1.Vitamin
- Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ nhưng cần thiết cho sự sống
- Lượng vitamin cần cho mỗi người là rất ít, chỉ vài miligam trong một ngày và tùy loại vitamin.
- Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn.
- Vitamin được xếp thành hai nhóm là
Nhóm tan trong dầu, mỡ: A, D, E, K
Nhóm tan trong nước: C, \[{B_1}\], \[{B_2}\],\[{B_6}\], \[{B_{12}}\]
Các vitamin khác nhau tham gia cấu trúc của nhiều hệ enzim khác nhau do đó có vai trò khác nhau đối với cơ thể
2.Muối khoáng
Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu và lực trương của tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo của nhiều enzim đảm bảo cho quá trình trao đổi chất và năng lượng.
Tên muối khoáng |
Vai trò chủ yếu |
Nguồn cung cấp |
Natri và Kali |
Là thành phần quan trọng trong dịch nội bào trong nước mô, huyết tương. Tham gia các hoạt động trao đổi của tế bào và hoạt động co cơ, hình thành và dẫn truyền xung thần kinh. |
Có trong muối ăn. Có nhiều trong tro thực vật |
Canxi |
Là thành phần chính trong xương, răng. Có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ, quá trình đông máu, trong phân chia tế bào, trao đổi glicôgen và dẫn truyền xung thần kinh. |
Cơ thể chỉ hấp thụ canxi khi có mặt vitamin D . Có nhiều trong sữa, trứng , rau xanh |
Sắt |
Là thành phần cấu tạo của hêmôglôbin trong hồng cầu |
Có trong thịt, cá, gan, trứng, các loại đậu |
Iốt |
Là thành phần không thể thiếu của hoóc môn tuyến giáp |
Có trong đồ ăn biển, dầu cá, rau trồng trên đất nhiều iốt, muối iốt |
Lưu huỳnh |
Là thành phần cấu tạo của nhiều hoócmôn và vitamin |
Có nhiều trong thịt bò, cừu, gan, cá, trứng, đậu |
Kẽm |
Là thành phần của nhiều enzim. Cần thiết cho sự phát triển bình thường của cơ thể và hàn gắn vết thương. |
Có trong nhiều loại thức ăn, đặc biệt là thịt |
Phốt pho |
Là thành phần cấu tạo của nhiều enzim |
Có nhiều trong thịt, cá |
Vitamin $ {{B}_{1}} $ .
Giải thích: Vitamin $ {{B}_{1}} $ tham gia quá trình chuyển hóa, thiếu sẽ mắc bệnh tê phù, viêm dây thần kinh.
Gấc.
Giải thích: các loại rau, củ, quả màu vàng, đỏ, xanh thẫm như: cà rốt, gấc,… có chứa nhiều carôten là tiền chất của vitamin A.
Vitamin $ {{B}_{1}} $ .
Giải thích: Vitamin $ {{B}_{1}} $ có nhiều trong ngũ cốc, thịt lợn, trứng, gan. Còn vitamin C và vitamin A thường có nhiều trong thực vật.
Vitamin C.
Giải thích: vitamin C có nhiều trong rau xanh, cà chua, quả tươi.
Kẽm.
Giải thích: kẽm là thành phần của nhiều enzim. Cần thiết cho sự phát triển bình thường của cơ thể và hàn gắn vết thương.
Nếu thiếu sẽ làm biểu bì thiếu bền vững, giác mạc của mắt khô, có thể dẫn tới mù lòa.
Giải thích: đây là phần kiến thức cơ bản, các em xem lại trong SGK Sinh học 8.
Muối ăn, tro thực vật.
Giải thích: đây là phần kiến thức cơ bản, các em xem lại trong SGK Sinh học 8.
Vitamin $ {{B}_{2}} $ .
Giải thích: đây là phần kiến thức cơ bản, các em xem lại trong SGK Sinh học 8.
Vitamin C.
Giải thích: vitamin C không tan trong dầu, mỡ mà chỉ tan trong nước.
Vitamin C và vitamin E.
Giải thích: đây là phần kiến thức cơ bản, các em xem lại trong SGK Sinh học 8.
Vitamin D.
Giải thích: đây là phần kiến thức cơ bản, các em xem lại trong SGK Sinh học 8.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới