Phương trình hóa học minh họa cho tính chất của clo:
\[3C{l_2} + 2Al\xrightarrow{{{t^o}}}2AlC{l_3}\]
\[C{l_2} + {H_2}\xrightarrow{{a/s}}2HCl\]
\[C{l_2} + {H_2}O\overset {} \leftrightarrows HCl + HClO\]
\[C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O\]
Điều chế
Trong PTN:
\[2KMn{O_4} + 16HCl \to 2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O\]
\[Mn{O_2} + 4HCl\xrightarrow{{{t^o}}}MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\]
Trong CN
\[2NaCl + 2{H_2}O\xrightarrow[{co\,mang\,ngan}]{{dp{\text{dd}}}}2NaOH + {H_2} + C{l_2}\]
Dung dịch nước clo có màu vàng lục.
Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học phi kim là tác dụng với nước và dung dịch natri hiđroxit.
$ C{{l}_{2}}+{{H}_{2}}O\rightleftarrows HCl+HClO $
$ 2NaOH+C{{l}_{2}}\to NaCl+NaClO+{{H}_{2}}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, $
$ {{H}_{2}}+C{{l}_{2}}\to 2HCl $ (hiđro clorua)
Phi kim tác dụng được với dung dịch NaOH là clo.
$ 2NaOH+C{{l}_{2}}\to NaCl+NaClO+{{H}_{2}}O $