Dạng 1: Thủy phân hoàn toàn peptit Phương pháp: X l

Dạng 1: Thủy phân hoàn toàn peptit Phương pháp: X l

4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Dạng 1: Thủy phân hoàn toàn peptit       Phương pháp:    X l

Lý thuyết về Dạng 1: Thủy phân hoàn toàn peptit Phương pháp: X l

Dạng 1: Thủy phân hoàn toàn peptit

Phương pháp:

X là peptit có n gốcα amino axit: X+(n1)H2Onα amino axit

Suy ra: na.anH2O=nn1;   

Áp dụng bảo toàn khối lượng: mpeptit+mH2O=ma.a

Ví dụ: Thuỷ phân hoàn toàn 65 gam peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. Số đồng phân của peptit X là

A. 2.                     B. 3.                     C. 4.                              D. 5.

Hướng dẫn giải

nAla=0,25;nGly=0,75(mol)naa=1(mol)

X+(n1)H2Onαamino axit

Bảo toàn khối lượng: mH2O=maminoaxitmpeptit=13,5(gam)nH2O=0,75(mol)

nn1=10,75n=4X là tetrapeptit.

nAla:nGly=0,25:0,75=1:3X gồm 1 gốc Ala và 3 gốc Gly

Các CTCT của X là:

GlyGlyGlyAla

GlyGlyAlaGly

GlyAlaGlyGly

AlaGlyGlyGly

Dạng 2: Thủy phân không hoàn toàn peptit

Phương pháp:  Bảo toàn nguyên tố N – bảo toàn mắt xích (gốc  α -a.a)

Ví dụ: Thủy phân hoàn toàn peptit A

GlyGlyAlaGlyVal+H2OGly+GlyAlaGly+Val

AB

- Bảo toàn mắt xích Gly ta có:  3.nA=nGly+2nB

- Áp dụng bảo toàn khối lượng: mpeptit+mH2O=ma.a

Ví dụ 1: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala–Ala–Ala–Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala–Ala và 27,72 gam Ala–Ala–Ala. Giá trị của m là

A. 111,74.            B. 81,54.              C. 90,6.                         D. 66,44.

Hướng dẫn giải

Thủy phân tetrapeptit Ala–Ala–Ala–Ala +H2Ohh{Al:0,32(mol)AlaAla:0,2(mol)AlaAlaAla:0,12(mol)

Bảo toàn mắt xích Ala ta có: 4.npeptit=nAla+2.nAlaAla+3.nAlaAlaAlanpeptit=0,27(mol)

mpeptit=0,27.Mpeptit=0,27.(89.418.3)=81,54(gam)

Dạng 3: Thủy phân peptit trong môi trường kiềm

Phương pháp:

X+nNaOHnH2NRCOONa+H2O

(X chỉ tạo thành từ các α amino axit có 1 nhóm -COOH)

Ta có: {nNaOH=n.npeptitnH2O=npeptit

Áp dụng bảo toàn khối lượng: mpeptit+mNaOH=mmuoi+mH2O

Ví dụ 1: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 1,22.                B. 1,46.                C. 1,36.                         D. 1,64.

Hướng dẫn giải

GlyAla+2KOHGlyK+AlaK+H2Ox(mol)2xx

Áp dụng bảo toàn khối lượng: 146x+2x.560,01=2,4+18xx=0,01(mol)

mpeptit=1,46(gam)

Dạng 4: Thủy phân peptit trong môi trường axit

Phương pháp:

X+nHCl+(n1)H2OnClH3NRCOOH

(X chỉ tạo thành từ các αaminoaxit có 1 nhóm NH2)

{nHCl=n.npeptitnH2O=(n1).npeptit

Bảo toàn khối lượng: mpeptit+mHCl+mH2O=mmuoi

Ví dụ 1: Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 37,50.              B. 41,82.              C. 38,45.                       D. 40,42.

Hướng dẫn giải

nGlyAlaGly=0,12

Khối lượng muối thu được: m=mpeptit+mHCl+mH2O=24,36+0,12.3.36,5+0,12.2.18=41,82

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

nKOH=2.nGlyAla=0,2.

Câu 2: Cho 43,8 gam đipeptit Gly-Ala tác dụng với dung dịch HCl 1,2M, thấy cần vừa đủ V ml. Giá trị của V là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

GlyAla+2HClsp0,3mol0,6molV=0,61,2=0,5(L)=500(ml)

Câu 3: Cho 0,1 mol Glu-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

GluAla+3KOHGluK2+AlaK+2H2OnGluAla=0,1nKOH=0,3

Câu 4: Cho m gam Ala-Gly tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã phản ứng là 0,3 mol. Giá trị của m là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

nAlaGly=0,15m=21,9gam.

Câu 5: Cho m gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã phản ứng là 0,2 mol. Giá trị của m là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

nGlyAla=nNaOH2=0,1molm=0,1.(57+8918)=14,6(gam)

Câu 6: Cho m gam Gly-Ala-Gly tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

GlyAlaGly+2H2O+3HCl2GlyHCl+AlaHCl

nHCl=0,3nGlyAla=0,1

m=20,3 gam

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phát biểu sai là các protein đều dễ tan trong nước tạo dung dịch keo.