II. Cacbon đioxit
Công thức phân tử : $C{{O}_{2}}$. Phân tử khối : 44
1. Tính chất vật lý
$C{{O}_{2}}$ là khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí (${{d}_{C{{O}_{2}}/kk}}=\frac{44}{29}$)
Khí $C{{O}_{2}}$ bị nén và làm lạnh thì hóa rắn, được gọi là nước đá khô (tuyết cacbonic), nước đá khô để bảo quản thực phẩm
2. Tính chất hóa học
a) Tác dụng với nước
$C{{O}_{2}}$ phản ứng với nước thu được dung dịch axit, làm quỳ chuyển màu đỏ, ${{H}_{2}}C{{O}_{3}}$ không bền, dễ phân hủy thành $C{{O}_{2}}$ và ${{H}_{2}}O$, khi đun nóng dung dịch sẽ lại làm quỳ đỏ chuyển sang tím
$C{O_2}{\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} {H_2}O\overset {} \leftrightarrows {H_2}C{O_3}$
b) Tác dụng với dung dịch bazơ
$\begin{gathered}
C{O_2}{\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} 2NaOH \to N{a_2}C{O_3}{\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} {H_2}O \hfill \\
C{O_2}{\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} NaOH \to NaHC{O_3} \hfill \\
\end{gathered} $
Tùy thuộc tỉ lệ số mol giữa $C{{O}_{2}}$ và NaOH để biết được tạo ra muối nào.
c) Tác dụng với oxit bazơ
$C{{O}_{2}}\,+\,CaO\to CaC{{\text{O}}_{3}}$
3. Ứng dụng
Người ta sử dụng $C{{O}_{2}}$ để chữa cháy, bảo quản thực phẩm, sản xuất nước giải khát có gas, sản xuất sôđa, phân đạm
CO có tính khử mạnh
Ở điều kiện thường CO không phản ứng với dung dịch NaOH
Ứng dụng của khí $ C{{O}_{2}} $ là : Sản xuất nước giải khát có ga, bảo quản thực phẩm, dập tắt đám cháy
$ C{{O}_{2}} $ không phản ứng được với dung dịch HCl
Công thức hóa học của khí cacbonic là $ C{{O}_{2}} $
CO tan ít trong nước.
Khí gây hiệu ứng nhà kính là $ C{{O}_{2}} $
Khí $ C{{O}_{2}} $ làm quỳ chuyển sang màu đỏ, do $ C{{O}_{2}} $ phản ứng với nước trong quỳ thu được axit $ {{H}_{2}}C{{O}_{3}} $ làm quỳ chuyển sang màu đỏ
$$C{O_2} + {H_2}O\overset {} \leftrightarrows {H_2}C{O_3}$$
Oxit axit là $ C{{O}_{2}} .$
Khí $ C{{O}_{2}} $ bị nén và làm lạnh thì hóa rắn, được gọi là nước đá khô
Oxit trung tính là CO
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới