ANĐEHIT
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1. Định nghĩa
· Nhóm >C=O được gọi là nhóm cacbonyl.
· Anđehit là những hợp chất mà phân tử có nhóm \[CH=O\] liên kết với gốc hiđrocacbon hoặc nguyên tử H. Nhóm \[CH=O\] là nhóm chức của anđehit, nó được gọi là nhóm cacbanđehit. Thí dụ : \[H-CH=O\] (fomanđehit), \[C{{H}_{3}}-CH=O\] (axetanđehit)…
2. Phân loại
Dựa theo cấu tạo của gốc hiđrocacbon, người ta phân chia anđehit thành 3 loại : no, không no và thơm. Ví dụ : \[C{{H}_{3}}-CH=O\] thuộc loại anđehit no, \[C{{H}_{2}}=CHCH=O\] thuộc loại anđehit không no, ${{C}_{6}}{{H}_{5}}CH=O$thuộc loại anđehit thơm
3. Danh pháp
· Anđehit : Theo IUPAC, tên thay thế của anđehit gồm tên của hiđrocacbon theo mạch chính ghép với đuôi al, mạch chính chứa nhóm \[CH=O\] , đánh số 1 từ nhóm đó. Một số anđehit đơn giản hay được gọi theo tên thông thường có nguồn gốc lịch sử. Ví dụ :
Anđehit |
Tên thay thế |
Tên thông thường |
\[HCH=O\] |
metanal |
fomanđehit(anđehit fomic) |
\[C{{H}_{3}}CH=O\] |
etanal |
axetanđehit (anđehit axetic) |
\[C{{H}_{3}}C{{H}_{2}}CH=O\] |
propanal |
Propionanđehit (anđehit propionic) |
\[{{\left( C{{H}_{3}} \right)}_{2}}CHC{{H}_{2}}CH=O\] |
3-metylbutanal |
isovaleranđehit (anđehit isovaleric) |
\[C{{H}_{3}}CH=CHCH=O\] |
but-2-en-1-al |
crotonanđehit (anđehit crotonic) |
4. Tính chất vật lí
Fomanđehit và axetanđehit là những chất khí không màu, mùi xốc, tan rất tốt trong nước và trong các dung môi hữu cơ.
So với hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C trong phân tử, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của anđehit cao hơn. Nhưng so với ancol có cùng số nguyên tử C thì lại thấp hơn.
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Phản ứng cộng
a. Phản ứng cộng hiđro (phản ứng khử)
Khi có xúc tác Ni đun nóng, anđehit cộng với hiđro tạo ra ancol bậc I, xeton cộng với hiđro tạo thành ancol bậc II.
\[C{{H}_{3}}CH=O+{{H}_{2}}\] \[\xrightarrow{Ni,\,\,{{t}^{o}}}\] \[C{{H}_{3}}C{{H}_{2}}-OH\]
2. Phản ứng oxi hoá
a. Tác dụng với brom và kali pemanganat
· Thí nghiệm
- Nhỏ nước brom vào dung dịch axetanđehit, màu của nước brom bị mất.
- Nhỏ dung dịch kali pemanganat vào dung dịch axetanđehit, màu tím bị mất. \[RCH=O+B{{r}_{2}}+{{H}_{2}}O\to R-COOH+2HBr\]
· Chú ý : Đối với HCHO phản ứng xảy ra như sau :
\[HCH=O+2B{{r}_{2}}+{{H}_{2}}O\to C{{O}_{2}}+4HBr\]
b.Tác dụng với ion bạc trong dung dịch amoniac
· Thí nghiệm : Cho dung dịch amoniac vào ống nghiệm đựng AgNO3 đến khi kết tủa sinh ra bị hoà tan hoàn toàn, thêm vào đó dung dịch axetanđehit rồi đun nóng thì thấy trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng như gương, gọi là phản ứng tráng bạc.
· Giải thích : Amoniac tạo với Ag+ phức chất tan trong nước. Anđehit khử được Ag+ ở phức chất đó thành Ag kim loại :
\[R-CH=O+2AgN{{O}_{3}}+3N{{H}_{3}}+{{H}_{2}}O\to R-COON{{H}_{4}}+2Ag+2N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}\]
Phản ứng tráng bạc được ứng dụng để nhận biết anđehit và để tráng gương, tráng ruột phích.
· Chú ý : Đối với \[HCHO\] phản ứng xảy ra như sau :
\[HCH=O+4AgN{{O}_{3}}+6N{{H}_{3}}+2{{H}_{2}}O\to {{(N{{H}_{4}})}_{2}}C{{O}_{3}}+4Ag+4N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}\]
III. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế
a.Từ ancol
· Phương pháp chung để điều chế anđehit và xeton là oxi hoá nhẹ ancol bậc I, bậc II tương ứng bằng CuO.
· Fomanđehit được điều chế trong công nghiệp bằng cách oxi hoá metanol
\[2C{{H}_{3}}-OH+{{O}_{2}}\] $\xrightarrow{\text{Ag, 60}{{\text{0}}^{\text{o}}}\text{C}}$ \[2HCH=O+2{{H}_{2}}O\]
b. Từ hiđrocacbon
· Sản xuất fomandehit\[:C{{H}_{4}}+{{O}_{2}}\] $\xrightarrow{\text{xt, }{{\text{t}}^{\text{o }}}}$ \[HCH=O+{{H}_{2}}O\]
· Sản xuất axetanđehit : \[2C{{H}_{2}}=C{{H}_{2}}+{{O}_{2}}\] $\xrightarrow{\text{PdC}{{\text{l}}_{\text{2}}}\text{, CuC}{{\text{l}}_{\text{2}}}}$ \[2C{{H}_{3}}-CH=O\]
2. Ứng dụng
a. Fomanđehit :
Fomanđehit được dùng chủ yếu để sản xuất poli(phenolfomanđehit) (làm chất dẻo) và còn được dùng trong tổng hợp phẩm nhuộm, dược phẩm.
Dung dịch 37- 40% fomanđehit trong nước gọi là fomalin (còn gọi là fomol) được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng...
b. Axetanđehit :Axetanđehit chủ yếu được dùng để sản xuất axit axetic.
Các anđehit đầu dãy đồng đẳng $ \left( HCHO, C{ H _ 3 }CHO \right) $ là chất khí ở nhiệt độ thường.
Các anđehit từ $ { C _ 3 } $ trở lên là chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường.
Các anđehit đầu dãy đồng đẳng rất ít tan trong nước.
Độ tan của các anđehit giảm dần theo chiều tăng dần của phân tử khối.
Tính chất vật lý cần chú ý của Anđehit:
Các anđehit $ { C _ 1 },{ C _ 2 } $ là chất khí ở nhiệt độ thường.
Các anđehit $ \ge 3C $ là chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường.
Anđehit có thể tạo liên kết hiđro với nước nên những anđehit đầu dãy đồng đẳng có khả năng tan rất tốt trong nước, khi phân tử khối tăng $ \to $ độ tan sẽ giảm dần.
$ C{ H _ 3 }C{ H _ 2 }C{ H _ 2 }CHO $ có tên thông thường là anđehit valeric, tên thay thế là pentanal.
Dãy đồng đẳng anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là $ { C _ n }{ H _{2n}}O $
Anđehit là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm $ -CH=O $ liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro $ \to $ A.
Tên thay thế của anđehit = Tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính +al
$ C{ H _ 3 }{{\left[ C{ H _ 2 } \right]}_ 3 }CHO $
Dung dịch của anđehit fomic $ \left( HCHO \right) $ trong nước được gọi là fomon.
Phản ứng tổng quát: $ R-CH=O+2AgN{ O _ 3 }+{ H _ 2 }O+3N{ H _ 3 }$$\xrightarrow{{ t ^ o }}RCOON{ H _ 4 }+2N{ H _ 4 }N{ O _ 3 }+2Ag\downarrow $
Fomalin là dung dịch bão hòa của anđehit fomic $ \left( HCHO \right) $ trong nước có nồng độ 37-40%.
$ R-{ C ^{+1}}H=O+2AgN{ O _ 3 }+{ H _ 2 }O+3N{ H _ 3 }$$\xrightarrow{{ t ^ o }}R{ C ^{+3}}OON{ H _ 4 }+2N{ H _ 4 }N{ O _ 3 }+2Ag\downarrow $
Số oxi hóa của $ C $ trong $ CHO $ tăng $ \to $ Anđehit đóng vai trò là chất khử.
$ C{ H _ 3 }C{ H _ 2 }C{ H _ 2 }CHO $ có tên thông thường là anđehit butiric, tên thay thế là butanal.
Phản ứng tổng quát: $ R{ C ^{+1}}HO+{ H _ 2 }\xrightarrow{{ t ^ o },xt}R{ C ^{-1}}{ H _ 2 }OH $ , thấy rằng số oxi hóa của $ C $ trong nhóm chức $ CHO $ giảm $ \to $ Anđehit đóng vai trò là chất oxi hóa.
Dung dịch fomon được dùng làm chất tẩy uế, dùng để ngâm mẫu động vật làm tiêu bản và dùng trong kĩ nghệ da giày do có tính sát trùng.
Trong công nghiệp, anđehit fomic được điều chế bằng cách oxi hóa metan có xúc tác, phương trình: $ C{ H _ 4 }+{ O _ 2 }\xrightarrow{{ t ^ o },xt}HCHO+{ H _ 2 }O $
Một số anđehit có tên thông thường: Anđehit + tên axit tương ứng
Giống như các chất hữu cơ chứa $ C,H,O $ khi đốt anđehit đều cho sản phẩm là $ C{ O _ 2 } $ và $ { H _ 2 }O $ .
Dựa vào đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon và số nhóm $ -CH=O $ mà ta có thể phân loại anđehit thành anđehit no, không no, thơm; anđehit đơn chức, đa chức.
Nhóm chức của Anđehit là $ -CH=O $
Ứng dụng thường gặp của phản ứng tráng gương: để nhận biết anđehit, tráng gương (làm gương soi) và để tráng ruột phích.
Fomanđehit được dùng làm nhiên liệu sản xuất nhựa phenol-fomanđehit, nhựa ure-fomanđehit.
Phương trình tổng quát: $ RC{ H _ 2 }OH+CuO\xrightarrow{{ t ^ o }}RCHO+{ H _ 2 }O+Cu $ , phản ứng này được dùng để điều chế anđehit từ ancol bậc I tương ứng.
Anđehit là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm $ -CH=O $ liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.
Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên: $ HCHO+2AgN{ O _ 3 }+{ H _ 2 }O+3N{ H _ 3 }$$\xrightarrow{{ t ^ o }}HCOON{ H _ 4 }+2N{ H _ 4 }N{ O _ 3 }+2Ag\downarrow $
$ HCOON{ H _ 4 }+2AgN{ O _ 3 }+3N{ H _ 3 }+{ H _ 2 }O$$\xrightarrow{{ t ^ o }}{{(N{ H _ 4 })}_ 2 }C{ O _ 3 }+2N{ H _ 4 }N{ O _ 3 }+2Ag\downarrow $
$ \to $ hiện tượng có kết tủa trắng bạc của $ Ag $ tạo thành.
Phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic là oxi hóa không hoàn toàn etilen, phương trình: $ C{ H _ 2 }=C{ H _ 2 }+{ O _ 2 }\xrightarrow{{ t ^ o },xt}2C{ H _ 3 }CHO $
Phản ứng cộng nước của ankin có nối ba đầu mạch (xúc tác $ HgS{ O _ 4 },{ H _ 2 }S{ O _ 4 } $ ) thu được sản phẩm là anđehit.