Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số

Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số

4.2/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 11 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số

Lý thuyết về Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số

1. Định nghĩa hàm số

Cho $X,Y$ là hai tập hợp số, hàm số $f$ xác định trên $X$, nhận giá trị trong $Y$ là một quy tắc cho tương ứng mỗi số $x$ thuộc $X$ với một số $y$ duy nhất thuộc $Y$
Ví dụ: $y=x^2-5$

– Khi $x$ thay đổi mà $y$ luôn nhận một giá trị không đổi thì $y$ được gọi là một hàm hằng.

2. Đồ thị của hàm số

Tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng $(x; f(x))$ trên mặt phẳng tọa độ được gọi là đồ thị của hàm số $y = f(x).$

Ví dụ: đồ thị hàm $y=x^2-1$ 

3. Hàm số đồng biến, hàm số nghich biến

Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ xác định với mọi giá trị của $x$thuộc tập số thực $\mathbb{R}$. Với ${{x}_{1}};{{x}_{2}}$ tùy ý thuộc $\mathbb{R}$:

a) Nếu ${{x}_{1}}<{{x}_{2}}$ mà $f\left( {{x}_{1}} \right)<f\left( {{x}_{2}} \right)$ thì hàm số được gọi là hàm đồng biến.

Ví dụ: hàm số $y=4x+3$ là hàm số đồng biến

b) Nếu ${{x}_{1}}<{{x}_{2}}$ mà $f\left( {{x}_{1}} \right)>f\left( {{x}_{2}} \right)$ thì hàm số được gọi là hàm nghịch biến.

Ví dụ: hàm số $y=-2x+3$ là hàm số nghịch biến.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Cho hai hàm số $ f(x)=5,5x $ có đồ thị $ (C) $ . Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số $ (C) $

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Lần lượt thay tọa độ các điểm $ M,N,P,Q $ vào hàm số $ f(x)=5,5x $ ta được

+) Với $ M(0;1) $ , thay $ x=0;y=1 $ ta được $ 1=5,5.0\Leftrightarrow 1=0 $ (Vô lý) nên $ M\notin (C) $

+) Với $ N(2;11) $ , thay $ x=2;y=11 $ ta được $ 2.5,5=11\Leftrightarrow 11=11 $ (luôn đúng) nên $ N\in (C) $

+) Với $ P(-2;11) $ , thay $ x=-2;y=11 $ ta được $ 11=5,5.(-2)\Leftrightarrow 11=-11 $ (Vô lý) nên $ P\notin (C) $

+) Với $ P(-2;12) $ , thay $ x=-2;y=12 $ ta được $ 12=5,5.(-2)\Leftrightarrow 12=-11 $ (Vô lý) nên $ Q\notin (C) $ .

Câu 2: Cho hai hàm số $ f(x)=-2{{x}^{3}} $ và $ h(x)=10-3x $ . So sánh $ f(-2) $ và $ h(-1) $

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Thay $ x=-2 $ vào hàm số $ f(x)=-2{{x}^{3}} $

ta được $ f(-2)=-2.{{(-2)}^{3}}=16 $

Thay $ x=-1 $ vào hàm số $ h(x)=10-3x $

 ta được $ h(-1)=10-3(-1)=13 $

Nên $ f(-2) > h(-1) $ .

Câu 3: Cho hàm số $ f(x)={{x}^{3}}+x $ . Giá trị của $ f(x) $ tại $ x=2 $ là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Thay $ x=2 $ vào hàm số ta được $ f(2)={{2}^{3}}+2=10 $ .

Câu 4: Hàm số $ y=1-4x $ là hàm số

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

TXĐ: $ D=\mathbb{R} $

Giả sử $ {{x}_{1}} < {{x}_{2}} $ và $ {{x}_{1}},{{x}_{2}}\in D $

Ta có $ f({{x}_{1}})=1-4{{x}_{1}};f({{x}_{2}})=1-4{{x}_{2}} $

Xét hiệu $ H=f({{x}_{1}})-f({{x}_{2}})=1-4{{x}_{1}}-(1-4{{x}_{2}})=1-4{{x}_{1}}-1+4{{x}_{2}}=4({{x}_{2}}-{{x}_{1}}) > 0 $ (vì $ {{x}_{1}} < {{x}_{2}} $ )

Vậy $ y=1-4x $ là hàm số nghịch biến.

Câu 5: Cho hàm số $ y=mx-3m+2 $ . Tìm $ m $ để đồ thị hàm số đi qua điểm $ A(2;-3) $

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Thay $ x=2;y=-3 $ vào $ y=mx-3m+2 $ ta được $ m.2-3m+2=-3\Leftrightarrow -m=-5\Leftrightarrow m=5 $ .

Câu 6: Hàm số $ y=5x-16 $ là hàm số

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

TXĐ: $ D=\mathbb{R} $

Giả sử $ {{x}_{1}} < {{x}_{2}} $ và $ {{x}_{1}},{{x}_{2}}\in \mathbb{R} $ .

Ta có $ f({{x}_{1}})=5{{x}_{1}}-16;f({{x}_{2}})=5{{x}_{2}}-16 $

Xét hiệu $ H=f({{x}_{1}})-f({{x}_{2}})=5{{x}_{1}}-16-(5{{x}_{2}}-16) $

$ =5{{x}_{1}}-16-5{{x}_{2}}+16=5({{x}_{1}}-{{x}_{2}}) < 0 $ (vì $ {{x}_{1}} < {{x}_{2}} $ )

Vậy $ y=5x-16 $ là hàm số đồng biến.

Câu 7: Cho hàm số $ f(x)=3{{x}^{2}}+2x+1 $ . Giá trị của $ f(3)-2f(2) $ bằng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Thay $ x=3 $ vào hàm số ta được $ f(3)={{3.3}^{2}}+2.3+1=34 $

Thay $ x=2 $ vào hàm số ta được $ f(2)={{3.2}^{2}}+2.2+1=17 $

Suy ra $ f(3)-2f(2)=34-2.17=0 $ .

Câu 8: Đường thẳng đi qua điểm $ M(1;4) $ là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

+) Thay $ x=1;y=4 $ vào $ 2x+y-3=0 $ ta được $ 2.1+4-3=3\ne 0 $

+) Thay $ x=1;y=4 $ vào $ y-5=0 $ ta được $ 4-5=-1\ne 0 $

+) Thay $ x=1;y=4 $ vào $ 4x-y=0 $ ta được $ 4.1-4=0 $

+) Thay $ x=1;y=4 $ vào $ 5x+3y-1=0 $ ta được $ 5.1+3.4-1=16\ne 0 $

Vậy đường thẳng $ d:4x-y=0 $ đi qua $ M(1;4) $ .

Câu 9: Đường thẳng đi qua điểm $ N(1;1) $ là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

+) Thay $ x=1;y=1 $ vào $ 2x+y-3=0 $ ta được $ 2.1+1-3=0 $ nên điểm $ N $ thuộc đường thẳng $ 2x+y-3=0 $

+) Thay $ x=1;y=1 $ vào $ y-3=0 $ ta được $ 1-3=-2\ne 0 $

+) Thay $ x=1;y=1 $ vào $ 4x+2y=0 $ ta được $ 4.1+2.1=6\ne 0 $

+) Thay $ x=1;y=1 $ vào $ 5x+3y-1=0 $ ta được $ 5.1+3.1-1=7\ne 0 $

Vậy đường thẳng $ d:2x+y-3=0 $ đi qua $ N(1;1) $ .

Câu 10: Cho hai hàm số $ f(x)=-2{{x}^{2}} $ và $ g(x)=3x+5 $ . Giá trị của $ a $ để $ \dfrac{1}{2}f(a)=g(a) $ là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Thay $ x=a $ vào hai hàm số đã cho ta được $ f(a)=-2{{a}^{2}};g(a)=3a+5 $ Khi đó $ \dfrac{1}{2}f(a)=g(a)\Leftrightarrow \dfrac{1}{2}.(-2{{a}^{2}})=3a+5\Leftrightarrow -{{a}^{2}}=3a+5\Leftrightarrow {{a}^{2}}+3a+5=0 $ $ \Leftrightarrow {{\left( a+\dfrac{3}{2} \right)}^{2}}+\dfrac{11}{4}=0 $

(vô lý vì $ {{\left( a+\dfrac{3}{2} \right)}^{2}}+\dfrac{11}{4}\ge \dfrac{11}{4} > 0;\forall a $ )

 Vậy không có giá trị của $ a $ thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Câu 11: Cho hàm số $ y=\left( 3-\sqrt{2} \right)x+1 $ . Khi đó $ f\left( 3+\sqrt{2} \right) $ bằng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có

$ \begin{array}{l} f\left( 3+\sqrt{2} \right)=\left( 3-\sqrt{2} \right)\left( 3+\sqrt{2} \right)+1 \\ =9-2+1 \\ =8 \end{array} $

Câu 12: Cho hàm số $ y=f\left( x \right)=3x-1 $ . Khi đó giấ trị của a để $ f\left( a \right)+f\left( 2+a \right)=0 $ là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có

$ \begin{array}{l} f\left( a \right)+f\left( 2+a \right)=0 \\ \Leftrightarrow 3a-1+3\left( 2+a \right)-1=0 \\ \Leftrightarrow 6a=-4\Rightarrow a=-\dfrac{2}{3} \end{array} $

Câu 13: Cho hàm số $ f(x)=3x $ có đồ thị $ (C) $ và các điểm $ M(1;1);O(0;0);P(-1;-3);Q(3;9);A(-2;6) $ . Có bao nhiêu điểm trong các điểm trên thuộc đồ thị hàm số $ (C) $

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Lần lượt thay tọa độ các điểm $ M,O,P,Q;A $ vào hàm số $ f(x)=3x $ ta được

+) Với $ M(1;1) $ , thay $ x=1;y=1 $ ta được $ 1=3.1\Leftrightarrow 1=3 $ (vô lý) nên $ M\notin (C) $ .

+) Với $ O(0;0) $ , thay $ x=0;y=0 $ ta được $ 0=3.0\Leftrightarrow 0=0 $ (luôn đúng) nên $ O\in (C) $ .

+) Với $ P(-1;-3) $ , thay $ x=-1;y=-3 $ ta được $ -3=3.(-1)\Leftrightarrow -3=-3 $ (luôn đúng) nên $ P\in (C) $ .

+) Với $ Q(3;9) $ , thay $ x=3;y=9 $ ta được $ 9=3.3\Leftrightarrow 9=9 $ (luôn đúng) nên $ Q\in (C) $ .

+) Với $ A(-2;6) $ , thay $ x=-2;y=6 $ ta được $ 6=(-2).3\Leftrightarrow 6=-6 $ (vô lý) nên $ A\notin (C) $ .

Vậy có ba điểm thuộc đồ thị $ (C) $ trong số các điểm đã cho.

Câu 14: Cho hàm số $ y=f\left( x \right)=2\sqrt{x-1} $ . Khi đó $ f\left( 1 \right)+f\left( 5 \right) $ bằng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có $ f\left( 1 \right)=2\sqrt{1-1}=0;f\left( 5 \right)=2.\sqrt{5-1}=4\Rightarrow f\left( 1 \right)+f\left( 5 \right)=4 $ vì $ 5\ge 0 $ và $ {{\left( 5 \right)}^{2}}=25 $

Câu 15: Cho hàm số $ f(x)=3x-2 $ có đồ thị $ (C) $ . Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số $ (C) $ .

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Lần lượt thay tọa độ các điểm $ M,N,P,Q $ vào hàm số $ f(x)=3x-2 $ ta được

+) Với $ M(0;1) $ , thay $ x=0;y=1 $ ta được $ 1=3.0-2\Leftrightarrow 1=-2 $ (Vô lý) nên $ M\notin (C) $

+) Với $ N(2;3) $ , thay $ x=2;y=3 $ ta được $ 3=3.2-2\Leftrightarrow 3=4 $ (Vô lý) nên $ N\notin (C) $ .

+) Với $ P(-2;-8) $ , thay $ x=-2;y=-8 $ ta được $ -8=3.(-2)-2\Leftrightarrow -8=-8 $ (luôn đúng) nên $ P\in (C) $ .

+) Với $ Q(-2;0) $ , thay $ x=-2;y=0 $ ta được $ 0=3.(-2)-2\Leftrightarrow 0=-8 $ (Vô lý) nên $ Q\notin (C) $ .

Câu 16: Cho hàm số $ f(x)={{x}^{3}}-3x-2 $ . Giá trị của $ 2.f(3) $ bằng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Thay $ x=3 $ vào hàm số ta được $ f(3)={{3}^{3}}-3.3-2=16 $

$ \Rightarrow 2.f(3)=2.16=32 $ .

Câu 17: Cho hai hàm số $ f(x)=6{{x}^{4}} $ và $ h(x)=7-\dfrac{3x}{2} $ . So sánh $ f(-1) $ và $ h\left( \dfrac{2}{3} \right) $ ta được

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Thay $ x=-1 $ vào hàm số $ f(x)=6{{x}^{4}} $ ta được $ f(-1)=6.{{(-1)}^{4}}=6 $

Thay $ x=\dfrac{2}{3} $ vào hàm số $ h(x)=7-\dfrac{3x}{2} $ ta được $ h\left( \dfrac{2}{3} \right)=7-\dfrac{3.\dfrac{2}{3}}{2}=6 $

Nên $ f(-1)=h\left( \dfrac{2}{3} \right) $ .

Câu 18: Cho hàm số $ y=\dfrac{5-m}{2}x-2m-1 $ . Tìm $ m $ để hàm số nhận giá trị $ -5 $ khi $ x=2 $

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Thay $ x=2;y=-5 $ vào $ y=\dfrac{5-m}{2}x-2m-1 $

ta được $ -5=\dfrac{5-m}{2}.2-2m-1\Leftrightarrow -3m+4=-5\Leftrightarrow -3m=-9\Leftrightarrow m=3. $

Câu 19: Cho hàm số $ f(x)=\dfrac{2\sqrt{x}-2}{\sqrt{x}+4} $ . Tính $ f(4{{a}^{2}}) $ với $ a\ge 0 $ .

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Thay $ x=4{{a}^{2}} $ vào $ f(x)=\dfrac{2\sqrt{x}-2}{\sqrt{x}+4} $

ta được $ f(4{{a}^{2}})=\dfrac{2\sqrt{4{{a}^{2}}}-2}{\sqrt{4{{a}^{2}}}+4}=\dfrac{2\left| 2a \right|-2}{\left| 2a \right|+4}=\dfrac{4a-2}{2a+4}=\dfrac{2a-1}{a+2} $ (vì $ a\ge 0\Rightarrow \left| 2a \right|=2a $ ).

Câu 20: Cho hàm số $ f\left( x \right)=\dfrac{\sqrt{x}+1}{2\sqrt{x}+3} $ . Tính $ f\left( {{a}^{2}} \right) $ với $ a < 0 $

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Thay $ x={{a}^{2}} $ ta có $ f\left( {{a}^{2}} \right)=\dfrac{\left| a \right|+1}{2\left| a \right|+3} $$ a < 0 $ ta có:

$ f\left( {{a}^{2}} \right)=\dfrac{1-a}{3-2a} $

Câu 21: Cho hàm số $ y=(2-3m)x-6 $ . Tìm $ m $ để đồ thị hàm số đi qua điểm $ A(-3;6) $

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Thay $ x=-3;y=6 $ vào $ y=(2-3m)x-6 $ ta được $ 6=(2-3m).(-3)-6\Leftrightarrow 9m=18\Leftrightarrow m=2 $ .