1. CLĐ chịu tác dụng ngoại lực
+ Tại VTCB dây treo lệch với phương thẳng đứng một góc có: tanα=FPtanα=FP; g′=√g2+a2(a=Fm)
+ Nếu →F hướng xuống thì g′=g+a
+ Nếu →F hướng lên thì g′=g−a
(→F;→P)=α⇒g′=√g2+a2+2gacosα
Trong đó:
F là ngoại lực tác dụng vào con lắc (N)
g là gia tốc trọng trường g≈10(m/s2)
g' là gia tốc trọng trường biểu kiến ( hiệu dụng)
a là gia tốc do ngoại lực gây ra cho vật (m/s2)
2. Ngoại lực là lực điện trường
Lực điện trường: →F=q→E, độ lớn F=|q|E (Nếu q>0 →F↑↑→E; còn nếu q<0 →F↑↓→E)
Trong đó:
F là lực điện trường(N)
q là điện tích của con lắc (C)
E là cường độ điện trường (V/m)
Hiệu điện thế giữa 2 bản tụ điện: U=E.d (V)
Trong đó:
d là khoảng cách giữa 2 bản tụ điện (m)
U là hiệu điện thế giữa 2 bản tụ (V)
E là cường độ điện trường (V/m)
2. Ngoại lực là lực quán tính
Lực quán tính: →F=−m→a, độ lớn F=ma (→F↑↓→a)
Trong đó:
F là lực quán tính (N)
m là khối lượng của con lắc (kg)
a là gia tốc mà lực quán tính gây ra cho vật (m/s2)
Để đo gia tốc trọng trường dựa vào hoạt động của con lắc đơn, ta chú ý đến công thức tính chu kì của con lắc đơn T=2π√ℓg⇒g=4π2ℓT2
Nhận thấy để đo ℓ ta dùng thước, đo T ta dùng đồng hồ bấm giây
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới