MỘT SỖ OXIT QUAN TRỌNG
A. CANXI OXIT
- Canxit oxit: CaO; tên thông thường là vôi sống, là chất rắn màu trắng
- CaO thuộc loại oxit bazơ, có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ.
I. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với nước
Thí nghiệm: Cho mẩu canxi oxit vào ống nghiệm, thêm nước vào, trộn đều rồi để yên ống nghiệm một thời gian
+ Hiện tượng: Phản ứng tỏa nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng, ít tan trong nước là Ca(OH)2Ca(OH)2. Phản ứng này được gọi là phản ứng vôi tôi
+ PTHH: CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2
Ca(OH)2Ca(OH)2 ít tan trong nước, phần tan tạo dung dịch bazơ.
Ứng dụng: CaO có thể dùng để làm khô (hút nước) nhiều chất không phản ứng với nó
2. Tác dụng với axit
CaO(r)+2HCl(dd)→CaCl2(dd)+H2O(l)CaO(r)+2HCl(dd)→CaCl2(dd)+H2O(l)
Ứng dụng: nhờ tính chất này, canxi oixt được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hóa chất.
3. Tác dụng với oxit axit
Để một mẩu canxi oxit trong không khí ở nhiệt độ thường, canxi oxit hấp thụ khí cacbon đioxit tạo thành canxi cacbonat
CaO(r)+CO2(k)→CaCO3(r)CaO(r)+CO2(k)→CaCO3(r)
Hệ quả: Canxi oxit sẽ giảm chất lượng nếu lưu giữ lâu ngày trong tự nhiên.
II. Điều chế canxi oxit
Canxi oxit được sản xuất bằng phản ứng phân hủy canxi cacbonat (đá vôi) ở nhiệt độ cao: CaCO3to→CaO+CO2CaCO3to→CaO+CO2
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT
- Lưu huỳnh đioxit còn được gọi là khí sunfurơ, CTHH là SO2SO2 .
- Là chất khí, không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp)
- Có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit axit.
I. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với nước
Dẫn khí SO2SO2 vào cốc đựng nước cất, thử dung dịch thu được bằng quỳ tím, thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Dung dịch thu được là dung dịch axit sunfurơ H2SO3H2SO3
SO2+H2O→H2SO3SO2+H2O→H2SO3
Hệ quả: SO2SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit.
2. Tác dụng với bazơ
Dẫn khí SO2SO2 vào cốc đựng dung dịch Ca(OH)2Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện kết tủa trắng là canxi sunfit: CaSO3CaSO3
Ca(OH)2(dd)+SO2(k)→CaSO3(r)+H2O(l)Ca(OH)2(dd)+SO2(k)→CaSO3(r)+H2O(l)
3. Tác dụng với oxit bazơ
Lưu huỳnh đioxit tác dụng với oxit bazơ của các bazơ tan (Na2O;K2O;CaO;BaONa2O;K2O;CaO;BaO ) tạo thành muối sunfit
SO2+Na2O→Na2SO3SO2+Na2O→Na2SO3
II. Ứng dụng
- Phần lớn SO2SO2 được dùng để sản xuất H2SO4H2SO4
- SO2SO2 được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy, chất diệt nấm mốc.
III. Điều chế lưu huỳnh đioxit
1. Trong phòng thí nghiệm
Cho muối sunfit tác dụng với axit (HCl, H2SO4)H2SO4) , thu khí SO2SO2 vào lọ bằng cách đẩy không khí
Na2SO3+H2SO4→Na2SO4+H2O+SO2Na2SO3+H2SO4→Na2SO4+H2O+SO2
Cách khác: Cho Cu tác dụng với H2SO4H2SO4 đặc nóng
Cu+2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2OCu+2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2O
2. Trong công nghiệp
- Đốt lưu huỳnh trong không khí: S+O2to→SO2S+O2to→SO2
- Đốt quặng pirit sắt FeS2FeS2 thu được SO2SO2 : 4FeS2+11O2to→2Fe2O3+8SO24FeS2+11O2to→2Fe2O3+8SO2
Canxi oxit có tên thông thường là vôi sống. Công thức hóa học: CaO
SO2SO2 là khí gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây nên mưa axit.
SO2SO2 kết hợp với hơi nước có trong không khí tạo thành axit sunfurơ:
SO2+H2O→H2SO3SO2+H2O→H2SO3
Để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, người ta cho muối sunfit tác dụng với axit như HCl,H2SO4
Phản ứng dùng để điều chế lưu huỳnh đioxit trong phòng thí nghiệm là:
K2SO3+H2SO4→K2SO4+SO2+H2O
Khí SO2 được tạo thành khi cho:
- Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng : Cu+2H2SO4dacto→CuSO4+SO2+H2O
- Lưu huỳnh tác dụng với i Oxi: S+O2to→SO2
- Na2SO3 tác dụng với H2SO4 : Na2SO3+H2SO4→Na2SO4+H2O+SO2
Tính chất hóa học của canxi oxit là:
- Tác dụng với nước: CaO+H2O→Ca(OH)2
- Tác dụng với axit: CaO+H2SO4→CaSO4+H2O
- Tác dụng với oxit axit: CaO+CO2→CaCO3
Tính chất hóa học của SO2 là:
- Tác dụng với nước: H2O+SO2→H2SO3
- Tác dụng với bazơ: SO2+2NaOH→Na2SO3+H2O
- Tác dụng với oxit bazơ: SO2+CaO→CaSO3
Nhờ tính chất hóa học tác dụng với axit mà canxi oxit được dùng để khử chua đất trồng trọt: CaO+2HCl→CaCl2+H2O
Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất không phản ứng với nó.
Khi cho CaO vào nước xảy ra phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2
Vì Ca(OH)2 là chất ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ và còn 1 phần không tan lắng xuống
Khí SO2 được tạo thành từ cặp chất
Na2SO3+H2SO4→Na2SO4+SO2+H2O