Phương trình minh họa cho tính chất hóa học
- Axit cacbonic
Tính axit \[{H_2}C{O_3} < {H_2}S{O_3} < HCl\]
Axit không bền \[{H_2}C{O_3} \to C{O_2} + {H_2}O\]
- Muối cacbonat
\[N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\]
\[NaHC{O_3} + NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\]
\[N{a_2}C{O_3} + CaC{l_2} \to 2NaCl + CaC{O_3} \downarrow \]
\[2NaHC{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}N{a_2}C{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\]
\[CaC{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}CaO + C{O_2}\]
Tính chất không phải tính chất của muối hiđrocacbonat là: Không phân hủy ở nhiệt độ cao.
Muối hiđrocacbonat dễ bị nhiệt phân hủy.
Muối không tan trong nước là $ MgC{{O}_{3}}. $
Khi đun nóng dung dịch muối hiđrocacbonat không thu được oxit bazơ.
Ví dụ: $ 2NaHC{{O}_{3}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O $