Muối natricacbonat ($N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}$)
1. Tính chất vật lý: tan nhiều trong nước, phân ly hoàn toàn trong nước thu được ion $N{{a}^{+}}$ và $CO_{3}^{2-}$
2. Tính chất: Là muối của axit yếu
- Tác dụng với axit mạnh: $N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}+HCl\to NaCl+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O$
- Tác dụng với muối tan: $N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}+BaC{{l}_{2}}\to BaC{{O}_{3}}\downarrow +\,\,2NaCl$
- Không tham gia phản ứng nhiệt phân hủy
3. Ứng dụng: Sản xuất thủy tinh, xà phòng, giấy, dệt..
Phương trình phản ứng:
\[N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\]
Cho từ từ dung dịch \[HCl\] cho đến dư vào dung dịch $N{a_2}C{O_3}$. Hiện tượng xảy ra là
\[{H^ + } + C{O_3}^{2 - } \to HC{O_3}^ - :\] chưa thấy hiện tượng gì
\[HC{O_3}^ - {\text{ \;}} + {H^ + } \to C{O_2} \uparrow + {H_2}O:\] thấy khí bay ra.
Dung dịch phản ứng được với dung dịch $N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\text{ }$ tạo kết tủa
$~N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\text{ }+\text{ }CaC{{l}_{2}}\text{ }\to \text{ }CaC{{O}_{3}}\text{ }+\text{ }2NaCl$