Phản ứng oxi hóa - khử
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng, hay phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một nguyên tố.
VD: Cu+2O−2+H02→Cu0+H+12O−2Cu+2O−2+H02→Cu0+H+12O−2
Quá trình nhận e: Cu+2+2e→Cu0
Quá trình Cu+2 thu electron gọi là quá trình khử Cu+2 (sự khử Cu+2), Cu+2 (CuO) là chất oxi hóa
Quá trình nhường e: H02→H+12+1e.2
Quá trình H02 nhường electron gọi là quá trình oxi hóa H02 (sự oxi hóa H02), H2 là chất khử
HCl có thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng 2+1HCl+Mg→MgCl2+0H2
Phát biểu luôn đúng: "Phản ứng có kim loại tham gia là phản ứng oxi hoá - khử. "
Chất oxi hóa là NO3−
M++5NO3−+H+→Mn+++2NO+H2O
2+2FeCl2(dd)+0Cl2(k)→2+3Fe−1Cl3(dd)
Ion Fe2+ bị oxi hóa và nguyên tử Cl bị khử.
Ion Pb2+
là chất oxi hóa do có số oxi hóa giảm.
Cặp khái niệm nào tương đương nhau: "quá trình oxi hóa và sự oxi hóa".
4Na+0O2→2Na2−2O
Xảy ra sự khử nguyên tử O.
Quá trình khử là quá trình nhận electron.
HCl đóng vai trò là chất oxi hóa (chất chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm) trong phản ứng:
Fe+2+1HCl→FeCl2+0H2
Phản ứng trao đổi luôn không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nên nó không là phản ứng oxi hóa khử.
đóng vai trò là:
Do +5NO3− trong HNO3 vừa tạo ion +5NO3− trong muối, vừa tạo +4NO2 nên vai trò của HNO3 là chất oxi hóa và môi trường.
Cặp hóa chất có thể phản ứng oxi hóa – khử với nhau là: Fe2O3 và HI .
6HI+Fe2O3→3H2O+ I2+2FeI2
Mn++ne→M(1)
;
Xn−−ne→X(2) .
Hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng?
Kết luận đúng: (1) là quá trình khử; (2) là quá trình oxi hóa.
Quá trình Fe2+→Fe3++1e có sự nhường electron nên là quá trình oxi hóa.
Phản ứng không thuộc loại phản ứng oxi hóa khử (không có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố) là:
"Sự tương tác của natri clorua và bạc nitrat trong dung dịch".
Nguyên tử S đóng vai trò chất oxi hoá trong phản ứng
S+H2t0→H2S
S nhận eletron: S+2e→S−2
Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo chiều tạo thành chất oxi hóa (mới) và chất khử (mới) yếu hơn.
Phản ứng giữa kim loại và phi kim luôn là phản ứng oxi hóa – khử .
Vai trò của H2S là chất khử
2H2−2S+3O2→2H2O+2+4SO2
Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại bị oxi hoá.
đóng vai trò
H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hoá và môi trường
Fe3O4+H2+6SO4dac→Fe2+6(SO4)3++4SO2+H2O
Phát biểu không hoàn toàn đúng: "Trong hợp chất số oxi hóa H luôn là +1". Vì trong các hợp chất hidrua kim loại (ví dụ NaH, CaH2 , ... ) thì số
oxi hóa của H không là +1.
Quá trình oxi hóa là quá trình nhường electron.
Clo đã:
0Cl2(k)+2KBr(dd)→Br2(l)+2K−1Cl(dd)
Clo đã bị khử
Phương trình phản ứng
2NO2+2NaOH→NaNO3+NaNO2+H2O
Quá trình nhường electron: N+4→N+5+1e
Quá trình nhận electron: N+4+1e→N+3
Phát biểu đúng là phát biểu (1).
Trong phản ứng oxi hóa – khử quá trình oxi hóa và khử xảy ra đồng thời.
Phản ứng thế luôn có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố nên nó luôn là phản ứng oxi hóa khử.
Xảy ra phản ứng oxi hóa – khử. Phương trình phản ứng:
3Fe2++4H++NO3−→3Fe3++NO+2H2O
Quá trình nhường electron: Fe+2→Fe+3+1e
Quá trình nhận electron: N+5+3e→N+2
vai trò của H2SO4 trong phản ứng là môi trường
3Cu+4H2+6SO4+8NaNO3→3Cu(NO3)2+4H2O+4Na2+6SO4+2NO
Theo SGK chất khử là chất nhường electron nên có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
(2). Sai vì có nhiều phản ứng không phải tất cả các nguyên tố đều thay đổi số oxi hóa như
Fe2O3+CO→CO2+Fe .
H2SO4 đóng vai trò chất tạo môi trường.
8H2+6SO4+2KMnO4+10FeSO4→5Fe2+6(SO4)3+8H2O
+2Mn+6SO4+K2SO4
Chất bị oxi hóa (chất có số oxi hóa tăng) là : I−
6K−1I+2KMnO4+4H2O→30I2+2MnO2+8KOH
Zn(r)++2CuCl2(dd)→ZnCl2(dd)+0Cu(r)
Ion Cu2+trong CuCl2đã bị khử.
Quá trình khử là quá trình nhận electron
NO3−+3e+4H+→NO+2H2O
Trong phản ứng trên xảy ra
0Fe++2CuSO4→+2FeSO4+0Cu
Trong phản ứng trên xảy ra sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+
Nguyên tử nitơ vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.
2+4NO2+2NaOH→Na+5NO3+Na+3NO2+H2O
Xảy ra phản ứng oxi hóa – khử. Phương trình phản ứng:
2Fe+6H2SO4→Fe2(SO4)3+6H2O+3SO2
Chất oxi hoá là chất nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới