Quần thể thích nghi
Định nghĩa: Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng loài, cùng sinh sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm nhất định. Quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
VD:
Các tập hợp cá thể sau đây là quần thể :
1. Cá trắm cỏ trong ao 2. Voi ở khu bảo tồn Yokđôn
3. Ốc bưu vàng ở ruộng lúa 4. Sen trong đầm
- Tập hơp các cá thể sau đây không phải là quần thể :
1. Cá rô phi đơn tính trong hồ 2. Bèo trên mặt ao
3. Các cây ven hồ 4. Chuột trong vườn
Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giúp giảm số lượng cá thể
của quần thể nhờ đó mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy
trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể (đảm bảo
cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của
môi trường)
Các ý Tập hợp cá sống trong Hồ Tây, Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới, Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng gồm các nhóm cá thể không cùng loài nên không là quần thể.
Sách giáo khoa cơ bản lớp 12 trang 157
Khi thiếu thức ăn, động vật mới ăn thịt lẫn nhau, ví dụ cá mập con
khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn
Sách giáo khoa cơ bản lớp 12 trang 157.
Quan hệ hỗ trợ có ý nghĩa: đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, tăng khả năng sống sót và khả năng sinh sản của quần thể.
Các ý Cây cỏ ven bờ, Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh, Cây trong vườn gồm các nhóm cá thể không cùng loài nên không là quần
thể.
Các cây thông trong rừng có kiểu phân bố đồng đều vì có sự cạnh tranh về ánh sáng,.. giữa các cá thể.
Sách giáo khoa cơ bản lớp 12 trang 158.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới