Khái niệm và phân loại ion

Khái niệm và phân loại ion

4.3/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Khái niệm và phân loại ion

Lý thuyết về Khái niệm và phân loại ion

1. Ion, cation, anion

a) Nguyên tử trung hòa về điện. Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion

b) Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm (lớp ngoài cùng có 8 electron hay 2 electron ở heli) nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron cho nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành ion dương, gọi là cation.

Vd: Li (1s22s1) có 1 electron lớp ngoài cùng, dễ nhường 1e để  đạt được cấu hình khí hiếm (1s2)

Li+

c) Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm, nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận electron tử nguyên tử các nguyên tố khác trở thành ion âm, gọi là anion.

Vd: F (1s22s22p5), lớp ngoài cùng có 7 electron, dễ nhận thêm 1 eletron để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm (1s22s22p6) F

2. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử

a) Ion đơn nguyên tử là các ion tạo nên tử một nguyên tử.

           VD: cation Li+, Na+; anion S2

b) Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.

            VD: NH+4,OH

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Tên gọi của ion Na+là  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tên gọi của ion Na+ : cation natri.

Câu 2: Tên gọi của ion O2

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tên gọi của ion O2 là anion oxit.

Câu 3: Chọn phát biểu đúng về ion S2 và nguyên tử S

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phát biểu đúng: Ion S2 có nhiều hơn nguyên tử S là 2 electron

S+2eS2

Câu 4: Nguyên tử trung hoà về điện. Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nguyên tử trung hoà về điện. Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion.

Câu 5: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử kim loại dễ nhường electron cho nguyên tử nguyên tố khác để trở thành

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử kim loại dễ nhường electron cho nguyên tử nguyên tố khác để trở thành ion dương, gọi là cation.

Câu 6: Cho dãy các ion: Al3+,F,S2,NH4+,OH,SO42 . Số ion đa nguyên tử trong dãy là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Số ion đa nguyên tử trong dãy là 3 : NH4+,OH,SO42

Câu 7: Phương trình biểu diễn sự hình thành ion O2 từ nguyên tử O là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phương trình biểu diễn sự hình thành ion O2 từ nguyên tử O là O+2eO2

 

Câu 8: Cho dãy các ion: Fe2+,Ca+,Zn2+ , CO32 , H2PO4 , S2 . Số ion đơn nguyên tử trong dãy là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Số ion đơn nguyên tử trong dãy là 4 : Fe2+,Ca+,Zn2+ , S2

Câu 9: Tên gọi của ion SO32 là  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tên gọi của ion SO32 là anion sunfit.

 

Câu 10: Chọn phát biểu đúng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phát biểu đúng: Tất cả các cation kim loại được gọi theo tên kim loại

Lưu ý:

Tất cả các anion phi kim được gọi theo tên gốc axit là phát biểu sai vì đúng phải là: Các anion phi kim được gọi theo tên gốc axit (trừ O2 gọi là anion oxit).

Câu 11: Chọn phát biểu đúng về ion Ca2+ và nguyên tử Ca

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phát biểu đúng : Nguyên tử Ca có nhiều hơn ion Ca2+ 2 electron

CaCa2++2e

Câu 12: Ion đơn nguyên tử là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ion đơn nguyên tử là các ion tạo nên từ một nguyên tử.

Câu 13: Cho dãy các ion: NH4+,HPO42,O2,Fe3+,Pb2+,HCO3 . Số ion đa nguyên tử trong dãy là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Số ion đa nguyên tử trong dãy là 3 : NH4+,HPO42,HCO3

Câu 14: Cho dãy các ion: Li+,Na+,Mg2+ , SO32 , NO3 , Cl . Số ion đơn nguyên tử trong dãy là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Số ion đơn nguyên tử trong dãy là 4 : Li+,Na+,Mg2+ , Cl

Câu 15: Ion Br được hình thành do

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Br có cấu hình là 1s22s22p63s23p63d104s24p5 , khi tham gia liên kết Br thường có xu hướng nhận về 1 electron tạo ra ion có cấu hình của khí hiếm bền vững.

Câu 16: Ion Na+ được hình thành do

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Na có cấu hình là 1s22s22p63s1 , khi tham gia liên kết Na thường có xu hướng nhường đi 1 electron tạo ra ion Na+ có cấu hình của khí hiếm bền vững.

Câu 17: Trong những phát biểu sau, phát biểu nào sai?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phát biểu sai : Ion dương là anion, ion âm là cation.

Đúng phải là : Ion dương là cation , ion âm là anion

Câu 18: Tên gọi của ion Cllà  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tên gọi của ion Cllà anion clorua.

 

Câu 19: Tên gọi của ion NO3 là  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tên gọi của ion NO3là anion nitrat.

 

Câu 20: Ion đa nguyên tử là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.

Câu 21: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử phi kim dễ nhận electron từ nguyên tử nguyên tố khác để trở thành

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử phi kim dễ nhận electron từ nguyên tử nguyên tố khác để trở thành ion âm, gọi là anion.

Câu 22: Tên gọi của các ion trong dãy ion:  Ca2+,SO42,OH lần lượt là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tên gọi của các ion trong dãy ion:  Ca2+,SO42,OH lần lượt là: Cation canxi, anion sunfat, anion hidroxit.

Câu 23: Phương trình biểu diễn sự hình thành ion Mg2+ từ nguyên tử Mg là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phương trình biểu diễn sự hình thành ion Mg2+từ nguyên tử Mg là Mg    Mg2++  2e