Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG
BÀI 1. THÔNG TIN THU NHẬN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
2. Năng lực
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
hơn, về việc thu nhận và xử lí thông tin, chúng ta cùng đến với bài 1.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thông tin và thu nhận thông tin a) Mục tiêu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Thông tin và vật mang tin | ||
NV1 | - Thông tin là những gì đem lại | ||
- GV chiếu hình ảnh một trang báo, yêu cầu | cho ta hiểu biết về thế giới xung | ||
HS đọc thông tin, thảo luận để thực hiện hoạt | quanh và chính bản thân mình. | ||
động 1: | + Ví dụ: Em nghe tiếng trống | ||
+ Một trong những thông tin em thu nhận | trường vừa điểm -> Vào học | ||
được từ trang báo này là gì? | - Vật mang tin là vật, phương tiện | ||
+ Thông tin em vừa đọc là nói về ai hay về cái | mang lại cho con người thông tin | ||
gì? | dưới dạng chữ và số, dạng hình | ||
NV2 | ảnh, dạng âm thanh. | ||
- GV cho HS đọc thầm thông tin ở mục 1 sgk | + Ví dụ: Vật mạng tin là sách, đài | ||
và yêu cầu HS rút ra kết luận: | radio, tivi, bức ảnh, thẻ nhớ... | ||
2. Xử lí thông tin HĐ2:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một số HS đứng dậy trình bày kết quả hoạt động 1.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Hoạt động 2: Xử lí thông tin
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Tình huống 1: Em biết được “có tiêng chuông đồng hồ báo thức reo” hay “đã đến giờ dậy” để đến
NV1
- GV cho HS bắt cặp, đọc thông tin ở hoạt động 2 và thảo luận, trả lời câu hỏi.
NV2
Bộ não kết hợp thông tin vừa thu nhận được với hiểu biết đã có sẵn từ trước để rút ra kết quả là thông tin đầu ra. Thông tin đầu ra sẽ
khác nhau tùy thuộc vào mục đích của người xử lí. Và trên cơ sở có thông tin đầu ra, quyết định hành động như thế nào cho phù hợp nhất là tùy thuộc chủ thể con người.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một số HS đứng dậy trình bày kết quả hoạt động 2.
Bước 4: Kết luận, nhận định
lớp đúng giờ, em cần “dậy để chuẩn bị đi học”.
- Tình huống 2: Em biết được: “bắt đầu chắn đường”, em cần “dừng lại”.
Kết luận:
Xử lí thông tin: Từ thông tin vừa thu nhận được, kết hợp với hiểu biết đã có từ trước để rút ra thông tin mới, hữu ích.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, thảo luận, hoàn thành bài tập:
Bài 1. Xét tình huống sau:
Em đang đi trên đường thấy mây đen kéo tới bao phủ bản trời, gió mạnh nỏi lên.
Hãy trả lời lần lượt hai cân hỏi sau:
Với mỗi tình huống mỏ tả trên đây, em hãy trả lời câu hỏi sau: Có vật mang tin trong tình huống này hay không? Nếu có thì đó là gì?
- Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và trình bày kết quả:
Bài 1:
Bài 2:
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- GV nhắc nhở HS và chốt kiến thức bài học.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2. LƯU TRỮ VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
2. Năng lực
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, hình ảnh liên quan đến bài học, phòng máy tính, máy chiếu..
hơn, chúng ta cùng đến với bài: Lưu trữ và trao đổi thông tin. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Lưu trữ thông tin a) Mục tiêu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Lưu trữ thông tin |
- GV cho HS đọc thông tin ở mục 1 sgk, chia | - Lưu trữ thông tin là hoạt động |
lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận, trả lời | đưa thông tin vào vật mang tin. |
câu hỏi: | - Dữ liệu là thông tin dưới dạng |
+ Thế nào là lưu trữ thông tin? | được chưa trong vật mang tin |
+ Dữ liệu là gì? | - Có ba dạng dữ liệu: dạng chữ và |
+ Lấy ví dụ để so sánh sự khác nhau giữa | số, dạng hình ảnh và dạng âm |
thông tin và dữ liệu? | thanh. |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | - Ví dụ về thông tin và dữ liệu: |
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận | Tiếng trống trường ba hồi chín |
theo nhóm nhỏ. | tiếng là dữ liệu. Tiếng trống được |
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần. | đặt trong bối cảnh ngày khai |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | trường, trở thành thông tin, mang |
- Một số HS đứng dậy trình bày kết quả hoạt | ý nghĩa: Tiếng trống trang trọng |
động 1. | nhắc hở mọi người vè nhiệm vụ |
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến cho | học tập khó khăn nhưng cũng đầy |
nhóm bạn (nếu có). | hứng khởi với những niềm vui |
Bước 4: Kết luận, nhận định | trong học tập. |
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang | |
nội dung mới. | |
Hoạt động 2: Trao đổi thông tin.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Trao đổi thông tin | ||||
NV1 | - Trao đổi thông tin là gửi thông tin | ||||
- GV cho HS đọc thông tin ở mục 2 sgk, yêu | tới bên nhận và nhận thông tin tới | ||||
cầu HS trả lời câu hỏi: | bên gửi. | ||||
+ Trao đổi thông tin là gì? | - Hoạt động trao đổi thông tin diễn | ||||
+ Muốn trao đổi thông tin cần phải đáp ứng | ra thường xuyên trong cuộc sống, | ||||
yêu cầu gì? | trong công việc hằng ngày của con | ||||
+ Trao đổi thông tin diễn ra khi nào? | người. Nó là một hoạt động thiết | ||||
NV2 | yếu không thể thiếu và diễn ra rất | ||||
- GV cho HS hoạt động cặp đôi, thực hiện | tự nhiên. | ||||
hoạt động 1 trang 9 sgk. | HĐ1: | ||||
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một số HS đứng dậy trình bày kết quả hoạt động 2.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Tình | Bên gửi | Bên nhận |
huống | thông tin | thông tin |
1 | Bạn gửi | Em |
mẩu giấy | ||
2 | Xe cứu | Những |
hỏa | người khác | |
trên đường. | ||
Hoạt động 3: Các bước trong hoạt động thông tin của con người
người.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 3. Các bước hoạt động thông tin |
- GV chiếu hình ảnh 1 trong sgk lên bảng và | của con người |
yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi: | - Hoạt động thông tin con người |
gồm: Con người thu nhận thông tin | |
từ thế giới bên ngoài -> xử lí thông | |
tin -> ghi nhớ và lưu trữ thông tin - | |
> trao đổi thông tin. | |
+ Qúa trình hoạt động thông tin của con người gồm những hoạt động nào?
+ Có nhất thiết phải luôn có đủ và liên tục các bước như trên hay không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
và liên tục các bước theo trình tự.
Hoạt động 4: Vai trò quan trọng của thông tin và hoạt động thông tin
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 4. Vai trò quan trọng của thông | ||
- GV cho HS hoạt động nhóm 3- 4 người, | tin và hoạt động thông tin | ||
đọc hoạt động 2, thảo luận và trả lời. | HĐ2 | ||
- Sau đó, GV phân tích ví dụ ở phần thông tin | + Tình huống 1: Hậu quả có thể là | ||
sgk, dẫn dắt cho HS thấy được sự quan trọng | chết người. | ||
của thông tin và hoạt động thông tin. | + Tình huống 2: Hậu quả có thể là | ||
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | vụ cháy. | ||
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận | Kết luận: | ||
theo nhóm nhỏ. | Thông tin rất quan trọng đối với | ||
- HS nghe GV phân tích, nắm bắt kiến thức | con người; hoạt động thông tin | ||
GV truyền tải. | diễn ra thường xuyên trong cuộc | ||
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | sống hằng ngày. Thiếu thông tin có | ||
- Một số HS đứng dậy trình bày kết quả của | thể gây ra hậu quả nghiêm trọng. | ||
hoạt động 2. | |||
- HS nhắc lại sự quan trọng của thông tin và | |||
trao đổi thông tin. | |||
Bước 4: Kết luận, nhận định | |||
- GV nhận xét, tổng kết lại kiến thức. | |||
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, thảo luận, hoàn thành bài tập:
Bài 1. Em hãy cho biết phóng viên phỏng vấn, cảnh sát điều tra hiện tượng vụ tai nạn có thể dùng những cách nào để lưu trữ thông tin. Trong mỗi trường hợp đó, thông tin được chuyển thành dữ liệu dạng gì?
Bài 2. Có những cách nào để lưu trữ thông tin trong những trường hợp sau và khi lưu trữ em có loại dữ liệu gì?
như thế nào?
3) Em học tiếng anh, muốn có mẫu pháy âm của giáo viên để luyện theo.
- Các cặp đôi tiếp nhận nhiệm vụ, nắm rõ yêu cầu, thảo luận và trình bày kết quả: Bài 1: Có nhiều cách để lưu trữ thông tin. Để không bỏ sót dữ liệu, phóng viên, cảnh sát điều tra nên sử dụng ca ba dạng dữ liệu văn bản, hình ảnh, âm thành.
Bài 2:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Câu 1: Ý nghĩa của việc này là để người khiếm thị cũng biết được lúc nào có thể sang đường.
Câu 2: Trong tình huống “Cô giáo đạng giảng bài, em nghe và ghi bài vào vở” có cả người gửi thông tin, người nhận thông tin, hoạt động trao đổi thông tin và hoạt động lưu trữ thông tin.
=> (1) đúng (2) sai (3) đúng (4) đúng (5) đúng.
- GV nhắc nhở HS và chốt kiến thức bài học.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3. MÁY TÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
trữ, xử thí và truyền thông tin.
- Biết được máy tính quan trọng như thế nào trong cuộc sống của chúng ta.
2. Năng lực
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV chiếu video về sự ra đời của máy tính
(https://www.youtube.com/watch?v=KYW1HvgEpLk)
có cung cấp nhiều điều bổ ích cho con người. Vậy máy tính đã thực hiện chức năng thông tin như thế nào tới con người trong bối cảnh hiện nay. Chúng ta cùng đến với bài: Máy tính trong hoạt động thông tin.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Một số thiết bị số thông dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Một số thiết bị số thông dụng |
- GV chiếu một số hình ảnh về các thiết bị ở | - Đĩa CD, ổ cứng máy tính, thẻ |
hình 1 trang 11sgk và yêu cầu HS: Hãy kể tên | nhớ, điện thoại, máy ảnh, USB |
của các thiết bị em đã biết ở trong hình 1? | hay camera... đều là các thiết bị |
số. | |
- Các thiết bị số nhỏ gọn hỗ trợ | |
con người trong hoạt động thu | |
nhận, lưu trữ, xử lí và truyền | |
thông tin một cách hiệu quả. | |
- GV giúp HS biết thêm về chức năng thu | |
nhận, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin của mỗi | |
thiết bị số. | |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận thêm: Một thiết bị số có khả năng làm một, một vài hoặc tất cả các chức năng .
Hoạt động 2: Máy tính thay đổi cách thức và chất lượng hoạt động thông tin của con người
lí và truyền thông tin.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Máy tính thay đổi cách thức |
- GV dựa vào sgk, giới thiệu nhu cầu sử dụng | và chất lượng hoạt động thông |
máy tính cũng như công dụng của máy tính mà | tin của con người |
mọi hoạt động thông tin của con người cũng | - Sự hiệu quả của máy tính trong |
trở nên chất lượng hơn, cụ thể hơn… | thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền |
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ cụ thể để so sánh | thông tin thể hiện ở nhiều khía |
giữa việc sử dụng máy tính hỗ trợ và khả năng | cạnh: làm việc không mệt mỏi, |
3. Máy tính giúp con người đạt được những thành tựu khoa học công nghệ
- Máy tính thiết kế tàu vũ trụ, tàu ngầm, tiên lửa…
- Máy tính điều khiển máy bay, ô
của con người khi không có máy tính hỗ trợ trong quá trình làm việc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
tốc độ nhanh, năng lực mạnh, chất lượng cao, thuận tiện, dễ dùng...
=> Hiệu quả khi dùng máy tính trong các hoạt động thông tin đã to lớn đến mức tạo ra những thay đổi có tính cách mạng.
Hoạt động 3: Máy tính giúp con người đạt được những thành tựu khoa học công nghệ
chúng ta, giúp con người chinh phục nhiều đỉnh cao mới trong lĩnh vực công nghệ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS đọc thông tin ở mục 3trang 12sgk và yêu cầu HS thảo luận, tìm ra một số ví dụ chứng minh máy tính giúp con người chinh phục đỉnh cao của công nghệ? (Lưu ý HS không được lấy ví dụ đã được nhắc trong
bài).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
tô không người lái…
=> Với khả năng tính toán rất nhanh, máy tính đã giúp con người đạt được nhiều thành tựu KH-CN.
Hoạt động 4: Những hạn chế của máy tính hiện nay và khả năng của máy tính
trong tương lai
a) Mục tiêu:
tương lai.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 4. Những hạn chế của máy tính |
- GV đặt câu hỏi: Theo em, bên cạnh những | hiện nay và khả năng của máy |
công dụng lớn lao đã nhắc ở nội dung 3, máy | tính trong tương lai. |
tính hiện nay vẫn còn có những hạn chế nào? | *Hạn chế của máy tính: |
của em về chiếc máy tính tương lai sẽ như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, tổng kết lại kiến thức.
+ Máy tính chưa biết ngửi, chưa biết nếm và chưa biết sờ.
=> Máy tính cũng có hạn chế, không phải làm được tất cả mọi việc.
*Máy tính trong tương lai:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hoàn thành bài tập vào vở:
Cho các thiết bị số:
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- GV yêu cầu HS bắt cặp, hoàn thành bài tập:
Hãy cho biết, máy tính hay con người làm tốt hơn trong mỗi việc sau:
1) máy tính 2) con người 3) máy tính 4) con người 5) máy tính
- GV nhận xét, chuẩn đáp án, nhắc nhở HS chuẩn bị nội dung cho bài học sau.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4. BIỂU DIỄN VĂN BẢN, HÌNH ẢNH, ÂM THANH TRONG MÁY TÍNH (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
2. Năng lực tin học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: Giáo án, sgk, hình ảnh và thiết bị liên quan đến bài học,...
- GV chia lớp thành 2 đội, thi cuộc thi tìm chức năng của máy tính
tìm ra được đáp án thì đội đó thua cuộc.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khái niệm bit
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Khái niệm bit | ||
- GV phát biểu định nghĩa bit, nói rõ cho HS | - Bit là đơn vị nhỏ nhất để biểu | ||
biết ý tưởng hình thành khái niệm bit để từ đó | diễn và lưu trữ thông tin. Bit chỉ | ||
HS hiểu bản chất bit là gì. | có thể nhận một trong hai trạng | ||
- GV nhận mạnh: bit chỉ có thể nhận một trong | thái, kí hiệu là “0” và “1”. | ||
hai trạng thái, kí hiệu là 0 và 1. | - Ngoài ra có thể dùng kí hiệu | ||
- GV yêu cầu HS: Tượng tự như hai kí hiệu 0 | khác như “on” và “of”, “bật” và | ||
và 1, em hãy lấy thêm một số cách kí hiệu khác | “tắt”, “đúng” và “sai”. | ||
mà em biết? | HĐ1 | ||
- GV cho HS đọc thầm và thực hiện hoạt động | 1) Có | ||
1 trang 14sgk. | 2) Không | ||
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | |||
- HS quan sát hình ảnh, nêu tên của các thiết bị | |||
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần. | |||
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận thêm: Một thiết bị số có khả năng làm một, một vài hoặc tất cả các chức năng .
Hoạt động 2: Biểu diễn chữ cái và văn bản trong máy tính
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Biểu diễn chữ cái và văn bản trong |
- GV giới thiệu ban đầu chữ cái và văn | máy tính |
bản trong máy tính. | - Kí tự là tên gọi chung cho chữ cái, |
- GV giảng giải giúp HS nêu và sử dụng | chữ số, dấu cách, dấu chính tả, kí hiệu |
khái niệm kí tự. | khác... |
- GV hướng dẫn, giảng giải để HS hiểu | - Mỗi chữ cái được biểu diễn bằng một |
được cách biểu diễn văn bản bằng các | dãy bit xác định, mỗi văn bản được |
dãy bit. | biểu diễn bằng một dãy bit. |
- GV đưa ví dụ minh họa cho HS tham | - Ví dụ: |
khảo. | |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
Hoạt động 3: Số hóa văn bản, hình ảnh, âm thanh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 3. Số hóa văn bản, hình ảnh, âm thanh |
- GV giới thiệu cho HS hiểu thế nào là | - Số hóa văn bản là việc chuyển văn bản |
một dãy bít từ đó dẫn dắt HS vào khái | thành dãy bit. |
niệm số hóa văn bản, khái niệm số hóa | - Số hóa hình ảnh là việc chuyển hình ảnh |
hình ảnh, số hóa âm thanh. | thành dãy bit. Kết quả số hóa một hình |
- GV cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ, | ảnh là “hình ảnh số”. |
hoàn thành HĐ2 trang 16sgk. | - Số hóa âm thanh là việc chuyển đoạn |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | âm thanh thành dãy bit. Kết quả số hóa |
- HS lắng nghe thông tin, tiếp nhận | của một đoạn âm thanh là “âm thanh số”. |
kiến thức mới. | - Số hóa dữ liệu là chuyển dữ liệu thành |
- HS thảo luận nhóm, đưa ra câu trả lời | dãy bit, tức là dãy các kí hiệu “0” hoặc |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | “1” liên tiếp, để máy tính có thể xử lí. |
sung (nếu có).
Bước 4: Kết luận, nhận định
HĐ2: Kết quả nhận được là:
11111111
11111111
01111110
00111100
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và báo cáo kết quả:
Câu 1. Không, đây là cách truyền tin hai bit vì : quy ước: có bình hoa là 1, không có bình hoa là 0.
Câu 2. Trả lời: (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng.
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5. DỮ LIỆU TRONG MÁY TÍNH (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
2. Năng lực tin học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, sgk, hình ảnh và thiết bị liên quan đến bài học,...
lượt các con số về dung lượng: 8GB, 16GB, 32GB, 64GB, 256GB, 512GB. GV yêu cầu HS dự đoán dung lượng của các thiết bị tương ứng với dung lượng đã cho.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Biểu diễn số để tính toán trong máy tính
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Biểu diễn số để tính toán |
- GV cho HS đọc HĐ1, đưa ra quan điểm của | trong máy tính |
mình để nhận xét có đồng ý hay không đồng ý | HĐ1: |
với ý kiến bạn Minh Khuê? | - Không đồng ý với bạn Minh |
- GV gợi nhớ lại cho HS kiến thức về hệ thập | Khuê, vì trong hệ thập phân người |
phân và quy luật biểu diễn trong hệ thập phân, | ta còn dùng các chữ số khác ví dụ |
hệ nhị phân. | 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. |
- GV giải thích khái niệm cơ số, nhắc lại quy | Kết luận: |
ước vị trí cột (cột đơn vị, cột chục, cột trăm) | - Số nhị phân là số tạo thành từ |
trong hệ thập phân. | cách biểu diễn chỉ dùng hai kí |
2. Dữ liệu và các bước xử lí thông tin trong máy tính
- Mọi dữ liệu trong máy tính đều là dãy bit (bit kí hiệu là “b”). Với máy tính, thông tin và dữ liệu là số một, đều chỉ là các dãy bit.
- Chu trình xử lí thông tin của máy tính:
+ Xử lí đầu vào
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận.
hiệu “0” và “1”.
Hoạt động 2: Dữ liệu và các bước xử lí thông tin trong máy tính a) Mục tiêu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV khẳng định với HS: Mọi dữ liệu trong máy tính đều là dãy bit (bit kí hiệu là “b”). Với máy tính, thông tin và dữ liệu là số một, đều chỉ là các dãy bit.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk và nêu chu trình xử lí thông tin của máy tính.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức, nêu chu
3. Dung lượng lưu trữ của một số thiết bị thường gặp
- Byte là đơn vị đo lượng dữ liệu, kí hiệu là B.
- Các bội số của byte được tạo ra
bằng cách nhân thêm (bằng 1024 lần).
- Một số bội số của byte là: Kilobyte, Megabyte, Gigabyte… - Dung lượng một số thiết bị nhớ:
trình xử lú thông tin.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Dung lượng lưu trữ dữ liệu của một số thiết bị thường gặp a) Mục tiêu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS đọc thông tin, yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Đơn vị đo lượng dữ liệu là gì? Kí hiệu? + Các bội số của byte dùng đo lượng dữ liệu được tạo ra bằng cách nào?
+ Hãy nêu một số bội số của byte mà em biết?
- GV giảng giải cho HS: Các bội số của byte dùng để đo lượng dữ liệu được tạo ra
bằng cách nhân thêm xấp xỉ 1000, tương tự như trong hệ thập phân. Các bội số được nhân thêm chính xác với 1024 và 1024 =
là một bột số cảu 2 gần với 1000 nhất. - GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk, nêu dung lượng của một số thiết bị nhớ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một số HS đứng dậy trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Thẻ nhớ: 1GB -> 8GB, 16GB, 32GB, 64GB, …
32GB, 64GB,…
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng:
Để chứa tài liệu văn vản 8GB là đủ cho cá nhân
Để chứa các tệp ảnh du lịch, tham quan cần đến 8GB hoặc nhiều lần bội của nó.
Để chứa các tệp bài hát 8GB là đủ.
Câu 1: Không, vì 111 biểu diễn bằng dãy bit để tính toán trong máy tính có giá trị là 7, còn 111 ở hệ thập phân có giá trị là 111.
Câu 2: Không đồng ý vì máy tính biết cách chuyển các số thập phân thành số biểu diễn bằng dãy bit để tính toán.
- GV nhận xét, chuẩn đáp án, nhắc nhở HS chuẩn bị nội dung cho bài học sau.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHỦ ĐỀ B. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
BÀI 1. KHÁI NIỆM VÀ LỢI ÍCH CỦA MẠNG MÁY TÍNH (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
2. Năng lực tin học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Vậy chúng ta định nghĩa mạng máy tính là gì? Chúng quan trọng như thế nào
trong cuộc sống 4.0 ngày nay. Chúng ta sẽ tìm hiểu những điều cơ bản nhất về hệ thống mạng bao gồm khái niệm, đặc điểm và lợi ích của mạng máy tính trong bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khái niệm mạng máy tính
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Khái niệm mạng máy tính | |
- GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động 1: | Mạng máy tính là một nhóm các | |
GV gọi 1 HS và hướng dẫn em đó kết nối điện | máy tính và thiết bị được kết nối | |
thoại với máy tính. GV sử dụng sử dụng cáp | để truyền dữ liệu cho nhau. | |
USB để kết nối. Sau khi kết nối thành công, | ||
GV chiếu lên cho HS quan sát quá trình gửi | ||
ảnh từ điện thoại sang máy tính. | ||
- GV dẫn giải cho HS về mạng máy tính và rút | ||
ra khái niệm mạng máy tính. | - Mạng LAN là mạng kết nối | |
- GV nêu khái niệm về mạng LAN và lấy ví | những máy tính trong một phạm | |
dụ thực tế về mạng LAN để HS dễ hình dung. | vi nhỏ từ vài chục đến hàng trăm | |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | máy tính và thiết bị như: tòa nhà, | |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV những điều chưa nắm rõ.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận.
Hoạt động 2: Lợi ích của mạng máy tính
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Lợi ích của mạng máy tính |
- GV gọi một số HS đứng dậy trả lời câu | - Mạng máy tính giúp người dùng chia |
hỏi: Theo em, mạng máy tính mang lại | sẻ tài nguyên bao gồm thông tin và các |
những lợi ích gì? | thiết bị với nhau. Cụ thể: |
- GV tiếp nhận câu trả lời, nêu lợi ích của | + Dùng chung dữ liệu: có thể sao chép |
mạng máy tính. | dữ liệu từ máy này sang máy khác |
- GV phân tích từ “tài nguyên” để HS | hoặc lưu dữ liệu tập trung ở máy chủ, |
hiểu được nó bao gồm tài nguyên phần | từ đó người dùng trên mạng có thể truy |
mềm và tài nguyên phần cứng. | cập đến khi cần thiết; |
- GV nêu các ví dụ cụ thể để HS nắm rõ | + Dùng chung các thiết bị phần cứng: |
kiến thức. | Chia sẻ máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa và |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | nhiều thiết bị khác để người dùng trên |
- HS trả lời câu hỏi, lắng nghe, tiếp thu | mạng có thề dùng chung; |
kiến thức. | + Dùng chung các phần mềm: Có thể |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | cài đặt phần mềm lên máy tính để |
- HS lắng nghe GV giảng bài, ghi chép | người dùng trên mạng dùng chung. Nó |
thông tin cốt lõi cần ghi nhớ. | sẽ giúp tiết kiệm đáng kể; |
- HS nhắc lại lợi ích của mạng máy tính. Bước 4: Kết luận, nhận định
thư điện từ (e-mail) hoặc phần mềm trò chuyện trực tuyến (chat).
Hoạt động 3: Đặc điểm và lợi ích của internet
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 3. Đặc điểm và lợi ích của Internet |
- GV chia lớp thành các nhóm đọc thông tin | *Đặc điểm: |
ở sgk, thảo luận và nêu lên các đặc điểm và | - Phủ khắp thế giới với hàng tỉ người |
lợi ích của mạng máy tính. | dùng |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | - Được tạo thành từ các mạng nhỏ |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, | hơn kết nối lại |
đưa ra câu trả lời. | - Không thuộc quyền sở hữu của cá |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | nhân hay tổ chức nào. |
- Đại diện các nhóm treo bảng, trình bày ý | *Vai trò: (sgk) |
kiến của nhóm mình | |
- GV gọi HS nhóm khác trình bày kết quả | |
Bước 4: Kết luận, nhận định | |
- GV nhận xét, tổng kết lại kiến thức, lấy ví | |
dụ cụ thể về vai trò của inter net để HS dễ | |
nắm bắt. | |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Chia sẻ thông tin qua mạng | Chia sẻ thiết bị phần cứng qua mạng |
- Thư viện số cho phép nhiều HS đọc | - Chia sẻ máy in |
cùng một cuốn sách một lúc mà không | - Chia sẻ camera an ninh |
cần lên thư viện | - GV chia sẻ thông tin đường truyền 4G |
- Thư điện tử và trò chuyện trực tiếp, | cho HS thông qua thiết bị phát wifi. |
mạng xã hội và các diễn đàn. | |
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng: Các mô tả nói về Internet đúng là: 1, 2 và 3, còn lại mô tả 4, 5 là sai
Tự kiểm tra:
Câu 1: Hệ thống đó tuy chỉ phục vụ một người dùng duy nhất nhưng vẫn phù hợp với khái niệm mạng máy tính. Hệ thống như vậy thuộc loại mạng PAN.
Câu 2: Kết luận đó không đúng. Mạng còn giúp người dùng chia sẻ các thiết bị phần cứng.
Câu 3: Một số dịch vụ và tiện ích tiêu biểu nhất của Internet là:
xem phim, nghe nhạc trực tuyến hay chơi game.
- GV nhận xét, chuẩn đáp án, nhắc nhở HS chuẩn bị nội dung cho bài học sau.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA MẠNG MÁY TÍNH (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
mạng cơ bản như máy tính, cáp mạng Switch...
2. Năng lực tin học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
bị truyền tải mạng máy tính là gì hay không? Chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về nội dung này trong bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ba thành phần của mạng máy tính
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Ba thành phần của mạng máy | |
- GV cho HS đọc thông tin và trả lời câu | tính | |
hỏi ở Hoạt động 1. | HĐ1 | |
- Từ kết quả của HS, GV giới thiệu và chốt | - Thiết bị phục vụ hai bạn: Máy tính, | |
lại ba thành phần chính của mạng máy tính | cáp mạng, switch ( hay còn gọi là bộ | |
bằng cách vẽ hình và mô tả để HS nắm rõ | chia cổng mạng)... | |
về mối quan hệ giữa ba thành phần đó. | - Phần mềm phục vụ hai bạn: | |
- GV giải thích rõ hơn về cụm từ “giao tiếp | + Bạn An: Google chorme, windows | |
và truyền thông tin qua mạng” là giao tiếp | 10, facebook | |
giữa người dùng với nhau, giữa các máy | + Bạn Bình: Cốc cốc, windows 10 | |
tính với nhau, giữa các thiết bị mạng với | Kết luận: Ba thành phần chính của | |
nhau chứ không đơn thuần chỉ là giữa các | mạng máy tính: | |
máy tính. | + Các máy tính và thiết bị có khả | |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | năng gửi và nhận thông tin qua |
động 1. | + Các thiết bị mạng có chức năng kết |
- HS lắng nghe GV giảng bài, tiếp thu kiến | nối các máy tính với nhau. |
thức.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận.
Hoạt động 2: Thiết bị mạng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Thiết bị mạng |
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ở mục 2, | - Thiết bị mạng giúp kết nối máy tính |
trả lời câu hỏi: | với nhau, giúp truyền thông tin từ máy |
+ Thiết bị mạng dùng để làm gì? | tính này tới máy tính khác. |
+ Thiết bị mạng nào ta thường hay bắt | - Thiết bị mạng thường dùng là cáp |
gặp trong cuộc sống? | mạng, Switch và Modem. |
cáp đó?
mẫu và thực hiện một số thao tác như
cắm thử cáp mạng, sau đó mô tả sơ lược về hình dáng của các thiết bị đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
dòng điện và ánh sáng. Vì vậy có hai loại cáp mạng tương ứng. Cáp xoắn thì truyền dòng điện nên lõi phải làm bằng đồng để dẫn điện, cáp quang truyền ánh sáng nên lõi phải làm bằng chất liệu trong suốt.
- Cáp mạng hay dùng hiện nay:
để truyền thông tin.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
d) Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Các máy tính trong mạng truyền thông tin cho nhau qua cáp mạng và
Switch.
Câu 2: Máy tính và các thiết bị có khả năng gửi, nhận thông tin:
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng: Ví dụ: Cáp xoắn UTP CAT 5e nghĩa là Unshielded Twisted Pair
Category 5: Cáp xoắn đôi không có vỏ bọc, loại 5e.
Tự kiểm tra:
- GV nhận xét, chuẩn đáp án, nhắc nhở HS chuẩn bị nội dung cho bài học sau.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3. MẠNG CÓ DÂY VÀ MẠNG KHÔNG DÂY (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
2. Năng lực tin học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Mạng có dây
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Mạng có dây |
- GV cho HS đọc thông tin mục 1sgk, yêu | - Mạng có dây là loại mạng sử dụng |
cầu trả lời câu hỏi: | dây cáp để truyền dữ liệu. |
+ Mạng không dây là gì? | - Switch là thiết bị để kết nối cơ bản. |
+ Thiết bị kết nối cơ bản của mạng không | |
dây là gì? | |
+ Lấy ví dụ về những trường hợp không | |
thể sử dụng mạng có dây? | |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | |
- HS thảo luận, đưa ra câu trả lời | |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | |
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận.
Hoạt động 2: Mạng không dây
a) Mục tiêu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Mạng không dây | ||
- GV dẫn dắt HS tìm hiểu nội dung mạng | HĐ1 | ||
không dây thông qua chiếc điều khiển vô | a. Thiết bị điều khiển từ xa kết nối | ||
tuyến. | với ti vi. | ||
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, thảo luận | b. Ăng ten, ti vi kết nối với đài | ||
và hoàn thành hoạt động 1sgk. | truyền hình. | ||
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: | c. Radio kết nối với đài phát thanh. | ||
+ Mạng không dây là gì? | d. Loa bluetooth kết nối với các | ||
+ Hãy cho biết thiết bị cơ bản của mạng | thiết bị phát sóng Bluetooth. | ||
không dây? | g. Điện thoại di động người nghe | ||
máy thu. Nó là khâu trung gian để truyền tín hiệu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chuẩn kiến thức, mở rộng kiến thức: Access Point là để mở rộng phạm vi của mạng, giúp các máy tính ở khoảng cách xa cũng có thể liên lạc được với nhau. Do đó, nếu hai thiết bị gần nhau hoàn toàn có thể trao đổi trực tiếp mà không cần thông qua Access Point.
kết nối với điện thoại của người gọi qua trạm phát sóng điện thoại.
Kết luận:
truyền thông tin.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Đối với mạng máy tính thiết kế và lắp đặt cho phòng máy thực hành nên dùng mạng có dây, khả năng truyền dữ liệu ổn định hơn, không phụ thuộc sóng điện từ có lúc bị suy yếu.
Câu 2: Mạng không dây sẽ thích hợp vì khoảng cách xa, địa hình hiểm trở việc kết nối dây cáp là rất khó khăn và chi phí rất cao.
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
kết quả.
Vận dụng: Câu nói đó không chính xác. Từng, nhất là tường bê tông, là vật cản sóng điện từ, vì vậy phải dùng dây cáp mạng để mang tín hiệu xuyên qua tường tới các Access Point ở các phòng và các tầng khác nhau. Do đó cáp mạng vẫn chiếm một tỉ lệ nhỏ trong mạng không dây.
Tự kiểm tra:
- GV nhận xét, chuẩn đáp án, nhắc nhở HS chuẩn bị nội dung cho bài học sau.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4. THỰC HÀNH VỀ MẠNG MÁY TÍNH (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
- Với những thiết bị mạng đã tìm hiểu trong bài:
mạng không dây với sự hướng dẫn của giáo viên.
2. Năng lực tin học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Tìm hiểu về các thiết bị mạng
a. Tìm hiểu về mạng có dây - HS quan sát cáp UTP và cáp quang
- HS tiến hành cắm cáp vào thiết bị
- HS quan sát, tìm hiểu thiết bị, tìm hiểu các thông tin liên quan đến thiết bị.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các thiết bị mạng a) Mục tiêu:
mạng không dây với sự hướng dẫn của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
NV1. Tìm hiểu mạng có dây
* Quan sát cáp quang
- GV chia lớp thành các nhóm, cho HS quan sát những đoạn cáp UTP và cáp quang.
+ Cáp xoắn: HS quan sát lõi bên trong
+ Cáp quang: GV chiếu bút chiếu laser vào đầu sợi cáp quang và quan sát ánh sáng lóe lên ở đầu sợi cáp.
* Thử cắm cáp vào các thiết bị có sẵn
Switch có bao nhiêu cổng? Nếu số máy tính cần nối mạng nhiều hơn số cổng thì phải làm sao? Đâu là đèn tín hiệu? Đèn tắt báo hiệu điều gì? Các dòng chữ ghi trên thiết bị có ý nghĩa gì? Công tắc bật tắt ở đâu?
NV2. Thực hành truyền thông tin bằng sóng điện từ
tính, như vậy hai thiết bị đó liên lạc với nhau (kết nối) qua sóng điện từ.
nhạc nhanh nhất qua Bluetooth. Theo đó, mỗi nhóm được phát 1 chiếc điện thoại thông mình, GV hô bắt đầu, các nhóm thực hiện, bài hát nhóm nào vang lên trước là nhóm chiến thắng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS lần lượt thực hiện các hoạt
động dưới sự hướng dẫn của GV.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Hoạt động 2: Chia sẻ tài nguyên qua mạng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Chia sẻ tài nguyên qua mạng |
- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các | - HS quan sát các bước GV thực |
nhóm làm việc theo nhóm, GV làm mẫu các | hiện mẫu. |
thao tác chia sẻ máy in qua mạng và in một | - HS tự mình in ra một đoạn tài liệu |
đoạn văn bản ngắn ra máy in mạng, sau đó | ngắn ra máy in. |
hướng dẫn HS thực hiện lại thao tác in ra | |
máy tin mạng. | |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | |
- HS quan sát, tiến hành thực hiện | |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | |
- HS báo cáo kết quả thực hiện bằng sản | |
phẩm là in được một đoạn văn bản ngắn ra | |
máy in mạng.
Bước 4: Kết luận, nhận định
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHỦ ĐỀ C. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
BÀI 1. THÔNG TIN TRÊN WEB (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
2. Năng lực tin học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV chọn một website rồi chiếu lên máy chiếu, yêu cầu HS nói về những gì em quan sát được từ web đó: (https://vnexpress.net/)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khám phá website
website.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Khám phá website | |||
- GV giới thiệu một trang web để HS quan | HĐ1 | |||
sát nhận thấy trang web mang nhiều dạng | - Em tìm được thông tin ở dạng | |||
thông tin và trang web có thể dài hơn một | chữ và hình ảnh. | |||
trang màn hình. | - Nháy chuột vào mục HỌC TRÒ | |||
- GV yêu cầu HS đọc và thực hiện nhiệm vụ | 360, ta thấy được thông tin trong | |||
ở hoạt động 1 sgk. | mục này. | |||
- GV yêu cầu HS nêu lên một số website | Ghi nhớ: | |||
khác, GV truy cập cho HS quan sát nội dung | - Website là tập hợp các trang web | |||
trang web => GV chốt lại: Website được tạo | (web pages) có liên quan đến nhau | |||
ra với nhiều mục đích khác nhau: các cá | và được gắn cùng một địa chỉ. | |||
nhân, tổ chức đưa thông tin của mình lên | - Mỗi Website có một địa chỉ | |||
website, hoặc thông tin có thể tổ chức theo | website riêng. | |||
chủ đề, lĩnh vực như học tập, thể thao, âm | ||||
nhạc…
đổi địa chỉ các trang web trên cùng website), phần đuôi (thay đổi ở địa chỉ các trang web trong cùng website).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận.
Hoạt động 2: Siêu văn bản và siêu liên kết
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Siêu văn bản và siêu liên kết |
- GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động 2. | - Siêu liên kết là đường dẫn đến vị |
- GV thực hiện trỏ chuột vào một siêu văn | trí của đoạn văn bản/ trang web cần |
bản và siêu liên kết. | truy cập đến (trỏ chuột vào xuất |
- GV lấy ví dụ: Thực hiện trỏ chuột vào một | hiện hình bàn tay), giúp ta di |
siêu văn bản, HS quan sát và nhận biết siêu | chuyển các phần trên một trang |
văn bản và siêu liên kết.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
hoặc giữa các trang.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Trang web dùng dịa chỉ trang chủ là: 2 và 3
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
kết quả.
Vận dụng: HS thực hiện truy cập được vào website giải trí, tìm và mở được bài hát mình yêu thích.
Tự kiểm tra: Câu đúng là: 3 và 4
- GV nhận xét, chuẩn đáp án, nhắc nhở HS chuẩn bị nội dung cho bài học sau.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2. TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
2. Năng lực tin học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
website,...
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
nào đó trên mạng internet?
để các em hình dung rõ hơn về web, về trình duyệt, chúng ta cùng đến với bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Word wide web
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Word wide web |
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ở hoạt động | HĐ1: Địa chỉ của trang web thể |
1, thực hiện và trình bày kết quả. | thao đó không cùng địa chỉ website |
- Từ kết quả HĐ1, GV nhấn mạnh cho HS | với https://vnanet.vn |
biết: Từ các liên kết, ngoài việc có thể truy | Ghi nhớ: |
cập các trang web trên cùng website thì còn | - Hệ thống các website có liên kết |
có thể truy cập được các trang web trên các | với nhau trên Internet được gọi là |
website khác. GV lấy ví dụ cho HS quan sát. | World Wide Web (gọi tắt là web, |
- GV truy cập đến các trang web bằng các | viết tắt WWW). |
trình duyệt khác nhau, minh họa cho HS hiểu | - WWW tạo thuận lợi cho việc tìm |
về khái niệm WWW. | kiếm và thu thập thông tin, chia sẻ |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | suy nghĩ và khám phá của mình với |
- HS thực hiện hoạt động 1 | mọi người. |
dung chính.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả sau khi thực hiện hoạt động 1.
- GV cho HS nhắc lại khái niệm www.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận.
Hoạt động 2: Trình duyệt web
a) Mục tiêu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Trình duyệt web |
- GV yêu cầu HS đọc và thực hiện yêu cầu | - Trình duyệt web là một phần |
của hoạt động 2. | mềm ứng dụng để truy cập và xem |
- GV chỉ cho HS biết được các chức năng của | nội dung của website. |
trình duyệt web: hiển thị nội dung để nhìn, | - Một số trình duyệt web thông |
nghe, điều hướng trong mạng lưới các trang | dụng hiện nay: Google Chrome, |
web. | Mozilla Firefox, Côc Côc và |
- GV nêu minh họa một số trình duyệt web | Safari. |
cụ thể google Chrome, mở một số website từ | - Để truy cập vào một trang web, |
điển tiếng anh, website thời tiết, website học tập, …
Mozilla Firefox, Google Chrome, Côc Côc và Safari.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
chỉa cần mở trình duyệt web và gõ địa chỉ của trang web đó vào ô địa chỉ trong cửa sổ của trình duyệt.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
thay đổi theo thời gian do thông tin trên website được cập nhật liên tục.
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
kết quả.
Vận dụng: Ta truy cập vào các trang web đã cho trong sách và quan sát thông tin
trên các trang web đó=> Đáp án: 2 và 3
Tự kiểm tra: Câu đúng là câu 1.WWW là lạng lưới các website trên internet.
- GV nhận xét, chuẩn đáp án, nhắc nhở HS chuẩn bị nội dung cho bài học sau.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3. GIỚI THIỆU MÁY TÌM KIẾM (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
2. Năng lực tin học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm kiếm thông tin trên internet
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Tìm kiếm thông tin trên |
- GV truy cập vào google, thực hiện tìm kiếm | internet |
một vài thông tin gần gũi với HS (địa chỉ | - Tìm kiếm thông tin trên các trang |
trường, bài hát được thiếu niên yêu thích | web là hoạt động thường ngày. |
nhất, lời bài hát bụi phấn…). | - Thông tin tìm được và nên tìm |
- GV cho HS dự đoán kết của hoạt động 1. | trên internet là thông tin thông |
- GV cùng HS thực hiện tìm kiếm một số | dụng nhiều người quan tâm… |
thông tin nêu trong hoạt động 1. | - Thông tin không tìm được là |
- GV rút ra cho HS biết có những dạng thông | những thông tin riêng, ít người |
tin tìm được và nên tìm trên mạng, có những | quan tâm… |
thông tin không tìm được. | - Để tìm kiếm thông tin trên |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | internet thì cần phần mềm hỗ trợ là |
- HS lắng nghe GV giảng bài, ghi chép nội | máy tìm kiếm. |
dung chính. | |
- HS dự đoán hoạt động 1 | |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | |
- HS nêu kết quả dự đoán, GV thực hiện để | |
HS kiểm tra dự đoán đó có đúng hay không. | |
Bước 4: Kết luận, nhận định | |
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, mở rộng: | |
Để tìm kiếm trên internet thì cần các phần | |
mềm hỗ trợ là máy tím kiếm. Và máy tìm
kiếm đó chính là các website đặc biệt và rất phổ biến như google, yahoo, cốc cốc,… Để tìm hiểu kĩ hơn về máy tìm kiếm, chúng ta chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Máy tìm kiếm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Máy tìm kiếm |
- GV giải thích cho HS hiểu: máy tìm kiếm là | - Máy tìm kiếm là một hệ thống |
phần mềm có chức năng tìm kiếm thông tin | phần mềm cho phép người dùng |
Internet. Máy tìm kiếm là một website đặc | Internet tìm kiếm thông tin trên |
biệt. Trên trang chủ website này chỉ có ô để | WWW. |
nhập từ khóa tìm kiếm và sau khi đưa ra yêu | - Một số máy tìm kiếm phổ biến: |
cầu thì các trang web kết quả mới được hiển | Google Chrome, Cốc Cốc, |
thị trên trang web. | Yahoo… |
- GV mở một máy tìm kiếm là google | - Sử dụng máy tìm kiếm để có thể |
Chrome, thực hiện ví dụ để HS nắm rõ kiến | khai thác được nguồn thông tin |
thức. | phong phú, đa dạng. Việc tìm kiếm |
- GV đặt câu hỏi cho HS: Bằng kiến thức | sẽ nhanh chóng, dễ dàng và hiệu |
hiểu biết của mình, em hãy kể thêm những | quả. |
loại máy tìm kiếm nào được nhiều người sử | |
dụng nhất hiện nay?
- GV giới thiệu cho HS một số máy tìm kiếm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
Hoạt động 3: Tìm thông tin bằng máy tìm kiếm
trước.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 3. Tìm thông tin bằng máy tìm |
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, thực hiện hoạt | kiếm |
động 2. | - Các bước tìm thông tin bằng máy |
- GV vẽ sơ đồ khái quát các bước tìm kiếm | tìm kiếm: |
thông tin bằng máy tìm kiếm, lấy ví dụ minh | + Mở trình duyệt web |
họa để HS nắm vững kiến thức. | + Nhập địa chỉ máy tìm kiếm |
đưa từ khóa tìm kiếm vào trong dấu ngoặc kép.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Phương án 1 và 3 vì sử dụng máy tìm kiếm trong các trường hợp này tìm được nhanh và đầy đủ thông tin.
Phương án 2 nếu biết tên trường cụ thể bà những trường này có thông tin tuyển sinh được đưa lên Internet thì sử dụng máy tính tìm kiếm sẽ hiệu quả hơn. Phương án 4 nếu thông tin về các tuyến buýt ở địa phương em được đưa lên Internet thì sẽ thuận tiện hơn cho việc tìm kiếm bằng máy tìm kiếm.
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
kết quả.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4. THỰC HÀNH TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
2. Năng lực tin học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Tìm thông tin hỗ trợ học tập |
- GV yêu cầu HS đọc nội cung bài 1 để nắm | - HS lưu tệp Bài tập địa lí |
được yêu cầu và nhiệm vụ cần thực hiện.
đổi khí hậu ở Việt Nam”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày sản phẩm của mình
Bước 4: Kết luận, nhận định
Hoạt động 2: Tìm thông tin hỗ trợ giải trí
2. Tìm thông tin hỗ trợ giải trí YC1: Ba địa điểm tham quan của thành phố Hạ Long:
+ Vịnh Bái Tử Long + Khu di tích Yên Tử + Bán đảo Tuần Châu
YC2: Tìm bài hát em yêu thích
+ Bài hát: Bụi phấn
+ Tác giả: Nguyễn Doãn Hiếu
+ Ca sĩ biểu diễn: Đan Trường
YC3: Bộ phim yêu thích
+ Bộ phim: Ngôi nhà hạnh phúc Việt Nam
+ Đạo diễn: Vũ Ngọc Đãng
+ Diễn viên chính: Minh Hằng, Lam Trường, Lương Mạnh Hải, Thủy Tiên.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 3 nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm:
+ Nhóm 1: Thực hiện yêu cầu 1
+ Nhóm 2: Thực hiện yêu cầu 2
+ Nhóm 3: Thực hiện yêu cầu 3
- GV hướng dẫn HS thực hiện các bước tương tự như bài tập 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận nhóm, thực hiện các bước tìm kiếm thông tin sử dụng máy tìm kiếm.
- GV hỗ trợ HS trong lựa chọn từ khóa tìm kiếm và điều chỉnh từ khóa nếu kết quả tìm kiếm chưa phù hợp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS báo cáo kết quả thực hiện
- Các nhóm khác nhận xét kết quả thực hiện của nhóm bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5. GIỚI THIỆU THƯ ĐIỆN TỬ (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
phương thức liên lạc khác.
2. Năng lực tin học
2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk.
sử dụng những cách nào? Theo em, cách nào là thuận tiện và nhanh gọn nhất?
thông tin đi nhanh nhất và hiện nay được rất nhiều người dùng. Và để tìm hiểu kĩ hơn về thư điện tử, chúng ta cùng đến với bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thư điện tử
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Thư điện tử |
- GV giới thiệu (có minh họa) cho HS một số | - Thư điện tử (gmail) là phương |
dịch vụ email trên internet như gmail. Yahoo | tiện gửi và nhận thông điệp qua |
mail,…và hỏi HS biết dịch vụ nào => GV | mạng máy tính. |
giới thiệu cho HS cấu trúc chung của thư | - Thông điệp thư là văn bản số hóa |
điện tử, dạng của địa chỉ thư điện tử. | và có thể đính kèm tệp. |
- GV cho HS đọc nội dung của hoạt động 1, | - Tài khoản Gmail có 2 phần: địa |
yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi. | chỉ và địa chỉ dịch vụ gmail. |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | - Cấu trúc chính trong cấu trúc mẫu |
- HS lắng nghe GV giảng bài, ghi chép nội | của thư điện tử gồm: |
dung chính. | + Địa chỉ email (bắt buộc có) |
- HS thảo luận chỉ ra các ưu và nhược điểm | + Chủ đề email (không bắt buộc) |
của các cách liên lạc. | + Nội dung email (không bắt buộc) |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | + Tệp đính kèm (không bắt buộc) |
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận.
Hoạt động 2: Lợi ích của thư điện tử
thức liên lạc khác.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Lợi ích của thư điện tử |
- GV cho HS đọc thông tin trong sgk, rút | - Soạn và gửi rất nhanh, gửi bất cứ |
ra những ưu điểm vượt trội của thư điện | đâu miễn có kết nối mạng. |
tử mang lại so thư bưu chính. | - Có nhiều dịch vụ được cung cấp miễn |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | phí |
- HS đọc thông tin, tìm ra ưu điểm nổi | - Tiết kiệm chi phí, bảo vệ môi trường. |
bật. | - Có thể gửi một thư cho nhiều người |
- GV quan sát, hỗ trợ khi HS cần. | cùng lúc. |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | - Có thể gửi kèm lượng thông tin lớn |
- HS trình bày câu trả lời của mình trước | và đa dạng. |
lớp | |
Bước 4: Kết luận, nhận định | |
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức. | |
Hoạt động 3: Mặt trái và lưu ý khi sử dụng thư điện tử
phương thức liên lạc khác.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 3. Mặt trái và lưu ý của thư điện tử |
- GV cho HS đọc thông tin trong sgk, rút | - Thư có thể chứa virus khiến máy tính |
ra những nhược điểm và những điều cần | và các thiết bị điện tử nhiễm virus. |
lưu ý khi sử dụng thư điện tử. | - Gặp phải thư giả mạo, thư lừa đảo |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | - Thư rác gửi tới nhiều mất thời gian, |
của thư điện tử
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Sử dụng thư điện tử
d) Tổ chức thực hiện: | ||
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 4. Sử dụng thư điện tử | |
- GV hướng dẫn HS các bước thực | a. Tạo tài khoản thư điện tử | |
hiện để tạo một tài khoản thư điện tử. | + B1: Mở trang web | |
- GV vừa chiếu trên máy, vừa hướng | ||
dẫn HS thực hiện lần lượt các bước | + B2: Nháy chuột vào địa chỉ liên kết Tạo | |
để đăng nhập, nhận và gửi thư. | tài khoản để mở trang web đăng kí hộp thư | |
- GV gợi ý thêm cho HS thực hiện | mới. | |
các thao tác như: trả lời thư, chuyển | + B3: Khai báo các thông tin cần thiết vào | |
tiếp thư cho người khác, xem thư rác, | mẫu đăng kí như tên truy cập, mật khẩu,… | |
đăng xuất khỏi hộp thư… | + B4: Theo các chỉ dẫn tiếp để hoàn thành | |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | việc đăng kí hộp thư. | |
- HS nghe GV giảng bài, ghi chép ý | b. Đăng nhập, nhận và gửi thư | |
chính vào vở. | * Đăng nhập | |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | + B1: Mở lại trang chủ của website thư |
tác GV vừa hướng dẫn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chuẩn kiến thức, kết luận nội
+ B2: Gõ tên truy cập và mật khẩu;
+ B3: Nháy chuột vào nút Đăng nhập để
mở hộp thư.
dung bài học.
* Nhận thư:
+ B1: Nháy chuột vào Hộp thư đến để xem
danh sách các thư;
+ B2: Nháy chuột vào phần tiêu đề của
thư muốn đọc.
*Gửi thư:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
kết quả.
Vận dụng: Dựa vào câu trả lời của từng HS.
Tự kiểm tra: HS tự đánh giá theo khả năng của bản thân.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 6. THỰC HÀNH SỬU DỤNG THƯ ĐIỆN TỬ (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
2. Năng lực tin học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Tạo tài khoản thư điện tử |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả mình đã thực hiện được
Bước 4: Kết luận, nhận định
nhập và mật khẩu của mình.
Hoạt động 2: Đăng nhập, soạn và gửi thư điện tử
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Đăng nhập, soạn và gửi thư |
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đăng nhập, | - HS biết cách thực hiện các bước |
soạn và gửi thư điện tử đã được học ở bài | - HS soạn và gửi cho một người |
trước.
- GV chiếu hình ảnh, hướng dẫn HS lần lượt các bước thực hiện:
Đăng nhập, gõ tên đăng nhập và mật khẩu vào các ô tương ứng.
+ B2: Chọn mục soạn thư, tại cửa sổ thư
mới: nhập địa chỉ Gmail của người nhận thư, nhập chủ đề thư, soạn nội dung thư và chọn gửi.
- GV yêu cầu HS sử dụng tài khoản email
của mình đăng nhập, soạn và gửi thư cho một
bạn cùng lớp với nội dung chia sẻ ngắn
những điều mong muốn bạn sửa đổi để ngày
càng hoàn thiện mình hơn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS báo cáo kết quả thực hiện
Bước 4: Kết luận, nhận định
bạn trong lớp bất kì để góp ý bạn thay đổi một số tính cách và hoàn thiện mình hơn.
Hoạt động 3: Đọc, trả lời và chuyển tiếp thư điện tử
địa chỉ khác.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 3. Đọc, trả lời và chuyển tiếp thư |
- GV hướng dẫn HS các bước để đọc, trả lời, | điện tử |
chuyển tiếp thư điện tử. | - HS biết cách trả lời email cho |
* Đọc và trả lời mail | người gửi |
+ B1: Chọn Hộp thư đến và mở thư cần đọc | - HS biết cách chuyển tiếp email đó |
+ B2: Chọn mục trả lời, soạn nội dung trong | cho một hoặc nhiều người khác |
cửa sổ trả lời thư và chọn gửi. | |
*Chuyển tiếp mail |
chỉ email của những người nhận và chọn gửi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS báo cáo kết quả thực hiện
Bước 4: Kết luận, nhận định
Hoạt động 4: Đăng xuất hộp thư
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 4. Đăng xuất hộp thư |
- GV đặt câu hỏi cho HS: Theo các em, tại | - HS biết cách đăng xuất hộp thư |
sao cần phải đăng xuất email của mình? | của mình. |
- Từ câu trả lời của HS, GV hướng dẫn HS | |
các bước để đăng xuất hộp thư: | |
+ B1: Tại cửa sổ hộp gmail, nháy chuột vào | |
ảnh ở góc bên phải để xuất hiện cửa sổ đăng | |
xuất tài khoản thư. | |
+ B2: Chọn nút đăng xuất. | |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS báo cáo kết quả thực hiện
Bước 4: Kết luận, nhận định
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
d) Tổ chức thực hiện:
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHỦ ĐỀ D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
BÀI 1. MẶT TRÁI CỦA INTERNET (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
2. Năng lực tin học
2 – HS : Đồ dùng học tập, sgk.
nhanh chóng, khoảng cách về địa lý gần như không còn chỉ với vài cú click chuột đơn giản. Tuy vậy, internet là con dao hai lưỡi, nếu sử dụng đúng cách, đúng mục đích thì nó sẽ vô cùng giúp ích cho cuộc sống của bạn, trái lại sẽ rất nguy hiểm nếu sử dụng không đúng cách.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Virus máy tính
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Virus máy tính |
- GV cho HS đọc thông tin sgk | - Virus máy tính (gọi tắt là virus) là |
- GV chiếu thêm một số tư liệu, ảnh hoặc | một loại phần mềm có khả năng tự |
video ngắn về những tác hại của các loại | nhân bản và lây lan qua các thiết bị |
virus máy tính đã gây ra ở Việt Nam và thế | lưu trữ trung gian hoặc qua mạng. |
giới => GV dẫn đến HS khái niệm virus. | - Phần mềm máy tính là công cụ hữu |
- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi | hiệu để phát hiện, ngăn chặn và loại |
nhóm thực hiện 1 ý trong hoạt động 1: | bỏ virus máy tính. |
+ Nhóm 1: Mở email gửi tới từ một địa chỉ | HĐ1 |
lạ | - Mở email gửi tới từ một địa chỉ lạ: |
+ Nhóm 2: Nháy chuột vào đường link bên | tin tặc có thể đặt những đường link |
trong email mà không biết nó sẽ dẫn tới đâu | mà khi nháy chuột vào đó máy tính |
+ Nhóm 3: Cắm USB vào máy để xem các | của người dùng sẽ bị nhiễm virus. |
tệp bên trong mà không kiểm tra virus | - Nháy chuột vào đường link bên |
- GV chia sẻ cho HS biết: Để phát hiện và | trong email mà không biết nó sẽ dẫn |
ngăn chặn, loại bỏ virus để chúng không lây nhiễm vào máy tính, chúng ta sử dụng phần mềm diệt virus.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
dung chính.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận.
tới đâu: vì lí do trên.
vào máy khác thì virus có thể lây nhiễm sang máy đó.
Hoạt động 2: Một số tác hại khi tham gia Internet
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Một số tác hại khi tham gia Internet |
- GV cho HS đọc thông tin ở mục 2 | (1) Do truy cập vào các trang web lạ, tải về |
sgk, yêu cầu HS hoạt động nhóm, | máy các tệp không có độ tin cậy. |
nêu ra các tác hại và nguy cơ bị hại | (2) Lười đọc sách, lười suy nghĩ, dần dần |
khi tham gia Internet. | mất đi năng lực sáng tạo và ghi nhớ do quá |
- Giữ nguyên nhóm cũ, GV cho HS | ỷ lại vào công cụ tìm kiếm. |
thảo luận, thực hiện hoạt động 2, sau | (3) Nghiện internet, xao nhãng học hành, | |||
đó trình bày trước lớp. | không hòa nhập cuộc sống | |||
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | (4) Bị ảnh hưởng bởi nội dung xấu, thông | |||
- HS đọc thông tin, tìm ra các tác hại | tin độc hại, trái với thuần phong mỹ tục… | |||
và nguy cơ gặp phải. | HĐ2 | |||
- HS thảo luận nhóm, đưa ra câu trả | 1) | Bạn Hoa đã ảnh hưởng bởi tác hại số 3 | ||
lời, cử đại diện người trình bày. | và số 4 | |||
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | 2) | Bạn Cường bị ảnh hưởng bởi tác hại số | ||
- Đại diện các nhóm trình bày trước | 2. | |||
lớp | 3) | Những thanh thiếu niên nhẹ dạ, hùa theo | ||
- HS các nhóm khác nhận xét phần | đám đông đã bị ảnh hưởng bởi tác động số | |||
trình bày của nhóm bạn. | 4. | |||
Bước 4: Kết luận, nhận định | 4) | Bạn Mai đã bị ảnh hưởng bởi tác hại số | ||
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức. | 1. | |||
Hoạt động 3: Phòng ngừa tác hại khi tham gia Internet
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 3. Phòng ngừa tác hại khi tham gia |
- GV cho HS đọc hoạt động 3, trả lời | Internet |
câu hỏi. | - Không mở những email gửi từ địa chỉ lạ |
- Từ kết quả hoạt động 3, GV nêu lên | - Không sử dụng Internet quá 2 giờ mỗi |
một số biện pháp phòng ngừa tác hại | ngày. |
từ Internet. | - Cố gắng tìm cách giải quyết thay vì tìm | ||
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | kiếm sự trợ giúp từ Internet | ||
- HS đọc thông tin, tìm ra nhược điểm | - Truy cập những trang web nghiêm túc và | ||
của thư điện tử | lành mạnh. | ||
- GV quan sát, hỗ trợ khi HS cần. | HĐ3 | ||
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | 1) Phòng ngừa tác hại 1 | ||
- HS trình bày câu trả lời của mình | 2) Phòng ngừa tác hại 3 | ||
trước lớp | 3) Phòng ngừa tác hại 2 | ||
Bước 4: Kết luận, nhận định | 4) Phòng ngừa tác hại 4 | ||
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức. | |||
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
kết quả.
Vận dụng: Gần gũi nhắc nhở người đó về tác hại của việc nghiện trò chơi trực tuyến. Giúp đỡ bằng cách giới thiệu, dẫn dắt người đó tham gia tập thể thao, hoạt động ngoài trời, hoạt động giao lưu tập thể.
Tự kiểm tra: Các biện pháp số 2,3, 5 giúp phòng ngừa tác hại của việc nghiện trò chơi. Biện pháp số 1 không phù hợp với trình độ của HS lớp 6 và gây mất thời gian. Cách làm số 4 sẽ tạo ra thói quen ỷ lại vào internet, làm giảm khả năng độc lập suy nghĩ và sáng tạo.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2. SỰ AN TOÀN VÀ HỢP PHÁP KHI SỬ DỤNG THÔNG TIN (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
sao cho an toàn và hợp pháp.
2. Năng lực tin học
2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk.
lưu trữ ở trên mạng. Nếu những thông tin này không được bảo vệ một cách thích hợp, kẻ xấu có thể thu thập, khai thác trái phép,có nhiều cá nhân, tổ chức giá trị
tài sản trên mạng còn lớn hơn nhiều so với các tài sản hữu hình khác. Các doanh nghiệp sẽ không thể tồn tại và phát triển nếu các thông tin hoặc hệ thống thông tin bị đánh cắp hay bị phá hoại…Do đó, bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách bảo vệ thông tin, chia sẻ thông tin cá nhân và tập thể an toàn và hợp pháp.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thông tin cá nhân và tập thể
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Thông tin cá nhân và tập thể | ||
- GV lấy ví dụ cụ thể, dẫn dắt cho HS hiểu | - Không được tùy tiện sử dụng | ||
được nội dung thông tin cá nhân và tập thể. | thông tin cá nhân hay tập thể nếu | ||
- GV giải thích cho HS: | không được phép. Những thông tin | ||
+ Các em cần bảo mật không chỉ thông tin | này được pháp luật bảo vệ. | ||
cá nhân của mình mà còn phải có ý thức | HĐ1 | ||
bảo vệ thông tin cá nhân của người khác. | 1) Đúng | ||
+ Các cơ quan hay tổ chức cũng có những | 2) Đúng | ||
thông tin định danh như tên, địa chỉ giao | 3) Sai | ||
dịch, tài khoản ngân hàng, mật khẩu hòm | |||
thư điện tử. Những thông tin đó cũng được | |||
pháp luật bảo vệ. | |||
- GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động 1 theo | |||
nhóm 4 – 6 HS. | |||
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
dung chính.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận.
Hoạt động 2: Bảo vệ thông tin cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Bảo vệ thông tin cá nhân | ||
- GV cho HS đọc thông tin trong sgk, nêu | - Cài đặt phần mềm chống virus | ||
ra một số cách để bảo vệ thông tin và tài | - Không tùy tiện tiết lộ thông tin cá | ||
khoản cá nhân | nhân | ||
- GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động 2. | - Không nhập mật khẩu khi có người | ||
- GV cho HS quan sát hình 2 và hình 3 | xung quanh nhìn trộm hoặc máy không | ||
sgk, hỏi: Hình nào có sự bảo mật thông | để chế độ ẩn mật khẩu. | ||
tin cao hơn? Tại sao? | - Sử dụng mật khẩu mạnh. | ||
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | HĐ2 | ||
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
Hoạt động 3: Chia sẻ thông tin một cách an toàn và hợp pháp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 3. Chia sẻ thông tin một các an toàn và |
- GV cho HS đọc thông tin sgk | hợp pháp |
- GV lấy ví dụ cụ thể để giải thích | - Cần chọn lọc thông tin để tránh thông tin |
cho HS hiểu. | sai sự thật, thông tin giả mạo, thông tin có |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | nội dung xấu. |
- HS đọc thông tin, đưa ra cách chia | - Tránh vi phạm bản quyền. |
sẻ thông tin an toàn. | |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày những cách chia sẻ
thông tin an toàn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
không đảm bảo độ tin cậy. Với nguồn
thông tin như vậy mà một ai đó lại
công bố rộng rãi trên mạng xã hội là
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài 1: 1) Không an toàn. Nếu tài khoản email của Minh bị kẻ xuất nắm được thì email của Nam sẽ bị đọc trộm và vì vậy mật khẩu đăng nhập mạng xã hội của Nam cũng sẽ lọt vào tay kẻ xấu. Không nên chia sẻ mật khẩu với người khác.
Bài 2: Nên áp dụng biện pháp 1), 2), 4). Không nên áp dụng biện pháp 3).
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
kết quả.
Vận dụng: Trang báo điện tử cung cấp thông tin đáng tin cậy như: Vnexpress.net,
Dantri.com.vn, Vietnamnet.vn....
Tự kiểm tra:
Câu 1: Đó đều là những thông tin cá nhân. Những thông tin đó hỗ trợ việc tìm kiếm, phân biệt, định danh một cá nhân.
Câu 2: Họ tên phụ huynh và địa chỉ nhà là những thông tin cá nhân.
Câu 3: Mật khẩu tuy mạnh nhưng nếu dùng để đăng nhập cho nhiều tài khoản khác nhau sẽ khiến cho mật khẩu dễ bị khám phá hơn. Nếu mật khẩu bị lộ thì tất cả những tài khoản dùng mật khẩu đó đều bị chiếm đoạt.
- GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS, kết thúc bài học.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3. THỰC HÀNH PHÒNG VỆ TRƯỚC ẢNH HƯỞNG XẤU TỪ INTERNET (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
2. Năng lực tin học
2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk.
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Phòng ngừa một số tác hại khi tham gia internet
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Phòng ngừa một số tác hại khi |
NV1: Nhận diện thông điệp quảng cáo
- GV cho lớp thảo luận nhóm về hình 1, sau đó trả lời câu hỏi:
+ Những Mail trong hình 1 có mục đích gì, là thông tin tốt hay xấu?
rác và email quảng cáo, GV yêu cầu:
NV2. Nhận diện thông điệp hoàn hảo
- GV cho HS thảo luận theo nhóm về Hình 2, sau đó yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Những Mail trong hình 2 có mục đích gì, là thông tin tốt hay xấu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
tham gia internet
hô chung chung (bạn thân mến, quý khách…) và mời chào hấp dẫn.
thưởng, tri ân khách hàng…), nếu
bạn nhân nổi lòng tham thì thực hiện các bước tiếp theo là yêu cầu đăng nhập (chiếm đoạt tài khoản) hoặc yêu cầu đóng chi phí qua bưu điện (chiếm đoạt tiền).
an, bưu điện, ngân hàng đe dọa nạn nhân, nếu nạn nhân tỏ ra sợ hãi thì buộc họ tiết lộ thông tin cá nhân hoặc chuyển tiền.
dung chính.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả thực hiện của mình.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Sử dụng phần mềm diệt virus
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Sử dụng phần mềm diệt virus |
- GV chọn phần mềm diệt virus BKAV | - HS kích hoạt, sửu dụng và quan sát |
hướng dẫn HS các bước thực hành. | hoạt động của phần mềm diệt virus |
- GV lưu ý HS: Không có phần mềm diệt | BKAV. |
virus vạn năng diệt được mọi virus, vì thế | |
ý thức cảnh giác và hiểu biết của con | |
người sử dụng là yếu tố quyết định. | |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi HS thực hiện các bước sử dụng
phần mềm BKAV.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Hoạt động 3: Tạo mật khẩu mạnh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 3. Tạo mật khẩu mạnh | |||
- GV hướng dẫn HS cách kiểm tra độ mạnh | - HS biết cách kiểm tra độ mạnh | |||
của mật khẩu qua một số trang web tin tưởng | của mật khẩu. | |||
như: | - HS biết cách đặt mẩu mạnh cho | |||
tài khoản cá nhân của mình. | ||||
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS, kết thúc bài thực hành.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHỦ ĐỀ E. ỨNG DỤNG TIN HỌC
BÀI 1. TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ TRONG SOẠN THẢO VĂN BẢN (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
2. Năng lực tin học
2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Công cụ Tìm kiếm và thay thế
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Công cụ tìm kiếm và thay thế |
- GV cho HS đọc thông tin của mục 1 và trả | - Công cụ Tìm kiếm giúp nhanh |
lời câu hỏi: | chóng định vị được một cụm từ cho |
+ Ở mục 1, phần mềm soạn thảo văn bản | trước ở những vị trí nào trong văn |
cung cấp cho người dùng hai loại công cụ, | bản. |
đó là công cụ nào? | - Công cụ Thay thế giúp nhanh |
+ Công cụ đó có ích như thế nào đối với | chóng và chỉnh sửa một cụm từ bất |
người soạn thảo văn bản? | kì trong văn bản, đặc biệt là khi cụm |
+ Để sử dụng hai công cụ đó cần phải thực | từ đó xuất hiện nhiều lần trong văn |
hiện lệnh nào? | bản dài. |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | |
- HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi | |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng công cụ Tìm kiếm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Tìm hiểu cách sử dụng công cụ |
- GV trình chiếu văn bản minh họa tìm | tìm kiếm |
kiếm, nêu rõ yêu cầu tìm kiếm, vừa thao | - Các bước thực hiện tìm kiếm một |
tác chậm vừa giải thích để HS kịp theo | cụm từ cho trước: |
dõi và hiểu được quy trình thực hiện. | + Bước 1: Nháy chuột vào lệnh Find |
- GV tổ chức cho HS hoạt động 1 trong | trong dải lệnh Home. |
sgk. GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm, | + Bước 2: Trong ô Search Document |
cho HS thực hiện thao tác nháy chuột trên | của vùng Navigation nhập cụm từ cần |
các nút điều hướng để tìm ra tác dụng của | tìm kiếm. |
những nút này. | + Bước 3: Xem kết quả tìm thấy trong |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | vùng Navigation. Số kết quả tìm thấy |
- HS đọc thông tin, theo dõi GV thực hiện | và danh sách các cụm từ tìm thấy. |
- HS thảo luận, thực hiện hoạt động 1. | Nhấn chọn một cụm từ trong danh |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
sách này để định vị con trỏ đến cụm từ có trong văn bản.
con trỏ đến cụm từ tìm được trước đó và sau đó.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng công cụ Thay thế
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 3. Tìm hiểu cách sử dụng công cụ |
- GV thực hiện thay thế một cụm từ trong | Thay thế |
văn bản, yêu cầu HS quan sát. | - Các bước thực hiện thay thế một |
- GV làm chậm rãi cho HS xem cách thay thế | cụm từ trong văn bản: |
cụm từ “Tý” thành “bạn Tý”. | + B1: Nháy chuột vào lệnh |
- GV yêu cầu HS thực hiện thay thế một cụm | Replace. Hộp thoại Find and |
từ khác do GV yêu cầu, HS có vài phút để | Replace sẽ xuất hiện. |
suy nghĩ sau đó thực hiện. | + B2: Nhập cụm từ cần tìm vào ô |
- GV lưu ý cho HS trong quá trình thực hiện | Find what. |
bước 4, có nhiều trường hợp xảy ra, nên cần | + B3: Nhập cụm từ cần thay thế |
tùy theo tình hình cụ thể để có những lựa | vào ô Replace with. |
chọn phù hợp: | + B4: Nếu tìm thấy, thực hiện tìm |
và Next.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
tiếp theo các nút (Replace, Replace All, Find Next).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Các bước thực hiện như sau:
dấu “,” thành dấu “;” tại chỗ tìm thấy) và nút lệnh Replace (nếu cần thay dấu “,” thành dấu “;” tại chỗ tìm thấy).
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
kết quả.
Vận dụng: Do chỉ có dấu ba chấm ở giữa câu nên số câu bằng số dấu chấm trừ đi ba lần số dấu ba chấm.
Sử dụng công cụ Tìm kiếm để đếm số câu trong văn bản theo hai bước sau:
quan sát được có b dấu ba chấm ở giữa câu. Kết quả số câu văn của văn bản là a – 3 x b.
Tự kiểm tra:
1) Sai
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2. TRÌNH BÀY TRANG, ĐỊNH TRANG VÀ IN VĂN BẢN (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
2. Năng lực tin học
2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk.
bản trên trở nên đẹp hơn, gọn gàng hơn hay không? Câu trả lời là hoàn toàn có
thể. Vậy chúng ta cần phải làm những gì, hãy đến với bài học hôm nay để tìm hiểu.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khám phá cách thực hiện định dạng đoạn a) Mục tiêu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Khám phá cách thực hiện định |
- GV giới thiệu khái niệm văn bản và các | dạng đoạn |
thuộc tính định dạng. Sau đó, GV lấy minh | - Đoạn văn bản là một hay một số |
họa trực tiếp trên word và chỉ ra cho HS biết | dòng văn bản được viết giữa hai kí |
được đoạn văn bản là một khối văn bản kết | tự ngắt dòng. |
thúc bởi phím Enter. | - Các thuộc tính định dạng đoạn |
- GV mở một trang văn bản khác yêu cầu HS | thường dùng là: kiểu căn lề, độ dãn |
cho biết có bao nhiều đoạn trong văn bản | dòng, độ dãn đoạn. |
trên. | - Định dạng đoạn hợp lí sẽ làm cho |
- Sau đó, GV sử dụng hình 1 ở sgk để minh | văn bản được trình bày đẹp hơn vì |
họa và giải thích về các thuộc tính định dạng. | các dòng và các đoạn được dãn |
- GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động 1 theo | cách phù hợp, văn bản được căn |
nhóm. | biên đều hai bên cũng đẹp hơn. |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
Hoạt động 2: Tìm hiểu về định dạng trang
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Tìm hiểu về định dạng trang | ||
- GV giới thiệu khái niệm trang văn bản | - Định dạng trang là công cụ chủ yếu | ||
và các thuộc tính định dạng. Sau đó, GV | của trình bày trang văn bản. | ||
lấy hình 3 sgk để minh họa trực tiếp trên | - Các thuộc tính của định dạng trang: | ||
word và chỉ ra cho HS biết cách định | lề trên, lề dưới, lề trái và lề phải. | ||
dạng trang. | - Muốn căn lề nhanh: Trong dải lệnh | ||
- GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động 2 | Page Layout, chọn mẫu lề có sẵn từ | ||
theo nhóm. | lệnh căn lề. | ||
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | HĐ2 | ||
- HS đọc thông tin, theo dõi GV thực hiện | + B1: Đặt con trỏ chuột vào vị trí bất |
- HS thảo luận, thực hiện hoạt động 2. | kì trong văn bản. |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | + B2: Nháy chuột vào dải lệnh Page |
- GV gọi HS đứng dậy trình bày kết quả | Layout |
- GV gọi HS nhắc lại kiến thức cần ghi | + B3: Trong nhóm lệnh Page setup, |
nhớ. | nháy chuột vào Margins và chọn mẫu |
Bước 4: Kết luận, nhận định | lề phù hợp. |
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển | |
sang nội dung mới. | |
Hoạt động 3: In văn bản | |
a) Mục tiêu: | |
+ Trình bày được tác dụng của việc in ấn | |
+ Biết cách thực hiện in văn bản |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 3. In văn bản |
- GV thuyết trình và minh họa cách thực | - Các bước thực hiện in ấn: |
hiện in văn bản. | + B1: Chọn lệnh File trên thanh công |
- GV chia lớp thành các nhóm, thực hiện | cụ |
hoạt động 3 trong sgk. | + B2: Chọn vào lệnh Frint |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | + B3: Bảng in hiện ra, điền đầy đủ số |
- HS đọc thông tin, theo dõi GV thực | bản in, chọn tên máy in và phạm vi in. |
hiện | + B4: Ra lệnh in bằng nút Print |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Định dạng văn bản bao gồm định dạng kí tự và định dạng đoạn
Câu 2: Định dạng văn bản để văn bản được trình bày đẹp hơn, hợp lí và dễ đọc
hơn.
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
kết quả.
- GV yêu cầu HS bắt cặp, hoàn thành bài tập vận dụng và tự kiểm tra trang 63sgk.
- HS hình thành nhóm, tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và báo cáo kết quả:
Vận dụng:
Thực hiện định dạng văn bản như sau:
tăng độ dãn đoạn.
Để in văn bản, thực hiện các thao tác sau:
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3. THỰC HÀNH TÌM KIẾM, THAY THẾ VÀ ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
2. Năng lực tin học
2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk.
văn bản.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Định dạng văn bản, trình bày trang | |
- GV tổ chức dạy học bằng kĩ thuật | và in | |
phòng tranh | - Bước 1: Soạn thảo câu chuyện | |
- GV giao nhiệm vụ, tổ chức nhóm và | - Bước 2: Thực hiện định dạng văn bản | |
hướng dẫn hoạt động. | và căn lề trang | |
- GV cho các nhóm hoạt động, các | + Định dạng kí tự: Phông Time new | |
nhóm thực hành tạo sản phẩm đích. | roman, in nghiêng, chữ màu xanh, tiêu đề | |
Trong quá trình quan sát bạn thao tác | có chữ màu đỉ, căn biên chính giữa | |
trên máy tính, một bạn trong nhóm | trang; chọn các từ “rubik”, “chiếc | |
đánh dấu | vào các công việc đã | quạt”, “tấm thẻ lưu niệm” trong đoạn |
hoàn thành trong phiếu thực hành. | thứ nhất để định dạng chữ đậm và gạch | |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | chân nét đơn, chọn các số để định dạng |
nhiệm vụ | + Định dạng đoạn: Sử dụng các lệnh |
thực hành và phân công nhiệm vụ cho | đề và chọn độ căn dòng 1.5; chọn tất cả |
các thành viên và tiến hành thực hiện | các đoạn dưới dòng tiêu đề để căn biên |
- GV quan sát, khuyến khích HS tạo | đều hai bên, dãn dòng 1,15; thêm độ dãn |
văn bản nhanh và đẹp. | cách các đoạn (dùng Add Space Before |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | Paragrap và Space After Paragrap). |
- HS trình bày sản phẩm của nhóm | + Định dạng trang: Sử dụng các lệnh |
mình. | trong nhóm Page Setup, chọn một mẫu lề |
Bước 4: Kết luận, nhận định | phù hợp. |
- GV nhận xét, đánh giá quá trình thực | - Bước 3: Lưu văn bản với tên tệp |
hiện của các nhóm, tuyên dương nhóm | “Chuyến tham quan đáng nhớ”. |
làm nhanh – đúng – đẹp.
để mở vùng chọn in và nháy lệnh Print.
Hoạt động 2: Tìm kiếm và thay thế
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Tìm kiếm và thay thế |
phòng tranh - Nháy chuột vào lệnh Replace ở cuối dải
- GV giao nhiệm vụ, tổ chức nhóm lệnh Home.
và hướng dẫn hoạt động. - Trong hộp thoại Find and Replace, nhập
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ từ “Tý” trong ô Find what và nhập từ “bạn
- HS quan sát GV hướng dẫn sau đó Tý” trong ô Replace with, sau đó nháy nút
thực hiện. lệnh Replace All để thay thế tất cả những từ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận tìm được.
- GV gọi HS thực hiện các bước sử
dụng phần mềm BKAV.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
- Sau khi tìm và thay thế xong các từ trong
văn bản, nháy chuột vào lệnh Save để lưu
lại các thay đổi.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
V. HỒ SƠ
PHIẾU THỰC HÀNH
TT | Công việc | Xác nhận hoàn thành |
1 | Mở đoạn văn | |
2 | Định dạng màu cho toàn bộ văn bản | |
3 | Định dạng phông chữ Time New Roman cho | |
toàn bộ văn bản. | ||
4 | Định dạng kí tự cho tiêu đề: | |
- Chữ hoa | ||
- Căn biên chỉnh lề. | ||
5 | Định dạng kí tự cho nội dung: | |
- Chữ nghiêng | ||
- Các từ quy định: in đậm và gạch chân nét đơn. | ||
- Căn biên chỉnh giữa | ||
6 | Định dạng đoạn: | |
7
Định dạng trang:
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4. TRÌNH BÀY THÔNG TIN Ở DẠNG BẢNG (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
2. Năng lực tin học
2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk.
- GV cho HS quan sát hình ảnh:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chèn bảng và nhập nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Tìm hiểu cách chèn bảng và nhập | ||
- GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động | nội dung | ||
1 trong sgk. | HĐ1 | ||
- GV thực hiện một ví dụ chèn bảng, | - Bảng chứa thông tin: thời khóa biểu, | ||
GV yêu cầu HS rút ra các bước thực | lịch phân công công việc, bảng danh sách | ||
hiện chèn một bảng vào văn bản. | lớp,… | ||
- GV yêu cầu cả lớp vận dụng kiến | - Thông tin trình bày dưới dạng bảng sẽ | ||
thức vừa học, nêu cách tạo bảng chỉ sổ | dễ nhìn, dễ so sánh, có thể tránh dư thừa, | ||
BMI trang 67 sgk.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
trùng lặp thông tin…
Hoạt động 2: Khám phá các thao tác cơ bản trên bảng – Cách thay đổi kích thước của hàng và cột
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Tìm hiểu về định dạng trang |
đổi kích thước trên bảng cụ thể.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
đến khi con trỏ chuột có dạng mũi tên hai chiều thì kéo thả chuột sang trái hoặc phải.
HĐ2
Hoạt động 3: Khám phá các thao tác cơ bản trên bảng – Cách chèn thêm hoặc xóa hàng và cột.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Tìm hiểu về định dạng trang |
tính” vào trước cột “cân nặng”. Và xóa tên bạn “Trần Bình” vì bạn vừa chuyển lớp.
hoàn thiện bảng ngoài việc đánh lại từ đầu?
thêm và xóa bớt nội dung.
để thực hiện hoạt động 3. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
Table Tools. Nó chỉ xuất hiện khi đặt con trỏ soạn thảo trong một ô bất kì của bảng.
HĐ3
Cách thêm cột “giới tính”
Cách xóa hàng thứ 3 như sau:
Hoạt động 4: Chọn ô, hàng, cột và bảng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 3. Chọn ô, hàng, cột và bảng |
- GV hướng dẫn các bước thực hiện trên ví | - Di chuyển chuột gần tới đối |
dụ minh họa cụ thể bằng hình 6 trang 69 sgk. | tượng, đến khi chuột thay đổi hình |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | dáng thì nháy chuột để chọn đối |
- HS đọc thông tin, theo dõi GV thực hiện | tượng. |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | |
- GV gọi HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ. | |
Bước 4: Kết luận, nhận định | |
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức. | |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
kết quả.
Vận dụng: Bảng tóm tắt và trình bày thông tin của hai biểu đồ trên:
Năm 2019 | Năm 2020 | |||
Số dân (triệu người) | 96,2 | 97,3 | ||
Mật độ dân số (người/km2) | 290 | 315 | ||
Tự kiểm tra: Cả 4 câu đều đúng. | ||||
- GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS, kết thúc bài học.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5. THỰC HÀNH TỔNG HỢP VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
2. Năng lực tin học
thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
d. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Các chức năng đặc trưng của phần mềm soạn thảo văn bản
văn bản.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Các chức năng đặc trưng của | ||||
- GV cho HS đọc thông tin, yêu cầu HS | phần mềm soạn thảo văn bản | ||||
nêu ra các chức năng đặc trưng của phần | |||||
Chức năng đặc | Công cụ phục vụ | ||||
mềm soạn thảo văn bản. | trưng | ||||
- Sau đó, GV yêu cầu HS thực hiện bài 1 | |||||
Nhập và lưu văn | Định dạng đoạn | ||||
tìm công cụ phù hợp với từng chức năng | bản | ||||
đặc trưng. | |||||
Trình bày văn | Định dạng trang | ||||
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | bản | ||||
- HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi của GV | |||||
Sửa đổi văn bản | Tìm kiếm và thay | ||||
nêu ra. | thế | ||||
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần | |||||
In văn bản | Chọn số bản in | ||||
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | và tên máy in | ||||
- HS trình bày câu trả lời trước lớp | |||||
- HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu | |||||
có). | |||||
Bước 4: Kết luận, nhận định | |||||
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | |||||
Hoạt động 2: Sử dụng các công cụ định dạng và trình bày trang in – Soạn thảo đơn xin phép nghỉ học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV trình chiếu sản phẩm đích (Đơn xin phép nghỉ học) và mô tả yêu cầu về sản phẩm.
hành, quy định thời gian thực hành và nêu tên thư mục lưu sản phẩm.
thành theo phiếu thực hành. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
Soạn thảo đơn xin phép nghỉ học + B1: Mở tệp văn bản mới
+ B2: Chọn cỡ giấy và căn lề
văn bản
+ B5: Lưu và in văn bản.
điểm cho nhóm 3… Nhóm cuối cùng
chấm điểm cho nhóm 1, rồi báo cáo điểm
số cho GV.
Hoạt động 3: Tạo bảng trong văn bản – Soạn thảo thời khóa biểu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 3. Tạo bảng trong văn bản | ||
- GV trình chiếu sản phẩm đích (Mẫu thời khóa | Soạn thảo thời khóa biểu của em | ||
biểu) và mô tả yêu cầu về sản phẩm. | + B1: Tạo bảng mới | ||
- GV chia lớp thành các nhóm, quy định mỗi | + B2: Nhập nội dung cho bảng | ||
nhóm 1 máy tính, quy định thời gian thực hành | + B3: Định dạng bảng và căn | ||
và nêu tên thư mục lưu sản phẩm. | biên | ||
- GV yêu cầu các thành viên trong mỗi nhóm | + B4: Trang trí lại bảng (có thể | ||
thay phiên nhau thao tác trên máy, các bạn còn | chèn hình ảnh để bảng hấp dẫn | ||
lại giữ vai trò hướng dẫn. | hơn). | ||
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | + B5: Sử dụng công cụ tìm kiếm | ||
- HS lắng nghe GV hướng dẫn | để xem có bao nhiêu từ “Toán” | ||
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, | + B6: Lưu và in văn bản | ||
tiến hành thực hiện. | |||
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | |||
- Các nhóm báo cáo kết quả thực hiện của nhóm | |||
mình.
- HS các nhóm nhận xét chéo cho nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
V. HỒ SƠ
PHIẾU THỰC HÀNH
TT | Công việc | Xác nhận hoàn thành |
1 | Làm việc với tệp văn bản: | |
- Mở tệp mới | ||
- Đặt tên tệp là “Đơn xin phép nghỉ học” | ||
2 | Chuẩn bị khổ giấy và căn lề: | |
- Giấy khổ A4 | ||
- Các lề trang là 2,54cm | ||
3 | Nhập nội dung: | |
4
5
Định dạng đoạn và trình bày đơn
Lưu và in văn bản:
mục quy định.
- Quy định các thông số in.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 6. SƠ ĐỒ TƯ DUY (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
sơ đồ tư duy.
2. Năng lực tin học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: Giáo án, sgk, sơ đồ tư duy, máy tính, bảng phụ, máy chiếu...
2 – HS : Đồ dùng học tập, sgk.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khái niệm sơ đồ tư duy a) Mục tiêu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Khái niệm sơ đồ tư duy |
- GV sử dụng phương pháp dạy trực quan, | - Sơ đồ tư duy là sơ đồ giúp triển |
giới thiệu một số sơ đồ tư duy (vẽ tay) để | khai ý tưởng một cách ngắn gọn, |
bước đầu hình thành khái niệm sơ đồ tư duy | trực quan. |
cho HS. | - Sơ đồ tư duy giúp ghi lại tóm tắt, |
- Tiếp đó, GV mời 1 HS đứng dậy trình bày | triển khai một ý tưởng trong quá |
miệng một chủ đề yêu thích, GV vừa nghe | trình suy nghĩ. Dùng sơ đồ ta có |
vừa vẽ lên bảng sơ đồ tư duy về chủ đề bạn | thể trình bày một chủ đề theo các |
vừa nói. | thấy được các ý chính của chủ đề |
- GV đặt câu hỏi cho HS: | và cả các ý chi tiết đă triển khai. |
+ Nhìn vào sơ đồ tư duy, ta có thể nhìn thấy | - Các thành phần cơ bản của sơ đồ |
đầy đủ ý chính của bài hay không? | tư duy: |
+ Nhìn vào sơ đồ từ duy ta thấy một ý chính | + Tên của các chủ đề hoặc hình |
đã được triển khai chi tiết như thế nào? | ảnh biểu thị một ý tưởng hay thông |
+ Em có thể sáng tạo việc vẽ sơ đồ tư duy | tin. |
không?....
- GV rút ra kết luận về khái niệm sơ đồ tư duy và lợi ích của việc lập sơ đồ tư duy.
1 theo nhóm (4 – 6 HS) vào bảng phụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Các nhánh (đường nối).
Hoạt động 2: Cách lập sơ đồ tư duy đơn giản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Cách lập một sơ đồ tư duy đơn |
- Từ kết quả thực hiện ở HĐ1, GV yêu | giản |
gọi một số HS đứng dậy trình bày cách
tạo sơ đồ tư duy theo cách hiểu của mình.
thành phần chính của sơ đồ tư duy cho HS biết: Chủ đề trung tâm, chủ đề chính, nhánh (đường nối).
- GV lấy ngẫu nhiên kết quả thực hiện HĐ1 của 1 nhóm và cùng HS phân tích lại, rà soát để bổ sung (nếu cần).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
trung tâm.
+ B3: Bổ sung nhánh mới.
sung.
HĐ2
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài 1: Các thành phần chủ yếu của mạng máy tính: Máy tính và các thiết bị chia sẻ thông tin; các thiết bị mạng để kết nối; các phần mềm giúp giao tiếp và truyền thông tin trên mạng.
Bài 2: Sơ đồ tư duy về sự chuẩn bị cho chuyến đi tham quan
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
kết quả.
Vận dụng: Sử dụng sơ đồ tư duy hữu ích trong trường hợp:
Tự kiểm tra:
Câu 1: Bản đồ không phải là sơ đồ tư duy vì bản đồ phản ánh một phần của thế giới tự nhiên, không phải là kết quả của sự tóm tắt những suy nghĩ của con người. Bản đồ chỉ ra vị trí và độ to nhỏ của các thành phần xuất hiện trên đó phải theo một tỉ lệ nhất định.
Câu 2: Có thể sử dụng sơ đồ tư duy để tóm tắt nội dung một bài học vì:
và cô đọng, logic chặt chẽ.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 7. THỰC HÀNH KHÁM PHÁ PHẦN MỀM SƠ ĐỒ TƯ DUY (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
sơ đồ tư duy trong học tập và trao đổi thông tin
2. Năng lực tin học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Giáo án, sgk, máy tính, phần mềm Xmind,...
2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk.
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Chuẩn bị tự khám phá phần mềm sơ đồ tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Chuẩn bị tự khám phá phần mềm |
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: | sơ đồ tư duy |
+ Em hãy dự đoán về phần mềm sơ đồ tư | - Câu 1: Sơ đồ tư duy giúp em vẽ được |
duy sẽ giúp em vẽ được những gì? | sơ đồ tư duy, cụ thể là vẽ được một |
+ Nếu đang tự mình khám phá một phần | hình có chủ đề trung tâm, vẽ được các |
mềm sơ đồ tư duy, em nên đặt ra những | chủ đề chính và các đường nối. |
câu hỏi mà nếu trả lời được em sẽ được | - Câu 2: Làm thế nào để ra lệnh cho |
sơ đồ tư duy bằng phần mềm đó. Hãy cho | máy: |
biết các câu hỏi của em? | + Vẽ chủ đề trung tâm? |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | + Vẽ chủ đề con của một chủ đề mẹ? |
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV nêu | + Vẽ đường nhánh nối chủ đề mẹ và |
ra. | chủ đề con? |
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần | + Xóa một chủ đề đã vẽ?... |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | |
- HS trình bày câu trả lời trước lớp | |
- HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu | |
có). | |
Bước 4: Kết luận, nhận định | |
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | |
Hoạt động 2: Khám phá phần mềm sơ đồ tư duy a) Mục tiêu:
sơ đồ tư duy.
c) Sản phẩm: Kết quả HS thực hành | |
d) Tổ chức thực hiện: | |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Khám phá phần mềm sơ đồ |
NV1 | tư duy |
- GV giới thiệu cho HS biết về phần mềm | - Có nhiều phần mềm sơ đồ tư |
Xmind, sau đó cho HS tự tìm hiểu phần mềm | duy khác nhau nhưng đều cung |
sơ đô tư duy với những gợi ý ở hình 1. GV | cấp những công cụ cơ bản để tạo |
khuyến khích HS tự chọn sơ đồ tư duy mà HS | ra sơ đồ tư duy một cách thuận |
muốn vẽ. | lợi, dễ dàng. |
- GV hướng dẫn lại cách kích hoạt phần mềm | - Có thể cài đặt phần mềm sơ đồ |
soạn thảo, phần mềm trình chiếu, cách sử dụng | tư duy trên máy tính để sử dụng |
bảng chọn File và Insert trong hai phần mềm | hoặc dùng trực tuyến. |
đó. | |
NV2 | |
- Từ những kiến thức vừa thực hiện được, GV | |
yêu cầu HS sử dụng sơ đồ tư duy, tóm tắt một | |
bài “Các thành phần của mạng máy tính”. Sau | |
đó lưu kết quả trong tệp có tên là Thu.xmind | |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | |
- HS lắng nghe GV hướng dẫn | |
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. | |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | |
- HS trình bày sản phẩm đầu tay của mình | |
- HS trình bày sơ đồ tư duy về bài các thành | |
phần của mạng máy tính. | |
Bước 4: Kết luận, nhận định
Hoạt động 3: Nhận biết lợi ích của phần mềm sơ đồ tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 3. Nhận biết lợi ích của phần |
- GV cho HS đọc bài 4, yêu cầu HS thảo luận, | mềm sơ đồ tư duy |
chỉ ra được, đâu là ưu điểm, đâu là hạn chế | *Ưu điểm: |
của phần mềm sơ đồ tư duy. | + Nhanh hơn vẽ tay |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | + Có thể sửa chữa mà không cần |
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời câu | vẽ lại từ đầu |
hỏi. | + Có thể in ra nhiều bản trên giấy |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | và dùng chiếu lên máy chiếu. |
- GV gọi 1 HS đứng dậy nêu những ưu điểm | + Dễ sử dụng, có thể tự học, tự |
của phần mềm sơ đồ tư duy. | khám phá. |
- GV gọi 1 HS khác đứng dậy nêu những hạn | *Hạn chế: |
chế của phần mềm sơ đồ tư duy. | + Phải có máy tính để sử dụng. |
Bước 4: Kết luận, nhận định | |
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | |
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
+ Máy tính và các thiết bị trao đổi thông tin có thể chi tiết thành: máy tính để bàn, máy tính xách tay, điện thoại thông minh, máy in...
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 8. DỰ ÁN NHỎ: LỢI ÍCH CỦA SƠ ĐỒ TƯ DUY (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
2. Năng lực tin học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, sgk, máy tính, phần mềm Xmind,...
2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk.
Hoạt động 1: Chuẩn bị cho dự án
a) Mục tiêu: HS làm quen với cách làm dự án
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk.
Hoạt động 2: Gợi ý đề tài dự án
- GV yêu cầu HS biểu quyết và thống nhất dự án để làm ra sản phẩm sơ đồ tư duy và nhận biết được lợi ích của sơ đồ tư duy.
- Khi xác định được dự án, GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm chọn một chủ đề khác nhau, tạo sơ đồ tư duy để thể hiện các ý của chủ đề đó.
Hoạt động 3: Giám sát, tư vấn thời gian HS triển khai dự án
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày quy trình thực hiện của nhóm mình để có sự động viên và hỗ trợ kịp thời đối với các nhóm.
án.
Hoạt động 4: Tổ chức báo cáo kết quả dự án
một số ý mà HS còn thực hiện chưa tốt, chưa đúng để HS khắc phục trong những lần tiếp theo.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHỦ ĐỀ F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
BÀI 1. KHÁI NIỆM THUẬT TOÁN (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
2. Năng lực tin học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV lấy ví dụ về thuật toán trong đời sống hằng ngày và giới thiệu cho HS biết.
Sau đó, GV dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thuật toán trong cuộc sống hằng ngày
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Thuật toán trong cuộc sống |
- GV cho HS đọc hoạt động 1, chia nhóm, | hằng ngày |
thảo luận, thực hiện yêu cầu. | HĐ1 |
- GV giảng giải cho HS hiểu rõ khái niệm | - Bài thơ cho biết cách giải quyết |
thuật toán bằng cách lấy ví dụ về một quy | bài toán tính diện tích hình thang. |
trình công việc hằng ngày. GV cần phải mô | - Các bước giải bài toán đó theo |
tả tường minh thuật toán: đánh số từng bước | từng bước: |
rõ ràng, liệt kê đầy đủ, không làm tắt, không | + B1: Cộng số đo đáy lớn và đáy |
bỏ qua các thao tác. | bé |
- GV giải thích thuật ngữ “thuật toán” cho | + B2: Đem kết quả bước 1 nhân |
HS hiểu rõ. | với số đo chiều cao |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | + B3: Đem kết quả bước 2 chia 2 |
- HS thảo luận, thực hiện HĐ1 | Ghi nhớ: |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
Những việc làm hằng ngày, nếu mô tả đúng cách thành một quy trình từng bước đều có thể coi là thuật toán.
Hoạt động 2: Bài toán và thuật toán
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Bài toán và thuật toán |
- GV cho HS đọc thông tin, yêu cầu HS trả lời: | - Bài toán: một vấn đề cần giải |
+ Bài toán là gì? | quyết được phát biểu chặt chẽ và |
+ Thuật toán là gì? | nêu rõ ràng đầu vào là gì, đầu ra |
+ Giữa thuật toán và bài toán có mối quan hệ | là gì. |
như thế nào? | - Thuật toán: một quy trình chặt |
- GV giảng giải cho HS hiểu: Bài toán cần | chẽ gồm một số bước, có chỉ rõ |
được phát biểu chặt chẽ và nêu rõ ràng đầu | trình tự thực hiện để giải một bài |
vào là gì, đầu ra là gì. Điều này cho thấy, đầu | toán. |
vào, đầu ra là các yếu tố thể hiện mối quan hệ | - Trong tin học, bài toán và thuật |
mật thiết giữa bài toán và thuật toán. Ví dụ, bài toán tìm kiếm phần tử trong một dãy sẽ có các thuật toán khác nhau tùy theo dãy đầu vào đã được sắp thứ tự hay chưa.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
toán có liên quan chặt chẽ với nhau.
Hoạt động 3: Vận dụng thuật toán trong cuộc sống hằng ngày
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 3. Vận dụng thuật toán trong |
- GV giới thiệu: Vận dụng thuật toán trong | cuộc sống hằng ngày |
cuộc sống hằng ngày là tiếp tục phát triển ý | - Xác định nó như một bài toán: |
tưởng hiểu thuật toán như một quy trình công | đầu vào có những gì, đầu ra có |
việc sẽ hình thành tư duy thuật toán, tạo động | những gì. |
lực “tin học hóa”. | - Chia bài toán thành nhiều phần, |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
mỗi phần là một bài toán con nhỏ hơn. Nêu việc phải làm để giải quyết từng bài toán nhỏ.
trước, việc nào làm sau.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài 1: Tên bài toán: “Tìm một ảnh đồng hồ thông minh trên Internet”.
Bài 2: Mô tả thuật toán:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
kết quả.
Vận dụng: Bản liệt kê tuần tự các bước làm cho nhân vật chuyển động là một thuật toán.
Tự kiểm tra:
Câu 1: Đáp án trả lời đúng là 4) Cần làm cả ba việc trên
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2. MÔ TẢ THUẬT TOÁN, CẤU TRÚC TUẦN TỰ TRONG THUẬT TOÁN (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
2. Năng lực tin học
2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk.
d) Tổ chức thực hiện:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thuật toán và chương trình máy tính
máy tính với thuật toán.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Thuật toán và chương trình |
mối quan hệ mật thiết giữa thuật toán và chương trình máy tính.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
máy tính
Hoạt động 2: Mô tả thuật toán
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Mô tả thuật toán |
- GV đặt vấn đề: Khi mô tả thuật toán cho người đọc cũng như khi viết chương trình cho máy tính thực hiện, đều cần phải mô tả thuật toán tốt. Vậy theo em:
thuật toán tốt.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Mô tả thuật toán phải cụ thể, rõ ràng, đầy đủ, đầu vào là gì, đầu ra là gì và chỉ rõ sự kết thúc thuật toán. Nếu không, kết quả thực hiện thuật toán có thể không như mong đợi.
Hoạt động 3: Cấu trúc tuần tự
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 3. Cấu trúc tuần tự |
- GV cho HS đọc thông tin trong mục 3sgk, | - Cấu trúc tuần tự là cấu trúc |
sau đó GV giải thích cụ thể thế nào là cấu trúc | chung tổng thể bao trùm toàn bộ |
tuần tự trong thuật toán. | thuật toán và có trong nhiều phần |
- GV cho HS quan sát sơ đồ thể hiện cấu trúc | của thuật toán. Bên trong mỗi |
tuần tự, sau đó giảng giải các kiến thức liên | nhánh, bên trong vòng lặp là cấu |
quan để HS nắm rõ kiến thức. | trúc tuần tự. |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài 1: 1) Sai 2) Đúng 3) Sai 4) Đúng
Bài 2:
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
kết quả.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3. CẤU TRÚC RẼ NHÁNH TRONG THUẬT TOÁN (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
2. Năng lực tin học
2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk.
1. Lựa chọn hành động tùy thuộc vào điều kiện
- Khi phải dựa trên điều kiện nào đó để xác định bước thực hiện tiếp theo trong quá trình thực hiện thuật toán thì dùng cấu trúc rẽ nhánh.
- Ví dụ: Trong tiết học thể dục tuần sau GV yêu cầu HS:
+ Nếu trời mưa thì mang sách vở học trong lớp
+ Nếu trời khô ráo thì mang dụng cụ học ngoài trời.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Lựa chọn hành động tùy thuộc vào điều kiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS đọc thông tin trong mục 1sgk. GV lấy ví dụ, giảng giải cho HS hiểu được có những lúc chúng ta hành động tùy thuộc vào điều kiện cụ thể, giới thiệu cấu trúc rẽ nhánh - GV giúp HS cách nhận biết cấu trúc rẽ nhánh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc thông tin, nghe GV giảng bài, nắm bắt ý chính.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS nhắc lại kiến thức về cấu trúc rẽ nhánh.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Hoạt động 2: Thể hiện cấu trúc rẽ nhánh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Thể hiện cấu trúc rẽ nhánh |
- GV nêu cho HS hiểu các quy trình thực hiện | - Để thực hiện đúng cấu trúc rẽ |
cấu trúc rẽ nhánh (như sgk). GV giảng giải | nhánh, cần biết các thành phần: |
đến bước nào thì lấy ví dụ minh họa cụ thể cho | + Điều kiện rẽ nhánh là gì? |
HS dễ mường tưởng. | + Các bước tiếp theo khi điều |
- GV chia nhóm, yêu cầu HS thực hiện hoạt | kiện được thỏa mãn, ta gọi là |
động 1. GV chú ý quan sát và hỗ trợ HS tối đa | nhánh đúng. |
khi các em cần. | + Các bước tiếp theo khi điều |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | kiện không được thỏa mãn, ta gọi |
- HS chú ý nghe GV giảng bài | là nhánh sai. |
- HS thảo luận nhóm, thực hiện hoạt động 1 | - HĐ: |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | |
- Đại diện các nhóm đứng dậy trình bày kết | |
quả. | |
- HS nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. | |
Bước 4: Kết luận, nhận định | |
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức. | |
Hoạt động 3: Biểu thức điều kiện trong cấu trúc rẽ nhánh
d) Tổ chức thực hiện: | |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 3. Biểu thức điều kiện trong cấu |
- GV giảng cho HS hiểu về biểu thức điều kiện | trúc rẽ nhánh |
rẽ nhánh và nhấn mạnh, điều quan trọng nhất | - Điều quan trọng nhất là chỉ có |
là chỉ có một trong hai kết quả “đúng” hoặc | một trong hai kết quả “đúng” |
“sai”. | hoặc “sai”. |
- GV lấy ví dụ minh họa trong sgk và giảng | - Ví dụ: (a – b ) < 5 |
giải cho HS nắm rõ kiến thức. | + Nếu a = 9 , b = 4 thì kết quả so |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | sánh cho giá trị sai. |
- HS lắng nghe, nắm bắt nội dung chính | + Nếu a = 8, b = 4 thì kết quả so |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài 1:
+ B1: Tính tổng số tiền sách
Trái lại: Số tiền được giảm = 5% của Tổng số tiền sách.
Hết nhánh
+ B3: Tính số tiền phải trả là Tổng số tiền sách – số tiền được giảm.
Bài 2: 1) Sai 2) sai 3) đúng
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Thuật toán:
Hết nhánh.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4. CẤU TRÚC LẶP TRONG THUẬT TOÁN (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
2. Năng lực tin học
2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Vòng lặp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Vòng lặp | ||
- GV cho HS hoạt động nhóm, thực hiện hoạt | - HĐ1 | ||
động 1. | 1) Thật toán ở hình 1b là thuật toán | ||
- GV đưa ví dụ, giảng cho HS biết cách nhận | để giải bài toán hình 1a. | ||
biết vòng lặp. | 2) Thao tác được lặp đi lặp lại: Hỏi | ||
- GV lưu ý HS khi thực hiện thuật toán cần | số tranh của một bạn, cộng thêm | ||
phân biệt hai trường hợp biết được số lần lặp | vào tổng đang có. | ||
và không biết trước số lần lặp. | Hành động lặp đó được lặp đi lặp | ||
- GV giải nghĩa khái niệm biến. | lại 4 lần. | ||
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | - Khi có một (hay nhiều) thao tác | ||
- HS thực hiện hoạt động 1, nghe GV giảng | thực hiện lặp lại một số lần liên | ||
bài, nắm bắt ý chính. | tiếp trong quá trình thực hiện thuật | ||
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | toán thì cần dùng cấu trúc lặp. | ||
- HS trình bày câu trả lời, nhắc lại kiến thức | |||
về vòng lặp. | |||
Bước 4: Kết luận, nhận định | |||
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang | |||
nội dung mới.
Hoạt động 2: Biến đếm và thể hiện cấu trúc lặp khi biết trước số lần lặp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Biến đếm và thể hiện cấu trúc |
- GV cho HS đọc thầm nội dung ở mục 2sgk | lặp khi biết trước số lần lặp |
- GV lần lượt giảng giải và minh họa cho HS | - Biến: đại lượng được đặt tên, |
hiểu theo nội dung sgk để thể hiện cấu trúc lặp | dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có |
khi biết trước số lần lặp. | thể thay đổi trong quá trình thực |
- GV lưu ý HS: các thao tác trong vòng lặp | hiện thuật toán, chương trình. |
được thực hiện tuần tự theo trình tự liệt kê. | - Mẫu cấu trúc lặp có số lần biết |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | trước: |
- HS chú ý nghe GV giảng bài | Lặp với đếm từ số đếm đầu đến |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | số đếm cuối: |
- HS nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. | Các thao tác cần lặp |
Bước 4: Kết luận, nhận định | Hết lặp. |
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức. | |
Hoạt động 3: Thể hiện cấu trúc lặp khi không biết trước số lần lặp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 3. Thể hiện cấu trúc lặp khi |
- GV cho HS đọc thầm nội dung ở mục 3sgk | không biết trước số lần lặp |
- GV lần lượt giảng giải và minh họa cho HS | - Mẫu cấu trúc lặp không biết |
hiểu theo nội dung sgk để thể hiện cấu trúc lặp | trước số lần lặp: |
khi không biết trước số lần lặp. | Lặp khi điều kiện lặp được thỏa |
- GV lưu ý HS: Cần xác định điều kiện thực | mãn: |
hiện các thao tác trong vòng lặp hay còn gọi là | Các thao tác cần lặp |
điều kiện lặp. | Hết lặp. |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | |
- HS chú ý nghe GV giảng bài | |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | |
- HS nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. | |
Bước 4: Kết luận, nhận định | |
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức. | |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP |
+ Nhóm 2: Thực hiện bài 1 theo mẫu B
+ Nhóm 3: Thực hiện bài 2
Bài 1:
*Viết theo mẫu A
Lặp với đếm từ 1 đến 20:
Thông báo bình phương của đếm
Hết lặp
*Viết theo mẫu B:
Đếm = 1
Lặp đến khi đếm chưa lớn hơn 20:
Thông báo bình phương của đếm
Cộng thêm cho đếm 1 đơn vị
Hết lặp.
Bài 2: Tổng = 0
Đếm = 0
Lặp khi tổng chưa lớn hơn 500:
Đếm = đếm + 1
Tổng = tổng + đếm
Hết lặp
- GV nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm, GV chuẩn đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
kết quả.
Lặp với đếm từ 1 đến 4:
Hạ bút
Di chuyển (a) | |||||
Nhấc bút | |||||
Quay phải (90) | |||||
Hết lặp. | |||||
+ Tự kiểm tra: 1) Sai | 2) Đúng | 3) Sai | 4) Đúng | ||
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5. THỰC HÀNH VỀ MÔ TẢ THUẬT TOÁN (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
liệt kê hoặc trong sơ đồ khối
2. Năng lực tin học
2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk.
hằng ngày. Nhằm giúp các em củng cố lại kiến thức và vận dụng được thuật toán, chúng ta cùng đến với bài thực hành.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Mô tả thuật toán theo cách liệt kê a) Mục tiêu:
+ Thể hiện được cấu trúc tuần tự, cấu trúc rẽ nhánh, cấu trúc lặp trong cách mô tả liệt kê.
+ Mô tả được thuật toán đơn giản bằng cách liệt kê.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 1. Mô tả thuật toán theo cách liệt kê |
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các | - Đầu vào: dãy 50 số { ,…,} |
nhóm thực hiện nhiệm vụ: Cho một dãy | - Đầu ra: d = đếm số chẵn trong dãy |
số có 50 số nguyên. Hãy mô tả thuật toán | Thuật toán: Đếm số chẵn |
đếm xem trong dãy đã có có bao nhiêu số | 1) Chuẩn bị trước khi lặp: d = 0 |
chẵn? | 2) Lặp với i từ 1 đến 50 |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | Nếu ( chia hết cho 2): tăng d lên 1 |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm | Hết nhánh |
vụ, mô tả thuật toán cho bài toán vào | Hết lặp |
bảng phụ. | |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời
trước lớp.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Hoạt động 2: Mô tả thuật toán theo sơ đồ khối a) Mục tiêu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ | 2. Mô tả thuật toán theo sơ đồ |
- GV cho HS đọc thông tin bảng 1 và yêu | khối |
cầu HS cho biết quy ước sử dụng của các | - Hình chữ nhật: khối thao tác, chứa |
hình: | các bước viết theo đúng trình tự thực |
+ Hình chữ nhật | hiện |
+ Hình thoi | - Hình thoi: khối thao tác kiểm tra |
+ Mũi tên | điều kiện của cấu trúc rẽ nhánh hay |
+ Hình tròn | cấu trúc lặp. |
- GV yêu cầu HS chỉ ra các hình 1a, 1b, 1c | - Mũi tên chỉ hướng đi tiếp theo thực |
có thể làm sơ đồ mẫu cho cấu trúc nào? | hiện thuật toán. |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ | - Hình tròn: điểm bắt đầu và điểm |
- HS lắng nghe GV hướng dẫn | kết thúc thuật toán. |
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. | - Ba hình 1a, 1b, 1c: |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận | + Hình 1a: rẽ nhánh |
- HS trình bày câu trả lời của mình | + Hình 1b: tuần tự |
- HS nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn (nếu | + Hình 1c: lặp với số lần không biết |
có) | trước. |
Bước 4: Kết luận, nhận định | |
- GV quan sát, nhận xét kết quả thực hành | |
của HS. | |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS, kết thúc bài thực hành.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới