Định luật Ôm cho đoạn mạch

Định luật Ôm cho đoạn mạch

4.9/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 11 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Định luật Ôm cho đoạn mạch

Lý thuyết về Định luật Ôm cho đoạn mạch

Cường độ dòng điện chạy trong một đoạn mạch tỉ lệ thuận với hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở của đoạn mạch đó.

${{U}_{AB}}=IR$

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Biểu thức của định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Biểu thức của định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở là $ I=\dfrac{U}{R} $ trong đó, I là cường độ dòng điện chạy qua điện trở R (A), U là hiệu điện thế hai đầu điện trở R (V).

Câu 2: Đoạn mạch gồm điện trở $ { R _ 1 }=100\Omega $ mắc song song với điện trở $ { R _ 2 }=300\Omega $ . Tính điện trở toàn mạch là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vì hai điện trở mắc song song nên $ \dfrac{1}{{}{ R _{T D }}}=\dfrac{1}{{}{ R _ 1 }}+\dfrac{1}{{}{ R _ 2 }}=\dfrac{1}{{}100}+\dfrac{1}{{}300}=\dfrac{1}{{}75} $

$ \Rightarrow { R _{T D }}=75\Omega $

Câu 3: Nếu E là suất điện động của nguồn điện và $ { I _ n } $ là dòng ngắn mạch khi hai cực nguồn nối với nhau bằng dây dẫn không điện trở thì điện trở trong của nguồn được tính:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cường độ dòng đoản mạch được tính theo công thức $ { I _ n }=\dfrac{E}{r} \Rightarrow r=\dfrac{E}{{}{ I _ n }} $

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần $ I=\dfrac{U}{R} $ với U là hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch, R là điện trở của vật

Định luật Ôm cho mạch kín hay toàn mạch $ I=\dfrac{E}{{}R+r} $ với E là suất điện động của nguồn điện, R là điện trở của mạch ngoài, r là điện trở trong của nguồn

Công thức tính công suất tiêu thụ của dòng điện P = UI với U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, I là cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch

Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua $ Q=R{ I ^ 2 }t $ với R là điện trở của vật dẫn, I là cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn trong thời gian t.

Câu 5: Định luật Ôm đối với toàn mạch biểu thị mối liên hệ giữa

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Biểu thức của định luật Ôm cho toàn mạch là $ I=\dfrac{E}{{}R+r} $ trong đó, I là cường độ dòng điện chạy trong mạch điện chính (A), E là suất điện động của nguồn điện (V), R là điện trở của mạch ngoài ( $ \Omega $ ) và r là điện trở trong của nguồn ( $ \Omega $ ).

Như vậy nó biểu thị mối quan hệ giữa cường độ dòng điện với suất điện động của nguồn và điện trở của mạch ngoài.

Câu 6: Khi mắc các điện trở song song với nhau thành một đoạn mạch. Điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song được tính theo công thức $ \dfrac{1}{R} =\dfrac{1}{{}{ R _ 1 }}+\dfrac{1}{{}{ R _ 2 }}+... $

Như vậy, điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ nhỏ hơn điện trở thành phần nhỏ nhất trong mạch

Câu 7: Một mạch điện kín có một nguồn điện và một điện trở R. Khi có dòng điện chạy trong mạch thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn lại nhỏ hơn suất điện động của nó. Đó là do

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện được xác định theo công thức $ U=E-Ir < E $

Nguyên nhân là do có sự giảm thế ở mạch trong, độ giảm thế ở mạch trong là Ir

Câu 8: Hiện tượng đoản mạch còn gọi là hiện tượng gì?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Hiện tượng đoản mạch còn gọi là hiện tượng chập mạch hay ngắn mạch.