Pronunciation: Thanh điệu cao

Pronunciation: Thanh điệu cao

4.3/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Pronunciation: Thanh điệu cao

Lý thuyết về Pronunciation: Thanh điệu cao

 

Pronunciation: Thanh điệu cao

  • Chúng ta sử dụng các thanh điệu cao cho các tính từ như excellent, gorgeous, brilliant, superb, absolutely amazing, … để thể hiện những cảm xúc mạnh. Nếu chúng ta sử dụng các tính từ mang tính diễn đạt nhẹ hơn như nice, quite pleasant, quite pretty,... giọng của chúng ta thường không lên cao.
  • Ví dụ:
    • A: How do you feel about this masterpiece?
    • B:  Gorgeous! (Lên giọng)
    • A: What about this?
    • B: Quite pretty. (Giọng bằng)
  • Khi người nói sử dụng excellent, gorgeous, brilliant, superb, absolutely amazing, … với một giọng bằng, họ có hàm ý nói ngược lại.
  • Ví dụ:
    • A: We’ll have noodle for breakfast.
    • B: Delicious. (giọng bằng -> hàm ý ngược lại với nghĩa của từ -> không ngon)

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Find the word which has a different sound in the part underlined.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘a’ được gạch chân trong từ ‘alternative’ đọc là / ɒ /, các trường hợp còn lại đọc là / ə /

Câu 2: Find the word which has a different sound in the part underlined.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘u’ được gạch chân trong từ ‘burn’ đọc là /ə:/, các trường hợp còn lại đọc là / ʌ /

Câu 3: Find the word which has a different sound in the part underlined.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

s’ được gạch chân trong từ ‘decision’ đọc là / ʒ /, các trường hợp còn lại đọc là /s/

Câu 4: Find the word which has a different sound in the part underlined.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘l’ được gạch chân trong từ ‘calm’ là âm câm (không được phát âm); các trường hợp còn lại đọc là /l/

Câu 5: Find the word which has a different sound in the part underlined.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘ch’ được gạch chân trong từ ‘chef’ đọc là / ʃ /, các trường hợp còn lại đọc là /k /