, màu vàng nhạt, chiếm 55% thể tích máu.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới