Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Chương I
Tiết dạy: 01 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tuần: 01 Bài 1: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và ph.pháp nghiên cứu riêng.
– Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
– Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội .
– Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
– Biết được một số ứng dụng của tin học và MTĐT trong các hoạt động của đời sống.
Kĩ năng:
Thái độ:
– Tạo tiền đề cho học sinh ham thích học môn Tin học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
– Giáo án, tranh ảnh
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh:
– Sách giáo khoa, vở ghi.
– Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Giới thiệu sự hình thành và phát triển của Tin học | |||
15 | I. Sự hình thành và phát triển của Tin học: Tin học là một ngành khoa học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và động lực cho sự phát triển đó là do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin của con người. Tin học dần hình thành và phát triển trở thành một ngành khoa học độc lập, với nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu mang đặc thù riêng. Một trong những đặc thù đó là quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời với việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử. | Đặt vấn đề: Các em nghe rất nhiều về Tin học nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó là rất ít. Vậy Tin học có từ bao giờ, thuộc ngành nào? Cho các nhóm nêu các phát minh tiêu biểu của nhân loại qua các giai đoạn phát triển xã hội loài người. – GV giới thiệu tranh ảnh lịch sử phát triển xã hội loài người. Cho các nhóm thảo luận tìm hiểu cách lưu trữ và xử lí thông tin từ trước khi có MTĐT. Từ đó dẫn dắt HS biết được do đâu mà ngành Tin học hình thành và phát triển? Cho HS thảo luận, tìm hiểu: Học tin học là học những vấn đề gì? và có gì khác biệt so với học những môn học khác? | Các nhóm thảo luận và phát biểu: – lửa –> văn minh NN – máy hơi nước –> văn minh CN – MTĐT –> văn minh T.Tin Các nhóm thảo luận và phát biểu: – khắc trên đá, viết trên giấy, … Do nhu cầu khai thác thông tin. HS đưa ra ý kiến: – học sử dụng MTĐT – học lập trình, – …….. |
Hoạt động 2: Các đặc tính và vai trò của máy tính điện tử | |||
20 | II. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử: Một số đặc tính giúp máy tính trở thành công cụ hiện đại và không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta: – MT có thể làm việc 24 giờ/ngày mà không mệt mỏi. – Tốc độ xử lý thông tin nhanh, chính xác. – MT có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn trong một không gian hạn chế. – Các máy tính cá nhân có thể liên kết với nhau thành một mạng và có thể chia sẻ dữ liệu giữa các máy với nhau. – Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến. Vai trò: Ban đầu MT ra đời với mục đích cho tính toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng được cải tiến và hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con người trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau. | Đặt vấn đề: Trước sự bùng nổ thông tin hiện nay máy tính được coi như là một công cụ không thể thiếu của con người. Như vậy MTĐT có những tính năng ưu việt như thế nào? Cho các nhóm thảo luận tìm hiểu những đặc tính của MTĐT mà các em đã biết. GV bổ sung. GV minh hoạ các đặc tính. Cho HS nêu các ứng dụng của MTĐT vào các lĩnh vực khác nhau trong đời sống. GV minh hoa, bổ sung thêm. | Từng nhóm trình bày ý kiến. HS thảo luận, đưa ra ý kiến: – y tế, giáo dục, giao thông, … |
Hoạt động 3: Giới thiệu thuật ngữ Tin học | |||
5 | III. Thuật ngữ Tin học: Một số thuật ngữ Tin học được sử dụng là: – Informatique – Informatics – Computer Science Khái niệm về tin học: Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. | GV gới thiệu một số thuật ngữ tin học của một số nước. | HS đọc SGK |
Hoạt động 4: Củng cố các kiến thức đã học | |||
3 | GV nhấn mạnh thêm khái niệm tin học theo các khía cạnh: + Việc nghiên cứu công nghệ chế tạo, hoàn thiện máy tính cũng thuộc lĩnh vực tin học. + Cần hiểu tin học theo nghĩa vừa sử dụng máy tính, vừa phát triển máy tính chứ không đơn thuần xem máy tính chỉ là công cụ. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài 1,2,3,5 SGK
– Đọc trước bài "Thông tin và dữ liệu".
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy: 02 Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
Tuần: 01
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết khái niệm thông tin, lượng TT, các dạng TT, mã hoá TT cho máy tính.
– Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
– Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các bội của bit
Kĩ năng:
– Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
– Học sinh hình dung rõ hơn về cách nhận biết, lưu trữ, xử lý thông tin của máy tính.
Thái độ:
– Kích thích sự tìm tòi học hỏi tin học nhiều hơn.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, các tranh ảnh.
– Tổ chức hoạt đông nhóm.
Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Mục tiêu của ngành khoa học tin học là gì?
Đáp: Phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu, xử lí thông tin.
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm thông tin và dữ liệu | |||
10 | I. Khái niệm thông tin và dữ liệu: Thông tin của một thực thể là những hiểu biết có thể có được về thực thể đó. Ví dụ: – Bạn Hoa 16 tuổi, nặng 50Kg, học giỏi, chăm ngoan, … đó là thông tin về Hoa. Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính.
| Đặt vấn đề: Đối tượng nghiên cứu của Tin học là thông tin và MTĐT. Vậy thông tin là gì? nó được đưa vào trong máy tính ntn? Tổ chức các nhóm nêu một số ví dụ về thông tin. Muốn đưa thông tin vào trong máy tính, con người phải tìm cách biểu diễn thông tin sao cho máy tính có thể nhận biết và xử lí được. | Các nhóm thảo luận và phát biểu: – Nhiệt độ em bé 400C cho ta biết em bé đang bị sốt. – Những đám mây đen trên bầu trời báo hiệu một cơn mưa sắp đến…. |
Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo thông tin | |||
20 | II. Đơn vị đo thông tin: Đơn vị cơ bản để đo lượng thông tin là bit (viết tắt của Binary Digital). Đó là lượng TT vừa đủ để xác định chắc chắn một sự kiện có hai trạng thái và khả năng xuất hiện của 2 trạng thái đó là như nhau. Trong tin học, thuật ngữ bit thường dùng để chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính để lưu trữ một trong hai kí hiệu là 0 và 1. | Đặt vấn đề: Muốn MT nhận biết được một sự vật nào đó ta cần cung cấp cho nó đầy đủ TT về đối tượng nầy. Có những TT luôn ở một trong 2 trạng thái. Do vậy người ta đã nghĩ ra đơn vị bit để biểu diễn TT trong MT. Cho HS nêu 1 số VD về các thông tin chỉ xuất hiện với 1 trong 2 trạng thái. Hướng dẫn HS biểu diễn trạng thái dãy 8 bóng đèn bằng dãy bit, với qui ước: S=1, T=0. | HS thảo luận, đưa ra kết quả: – công tắc bóng đèn – giới tính con người Các nhóm tự đưa ra trạng thái dãy bóng đèn và dãy bit tương ứng. |
Ngoài ra, người ta còn dùng các đơn vị cơ bản khác để đo thông tin: | – 1B (Byte) = 8 bit – 1KB (kilo byte) = 1024 B – 1MB = 1024 KB – 1GB = 1024 MB – 1TB = 1024 GB – 1PB = 1024 TB | ||
Hoạt động 3: Giới thiệu các dạng thông tin | |||
8 | III. Các dạng thông tin: Có thể phân loại TT thành loại số (số nguyên, số thực, …) và phi số (văn bản, hình ảnh, …). Một số dạng TT phi số: – Dạng văn bản: báo chí, sách, vở … – Dạng hình ảnh: bức tranh vẽ, ảnh chụp, băng hình, … – Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng chim hót, … | Cho các nhóm nêu VD về các dạng thông tin. Mỗi nhóm tìm 1 dạng. GV minh hoạ thêm 1 số tranh ảnh. | Các nhóm dựa vào SGK và tự tìm thêm những VD khác. |
Hoạt động 4: Củng cố các kiến thức đã học | |||
5 | – Trong tương lai, máy tính có khả năng xử lí các dạng thông tin mới khác. – Tuy TT có nhiều dạng khác nhau, nhưng đều được lưu trữ và xử lí trong máy tính chỉ ở một dạng chung – mã nhị phân. | GV hướng dẫn HS thấy được hướng phát triển của tin học. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài 1, 2 SGK
– Cho một vài ví dụ về thông tin. Cho biết dạng của thông tin đó?
– Đọc tiếp bài "Thông tin và dữ liệu"
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy: 03 Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tt)
Tuần: 02
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết mã hoá thông tin cho máy tính.
– Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
– Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
Kĩ năng:
– Bước đầu biết mã hoá thông tin đơn giản thành dãy bit.
Thái độ:
– Kích thích sự tìm tòi học hỏi của học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, bảng mã ASCII.
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Nêu các dạng thông tin. Cho ví dụ.
Đáp: Dạng số, văn bản, âm thanh, hình ảnh, …
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh | ||||||||||||||||
Hoạt động 1: Giới thiệu thế nào là Mã hoá thông tin trong máy tính | |||||||||||||||||||
10 | IV. Mã hoá thông tin trong máy tính: Muốn máy tính xử lý được, thông tin phải được biến đổi thành một dãy bit. Cách biến đổi như vậy gọi là một cách mã hoá thông tin. Để mã hoá TT dạng văn bản dùng bảng mã ASCII gồm 256 kí tự được đánh số từ 0.. 255, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của kí tự. Nếu dùng dãy 8 bit để biểu diễn thì gọi là mã ASCII nhị phân của kí tự. | Đặt vấn đề: TT là một khái niệm trừu tượng mà máy tính không thể xử lý trực tiếp, nó phải được chuyển đổi thành các kí hiệu mà MT có thể hiểu và xử lý. Việc chuyển đổi đó gọi là mã hoá thông tin. GV giới thiệu bảng mã ASCII và hướng dẫn mã hoá một vài thông tin đơn giản. + Dãy bóng đèn: TSSTSTTS –> 01101001. + Ví dụ: Kí tự A – Mã thập phân: 65 – Mã nhị phân là: 01000001 . Cho các nhóm thảo luận tìm mã thập phân và nhị phân của một số kí tự . | Các nhóm tra bảng mã ASCII và đưa ra kết quả. | ||||||||||||||||
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin trong máy tính. | |||||||||||||||||||
25 | V. Biểu diễn thông tin trong máy tính: 1. Thông tin loại số: a) Hệ đếm: Là tập hợp các kí hiệu và qui tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số. – Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ đếm không phụ thuộc vị trí. Hệ đếm La Mã: Kí hiệu: I = 1, V = 5, X = 10, L = 50, C = 100, D = 500, M = 1000. Hệ thập phân: Kí hiệu: 0, 1, 2, …, 9. – Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong biểu diễn. Qui tắc: Mỗi đơn vị ở 1 hàng bất kì có giá trị bằng 10 đơn vị của hàng kế cận ở bên phải. b) Các hệ đếm thường dùng trong Tin học: – Hệ nhị phân: (cơ số 2) chỉ dùng 2 kí hiệu là chữ số 0 và 1. Ví dụ: 10112 = 1.23 + 0.22 + 1.21 + 1.20 = 1110. – Hệ 16: (hệ Hexa ): sử dụng các kí hiệu: 0, 1, …, 9, A, B, C, D, E, F trong đó A, B, C, D, E, F có các giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân. Ví dụ: 2AC16 = 2.162 + 10.161 + 12.160 = 684 c) Biểu diễn số nguyên: Biểu diễn số nguyên với 1 Byte như sau:
– Bit 7 (bit dấu) dùng để xác định số nguyên đó là âm hay dương. Qui ước: 1 dấu âm, 0 dấu dương. 2. Thông tin loại phi số: – Văn bản. – Các dạng khác: (hình ảnh, âm thanh …) Nguyên lý mã hoá nhị phân: Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh … Khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung – dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn. | Cho HS viết 1 số dưới dạng số La Mã. Hướng dẫn HS nhận xét đặc điểm 2 hệ đếm. Ví dụ: 355 (chữ số 5 hàng đơn vị chỉ 5 đơn vị, trong khi đó chữ số 5 ở hàng chục chỉ 50 đơn vị). Có nhiều hệ đếm khác nhau nên muốn phân biệt số được biểu diễn ở hệ đếm nào người ta viết cơ số làm chỉ số dưới của số đó. GV giới thiệu một số hệ đếm và hướng dẫn cách chuyển đổi giữa các hệ đếm. Thập phân <–> nhị phân <–> hệ 16 ? Hãy biểu diễn các số sau sang hệ thập phân: 1001112, 4BA16. Tuỳ vào độ lớn của số nguyên mà người ta có thể lấy 1 byte, 2 byte hay 4 byte để biểu diễn. Trong phạm vi bài này ta chỉ đi xét số nguyên với 1byte. Để xử lí thông tin loại phi số cũng phải mã hoá chúng thành các dãy bit. | Các nhóm nêu một số ví dụ. XXX = 30, XXXV = 35 MMVI = 2006 Hệ đếm La mã: không phụ thuộc vị trí. Hệ đếm thập phân: phụ thuộc vị trí. Các nhóm thực hành chuyển đổi giữa các hệ đếm. | ||||||||||||||||
Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức đã học | |||||||||||||||||||
5 | GV cho HS nhắc lại: – Cách biểu diễn thông tin trong máy tính. – Cách chuyển đổi giữa các hệ đếm: Hệ nhị phân, hệ thập phân, hexa | HS nhắc lại |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài 2, 3, 4, 5 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy: 04 BTTH 1 (học tại lớp)
Tuần: 02 LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
– Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên.
Kĩ năng:
– Biết mã hoá những thông tin đơn giản thành dãy bit.
– Viết được số thực dưới dạng dấu phảy động.
Thái độ:
– Rèn luyện thái độ làm việc nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, bảng mã ASCII
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Nêu nguyên lý mã hoá nhị phân?
Đáp: Thông tin khi đưa vào máy tính phải được biến đổi thành mã nhị phân.
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Củng cố khái niệm thông tin và máy tính | |||
10 |
2. Trong các đẳng thức sau đây, những đẳng thức nào là đúng? a. 1KB = 1000 byte b. 1KB = 1024 byte c. 1MB = 1000000 byte 3. Có 10 hsinh xếp hàng ngang để chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho biết mỗi vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ. 4. Hãy nêu một vài ví dụ về thông tin. Với mỗi thông tin đó hãy cho biết dạng của nó. | • Chia các nhóm thảo luận và gọi HS bất kì trong nhóm trả lời. • GV nhấn mạnh : + chính xác: 1 KB = 210 B + nhưng đôi khi người ta lấy: 1 KB = 1000 B • GV cho HS thay đổi qui ước Nam / Nữ, từ đó thay đổi dãy bit • Gọi HS bất kì trong mỗi nhóm cho VD, cả lớp nhận xét. | • Đại diện trả lời 1. Trả lời: c, d. 2. Trả lời: b. 3. Qui ước: Nam:0, nữ:1 Ta có dãy bit: 1001101011 • HS trả lời |
Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải mã | |||
15 | 1. Chuyển các xâu kí tự sau thành dạng mã nhị phân: “ VN”, “Tin”. 2. Dãy bit “01001000 01101111 01100001“ tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự nào? 3. Phát biểu “ Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân” là đúng hay sai? Hãy giải thích. | • Hướng dẫn xem phụ lục cuối SGK để giải. • Gọi 1 HS lên bảng giải • Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. | • HS trả lời. 1. “VN” tương ứng với dãy bit: “ 01010110 01001110“ “Tin” tương ứng dãy bit: “01010100 01101001 01101110” 2. Dãy bit đã cho tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự: “ Hoa” 3. Đúng, vì các thiết bị điện tử trong máy tính chỉ hoạt động theo 1 trong 2 trạng thái. |
Hoạt động 3: Hướng dẫn cách biểu diễn số nguyên và số thực | |||
10 | 1. Để mã hoá số nguyên –27 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte? 2. Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phảy động 11005; 25,879; 0,000984 | • Gọi HS trả lời | 1. mã hoá số –27 cần 1 byte. 2. 11005 = 0.11005x 105 25,879 = 0.25879x102 0,000984 = 0.984x 10–3 |
Hoạt động 4: Củng cố cách mã hoá thông tin | |||
5 | Cho HS nhắc lại: – Cách mã hoá và giải mã xâu kí tự và số nguyên. – Cách đọc bảng mã ASCII, phân biệt mã tập phân và mã hexa | HS nhắc lại |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Đọc trước bài Giới thiệu về máy tính.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy: 05 GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
Tuần: 03
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính.
– Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
Kĩ năng:
– Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
Thái độ:
– HS ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh, một số thiết bị máy tính.
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Kể tên các đơn vị đo thông tin?
Đáp: bit, byte, KB, MB, GB, TB, PB.
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về hệ thống tin học | |||
10 | I.Khái niệm hệ thống tin học: Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin. Hệ thống tin học gồm 3 thành phần: – Phần cứng (Hardware): gồm máy tính và một số thiết bị liên quan. – Phần mềm (Software): gồm các chương trình. Chương trình là một dãy lệnh, mỗi lệnh là một chỉ dẫn cho máy tính biết thao tác cần thực hiện. – Sự quản lí và điều khiển của con người. | Cho HS thảo luận vấn đề: Muốn máy tính hoạt động được phải có những thành phần nào? Giải thích: – Phần cứng: các thiết bị liên quan: màn hình, chuột, CPU, … – Phần mềm: các chương trình tiện ích: Word, Excel,… – Sự quản lý và điều khiển của con người: con người làm việc và sử dụng máy tính cho mục đích công việc của mình. Cho các nhóm thảo luận: trong 3 thành phần trên thành phần nào là quan trọng nhất? | Các nhóm lên bảng trình bày. Tổ chức các nhóm thảo luận và đưa ra câu trả lời. → con người |
Hoạt động 2: Giới thiệu Sơ đồ cấu trúc của một máy tính. | |||
15 | II. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính. Cấu trúc chung của máy tính bao gồm: Bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, các thiết bị vào/ ra. Hoạt động của máy tính được mô tả qua sơ đồ sau: (tranh vẽ sẵn). | Cho các nhóm tìm hiểu về các bộ phận của máy tính và chức năng cụ thể của chúng. GV thống kê, phân loại các bộ phận. Mô tả sơ đồ hoạt động của MTĐT qua tranh ảnh. Chỉ cho HS từng bộ phận trên máy tính và đồng thời nêu ra chức năng của từng bộ phận. | Các nhóm thảo luận và lên bảng trình bày. |
10 | III. Bộ xử lý trung tâm ( CPU – Central Processing Unit). CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. CPU gồm 2 bộ phận chính: – Bộ điều khiển CU (Control Unit): điều khiển các bộ phận khác làm việc. – Bộ số học/logic (ALU – Arithmetic/Logic Unit): thực hiện các phép toán số học và logic. – Ngoài ra CPU còn có các thanh ghi (Register) và bộ nhớ truy cập nhanh (Cache). | GV giới thiệu các bộ phận chính của CPU. Minh hoạ thiết bị: CPU
| HS ghi chép. |
Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức đã học | |||
3 | Cho HS nhắc lại các thành phần của hệ thống tin học. Phân biệt được phần cứng và phần mềm. | HS nhắc lại |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài 1 và 2 SGK
– Đọc tiếp bài "Giới thiệu về máy tính"
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy: 06 Bài 2: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (tt)
Tuần: 03
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết chức năng của bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài.
– Biết được các thiết bị vào, thiết bị ra.
Kĩ năng:
– Biết phân biệt được các thiết bị vào, thiết bị ra.
Thái độ:
– Có ý thức bảo quản, giữ gìn các thiết bị máy tính.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, một số thiết bị máy tính.
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Nêu sơ đồ cấu trúc chung của một máy tính?
Đáp:
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Giới thiệu 1 số bộ phận chính của máy tính. | |||
Tên bộ phận | Chức năng | Các thành phần | |
15 | IV. Bộ nhớ trong ( Main Memory): Bộ nhớ trong còn có tên gọi khác là bộ nhớ chính. Bộ nhớ trong gồm có 2 phần: 1. Bộ nhớ ROM ( Read Only Memory): + Chứa một số chương trình hệ thống được hãng sản xuất nạp sẵn. + Dữ liệu trong ROM không xoá được. + Khi tắt máy, dữ liệu trong ROM không bị mất đi. 2. Bộ nhớ RAM (Random Access Memory): + Khi tắt máy dữ liệu trong RAM sẽ bị mất đi. • Bộ nhớ trong gồm các ô nhớ được đánh số thứ tự từ 0. Số thứ tự của một ô nhớ được gọi là địa chỉ của ô nhớ đó. Máy tính truy cập dữ liệu ghi trong ô nhớ thông qua địa chỉ của nó. | Bộ nhớ trong là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí.
+ Các chương trình trong ROM thực hiện việc kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu của máy với các chương trình mà người dùng đưa vào để khởi động máy. + RAM là phần bộ nhớ có thể đọc, ghi dữ liệu trong khi làm việc. | 1. Bộ nhớ ROM ( Read Only Memory) 2. Bộ nhớ RAM( Random Acess Memory) ROM RAM |
10 | V. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory): Để truy cập dữ liệu trên đĩa, máy tính có các ổ đĩa mềm, ổ đĩa cứng, … ta sẽ đồng nhất ổ đĩa với đĩa đặt trong đó. Việc tổ chức dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và việc trao đổi dữ liệu giữa bộ nhớ ngoài và bộ nhớ trong được thực hiện bởi hệ điều hành. | Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong. ??a c?ng Đĩa CD | Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ Flash (USB), … Đĩa mềm Flash |
5 | VI. Thiết bị vào (Input device). Webcam | – Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào máy tính. M¸y quÐt | Có nhiều loại thiết bị vào như : + Bàn phím ( Keyboard) + Chuột (Mouse) + Máy quét (Scanner) +Webcam: là một camera kĩ thuật số. Với sự phát triển của công nghệ, các thiết bị vào ngày càng đa dạng: máy ảnh số, máy ghi hình, máy ghi âm số để đưa thông tin vào máy tính. |
5 | VII. Thiết bị ra (Output device): | Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính. Máy chiếu | Có nhiều thiết bị ra như: + Màn hình(Monitor) + Máy in (Printer) + Máy chiếu (Projector) + Loa và tai nghe (Speaker and Headphone) + Modem (thiết bị vào/ra). |
Hoạt động 2: Củng cố các kiến thức đã học | |||
3 | – Nhấn mạnh sự giống nhau và khác nhau giữa bộ nhớ RAM và ROM. – Phân biệt các thiết bị vào/ra |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài 5 SGK
– Đọc tiếp bài "Giới thiệu về máy tính"
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy: 07 Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (tt)
Tuần: 04
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết máy tính hoạt động theo nguyên lí Von Neumann.
– Biết các thông tin chính về một lệnh.
Kĩ năng:
–
Thái độ:
– Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác, có kế hoạch.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: Sách giáo khoa + vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: So sánh giữa bộ nhớ RAM và ROM.
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Giới thiệu nguyên lí hoạt động của máy tính | |||
35 | VIII. Hoạt động của máy tính: • Nguyên lý điều khiển bằng chương trình: Máy tính hoạt động theo chương trình. + Chương trình là một dãy tuần tự các lệnh chỉ dẫn cho máy biết điều cần làm. Mỗi lệnh thể hiện một thao tác xử lí dữ liệu. + Máy tính có thể thực hiện được một dãy lệnh cho trước một cách tự động mà không cần có sự tham gia của con người. • Nguyên lí lưu trữ chương trình: Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lí như những dữ liệu khác. • Nguyên lý truy cập theo địa chỉ: Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó. • Nguyên lý Von Neumann: Mã hoá nhị phân, điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ tạo thành một nguyên lý chung gọi là nguyên lý Von Neu mann. | Đặt vấn đề: Để làm một việc gì đó, ta thường lập ra một kế hoạch (chương trình) liệt kê ra các thao tác cần làm. • Cho mỗi nhóm nêu kế hoạch thực hiện một công việc đơn giản như: lao động vệ sinh, họp lớp, … • GV minh hoạ qua việc chạy một chương trình Pascal đơn giản. • GV minh hoạ qua một lệnh đơn giản. + Thông tin của mỗi lệnh gồm: – Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ. – Mã của thao tác cần thực hiện. – Địa chỉ của các ô nhớ liên quan. Địa chỉ của các ô nhớ là cố định nhưng nội dung ghi ở đó có thể thay đổi trong quá trình máy làm việc. | • Các nhóm thảo luận, nêu ý kiến vắn tắt. |
Hoạt động 2: Củng cố các kiến thức đã học | |||
3 | GV cho HS nhắc lại Nguyên tắc hoạt động của máy tính. | HS nhắc lại |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài 6 SGK.
– Hướng dẫn thực hành bài "Làm quen với máy tính": nhắc nhở nội qui phòng máy, chuẩn bị nội dung thực hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy 08 BTTH 2 (học tại lớp)
Tuần: 04 LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như máy in, bàn phím, ổ đĩa, cổng USB; …
Kĩ năng:
– Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột.
Thái độ:
– Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, máy tính, tranh vẽ.
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Hãy chỉ ra các thiết bị vào/ra?
Đáp:
Có nhiều loại thiết bị vào như :
+ Bàn phím ( Keyboard)
+ Chuột (Mouse)
+ Máy quét (Scanner)
+Webcam: là một camera kĩ thuật số.
Có nhiều thiết bị ra như:
+ Màn hình(Monitor)
+ Máy in (Printer)
+ Máy chiếu (Projector)
+ Loa và tai nghe (Speaker and Headphone)
+ Modem (thiết bị vào/ra).
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm quen với máy tính | |||
10 | 1. Làm quen với máy tính • Các bộ phận của máy tính và một số thiết bị khác như : ổ đĩa, bàn phím, màn hình, máy in, nguồn điện, cáp nối, cổng USB, .. • Cách bật/tắt một số thiết bị như máy tính, màn hình, máy in, … → Không nên bật/tắt máy tính và các thiết bị nhiều lần trong phiên làm việc. → Trước khi tắt máy phải đóng tất cả các chương trình ứng dụng đang thực hiện. • Cách khởi động máy. + Cách 1: Bật nút Power. + Cách 2: Ấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del. + Cách 3: Ấn nút Reset. | • GV sử dụng máy tính (hoặc tranh minh hoạ) để giới thiệu và hướng dẫn cho hs quan sát và nhận biết một số bộ phận của máy tính. • GV hướng dẫn cách bật tắt an toàn máy tính và các thiết bị ngoại vi: + Bật các thiết bị ngoại vi (màn hình, máy in) trước, bật máy tính sau. + Tắt theo thứ tự ngược lại. • GV hướng dẫn và giải thích khi nào nên dùng cách khởi động nào. | • HS chỉ ra các thiết bị và phân loại. • HS ghi chép các bước và thao tác đồng loạt một lần. (HS đã biết hướng dẫn cho những bạn chưa biết). |
Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bàn phím | |||
15 | 2. Sử dụng bàn phím a) Các nhóm phím: • Nhóm chữ cái. • Nhóm chữ số. • Nhóm các dấu. • Nhóm phím điều khiển. • Nhóm phím chức năng. b) Cách gõ phím: Phân biệt việc gõ một phím và một tổ hợp phím: + Nhóm phím 1 chức năng: gõ bình thường. + Nhóm phím 2 chức năng: chức năng hàng dưới: gõ bình thường; chức năng hàng trên: ấn giữ phím Shift và gõ phím. + Tổ hợp 2 phím: Ấn giữ phím thứ nhất, gõ phím thứ hai. + Tổ hợp 3 phím: Ấn giữ 2 phím đầu, gõ phím thứ ba. | • GV sử dụng bàn phím (hoặc tranh minh hoạ) để giới thiệu vị trí, chức năng các nhóm phím. • GV đưa ra một số yêu cầu gõ phím, các nhóm trình bày thao tác. VD muốn có: $ → ấn giữ Shift, gõ $ (hoặc 4) VD muốn gõ Ctrl + B → ấn giữ Ctrl, gõ B VD muốn gõ Ctrl + Q + A → ấn giữ Ctrl + Q, gõ A | • HS theo dõi và ghi chép. • Các nhóm trình bày cách thực hiện của mình. |
Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng chuột. | |||
10 | 3. Sử dụng chuột: a) Các phím chuột: • Phím trái • Phím phải • Phím giữa b) Các thao tác với chuột: • Di chuyển chuột • Nháy chuột • Nháy đúp chuột • Kéo thả chuột | • GV sử dụng chuột để hướng dẫn HS biết sử dụng đúng các thao tác với chuột. | • HS theo dõi và ghi chép. |
Hoạt động 4: Củng cố các kiến thức đã học | |||
5 | GV cho các nhóm nêu lại cách thực hiện một số công việc: khởi động máy, tắt máy, cách gõ phím, cách sử dụng chuột | Các nhóm trình bày nhận biết của mình. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Đọc kĩ hướng dẫn để tiết sau thực hành ở phòng máy.
– GV nhắc lại nội qui phòng máy, nhấn mạnh thái độ nghiêm túc khi thực hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy 09 BTTH 2 (tt)(học tại phòng máy)
Tuần: 05 LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như máy in, bàn phím, ổ đĩa, cổng USB.
Kĩ năng:
– Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột
Thái độ:
– Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, máy tính.
– Thực hành theo nhóm.
Học sinh: Vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình thực hành)
Hỏi: Nêu các cách khởi động máy? Cách sử dụng bàn phím, chuột?
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm quen với máy tính | |||
10 | • Các bộ phận của máy tính và một số thiết bị khác. • Cách khởi động máy. | • Tổ chức lớp thành 4 nhóm. • GV hướng dẫn chung cho cả lớp quan sát và nhận biết một số bộ phận của máy tính. Cho mỗi nhóm nêu các thiết bị thuộc một loại (thiết bị vào, thiết bị ra, …). • GV hướng dẫn HS khởi động máy tính. | • Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả quan sát được. • HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. |
Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bàn phím và chuột | |||
20 | Cách gõ phím – phím chữ cái – phím số – chữ hoa, chữ thường – gõ tổ hợp 2 phím, 3 phím Cách sử dụng chuột – di chuyển chuột – kéo thả | • GV hướng dẫn HS thực hiện chương trình MS Word, để thực hành các thao tác với bàn phím và chuột. • Tổ chức mỗi nhóm đánh một đoạn văn bản (không có dấu tiếng Việt). • Trong mỗi nhóm, cho HS đã biết sử dụng hướng dẫn cho các bạn chưa biết. • GV theo dõi quá trình thực hành, uốn nắn những sai sót. | • Mỗi nhóm gõ danh sách họ tên HS trong nhóm của mình. |
Hoạt động 3: Kiểm tra kết quả thực hành – Củng cố | |||
12 | • Yêu cầu HS gõ một đoạn thơ (khoảng 2 câu – không dấu). • Nhận xét kết quả, cho điểm một số HS thực hiện tốt. Điều chỉnh các sai sót của HS trong quá trình thực hành | • HS thực hiện yêu cầu. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Đọc trước bài "Bài toán và thuật toán".
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy: 10 Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
Tuần: 05
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết khái niệm bài toán và thuật toán.
Kĩ năng:
– Xác định được Input và Output của một bài toán.
Thái độ:
– Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Nêu nguyên lí hoạt động của máy tính?
Đáp: Hoạt động theo chương trình.
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm bài toán | |||
20 | I. Khái niệm bài toán:
• Trong tin học, bài toán là một việc mà ta muốn máy tính thực hiện. • Các yếu tố xác định một bài toán: + Input (thông tin đưa vào máy): dữ liệu vào + Output (thông tin muốn lấy ra từ máy): dữ liệu ra | Đặt vấn đề: Trong toán học, để giải một bài toán, trước tiên ta quan tâm đến giả thiết và kết luận của bài toán. Vậy khái niệm "bài toán" trong tin học có gì khác không? GV đưa ra một số bài toán, cho các nhóm thảo luận đưa ra kết luận bài toán nào thuộc toán học, bài toán nào thuộc tin học. (Có thể cho HS tự đưa ra ví dụ) 1) Tìm UCLN của 2 số nguyên dương. 2) Tìm nghiệm của ptb2 (a≠0). 3) Kiểm tra tính nguyên tố của 1 số nguyên dương. 4) Xếp loại học tập của HS. • Tương tự BT toán học, đối với BT tin học, trước tiên ta cần quan tâm đến các yếu tố nào? • Cho các nhóm tìm Input, Output của các bài toán. | • Các nhóm thảo luận và đưa ra kết quả: + bài toán toán học: 1, 2, 3 + bài toán tin học: tất cả • Các nhóm thảo luận, trả lời: + Cách giải + Dữ liệu vào, ra • Các nhóm thảo luận, trả lời: |
Bài toán | Input | Output | |
10 | VD 1: Tìm UCLN của 2 số M, N. VD 2: Tìm nghiệm của pt ax2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0) VD3: Kiểm tra số nguyên dương n có phải là một số nguyên tố không? VD 4: Xếp lạo học tập của một lớp. | 2 số nguyên dương M, N. Các số thực a, b, c (a≠0). Số nguyên dương n. Bảng điểm của HS trong lớp. | Ước chung lớn nhất của M, N. Các nghiệm của pt (có thể không có) "n là số nguyên tố" hoặc "n không là số nguyên tố" Bảng xếp loại học lực. |
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm thuật toán | |||
7 | II. Khái niệm thuật toán: Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm. | Trong toán học, việc giải một bài toán theo qui trình nào? Trong tin học, để giải một bài toán, ta phải chỉ ra một dãy các thao tác nào đó để từ Input tìm ra được Output. Dãy thao tác đó gọi là thuật toán. Cho các nhóm thảo luận tìm hiểu khái niệm thuật toán là gì? GV nhận xét bổ sung và đưa ra khái niệm. | HS trả lời:
Các nhóm thảo luận và đưa ra câu trả lời. – Là một dãy thao tác – Sau khi thực hiện dãy thao tác với bộ Input thì cho ra Output. |
Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức đã học | |||
5 | Cho HS nhắc lại: – Thế nào là bài toán trong tin học? – Việc xác định bài toán trong tin học? Yêu cầu các nhóm cho VD về bài toán và xác định bài toán. | HS nhắc lại Các nhóm trình bày |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài 1 SGK.
– Đọc tiếp bài "bài toán và thuật toán"
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy: 11 Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tt)
Tuần: 06
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
– Hiểu một số thuật toán thông dụng.
Kĩ năng:
– Biết xây dựng thuật toán của một số bài toán thông dụng.
Thái độ:
– Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án + bảng vẽ các sơ đồ khối.
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Để xác định một bài toán ta cần quan tâm đến các yếu tố nào? Cho ví dụ.
Đáp: Input, Output.
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm thuật toán giải bài toán: "Tìm GTLN của một dãy số nguyên" | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
15 | II. Khái niệm thuật toán: Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên cho trước. • Xác định bài toán: + Input: – số nguyên dương N. – N số a1, a2, …, aN. + Output: giá trị Max. • Thuật toán: (Liệt kê) B1: Nhập N và dãy a1, …, aN B2: Max ← a1; i ←2 B3: Nếu i > N thì đưa ra giá trị Max và kết thúc. B4: Nếu ai > max thì Max ← ai B5: i ← i+1, quay lại B3. | • Tổ chức các nhóm thảo luận H. Hãy xác định Input và Output của bài toán? • Hướng dẫn HS tìm thuật toán (có thể lấy VD thực tế để minh hoạ: tìm quả cam lớn nhất trong N quả cam) • Ý tưởng: – Khởi tạo giá trị Max = a1. – Lần lượt với i từ 2 đến N, so sánh giá trị số hạng ai với giá trị Max, nếu ai > Max thì Max nhận giá trị mới là ai. • GV giải thích các kí hiệu | • Các nhóm đưa ra kết quả Đ. Input: – số nguyên dương N. – N số a1, a2, …, aN. Output: giá trị Max. Các nhóm thảo luận và trình bày ý tưởng. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2: Hướng dẫn diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10 | • Sơ đồ khối: thể hiện thao tác so sánh. thể hiện các phép tính toán. thể hiện thao tác nhập, xuất dữ liệu. qui định trình tự thực hiện các thao tác. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 3: Mô phỏng việc thực hiện thuật toán | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10 | Mô phỏng các bước thực hiện thuật toán trên với N = 11 và dãy A: 5, 1, 4, 7, 6, 3, 15, 8, 4, 9, 12. | • GV minh hoạ việc thực hiện thuật toán với một dãy số cụ thể. | • HS theo dõi, tham gia nhận xét kết quả. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 4: Củng cố các kiến thức đã học | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 | Tính chất thuật toán: – Tính dừng: thuật toán phải kết thúc sau 1 số hữu hạn lần thực hiện các thao tác. – Tính xác định: sau khi thực hiện 1 thao tác thì hoặc là kết thúc hoặc thực hiện 1 thao tác kế tiếp. – Tính đúng đắn: sau khi kết thúc phải nhận được Output. | Hướng dẫn HS nhận xét các tính chất của thuật toán. Cho HS nêu lại các cách diễn tả thuật toán | HS nhận xét qua VD trên HS nhắc lại |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Mô phỏng việc thực hiện thuật toán tìm GTLN với N và dãy số khác.
– Bài 2, 4, 5 SGK.
– Đọc tiếp bài "Bài toán và thuật toán"
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy: 12 Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tt)
Tuần: 06
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
– Hiểu một số thuật toán thông dụng.
Kĩ năng:
– Biết xây dựng thuật toán của một số bài toán thông dụng.
Thái độ:
– Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án + bảng vẽ các sơ đồ khối.
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Nêu các cách diễn tả thuật toán?
Đáp: Liệt kê, Sơ đồ khối.
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh | ||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Tìm thuật toán giải bài toán Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương | |||||||||||||||||||||
20 | III. Một số ví dụ về thuật toán. 1. Ví dụ 1: Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương.
• Ý tưởng: + Nếu N=1 thì N không là số nguyên tố; + Nếu 1 < N < 4 thì N là số nguyên tố. + Nếu N ≥ 4 và không có ước số trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc hai của N thì N là số nguyên tố. • Thuật toán: a) Cách liệt kê: B1: Nhập số ng.dương N; B2: Nếu N = 1 thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc; B3: Nếu N< 4 thì thông báo N là nguyên tố rồi kết thúc; B4: i 2 ; B5: Nếu i> thì thông báo N là nguyên tố rồi kết thúc. B6: Nếu N chia hết cho i thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc; B7: ii + 1 rồi quay lại B5 | • Tổ chức các nhóm thảo luận H. Nhắc lại định nghĩa số nguyên tố? H. Hãy xác định Input và Output của bài toán này? Hướng dẫn HS tìm thuật toán Cho các nhóm tiến hành xây dựng thuật toán bằng phương pháp liệt kê. Biến i nhận giá trị nguyên thay đổi trong phạm vi từ 2 đến + 1 và dùng để kiểm tra N có chia hết cho i hay không. | • Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến. Đ. N là số nguyên tố, nếu: + N ≥ 2 + N không chia hết cho các số từ 2 → N – 1 hoặc + N không chia hết cho các số từ 2 → Đ. + Input: N ∈ Z+ + Output: " N là số nguyên tố " hoặc "N không là số nguyên tố" Từng nhóm trình bày thuật toán | ||||||||||||||||||
Hoạt động 2: Hướng dẫn mô tả thuật toán bằng sơ đồ khối | |||||||||||||||||||||
10 | b) Sơ đồ khối: đúng N = 1 i ¬ 2 i> i ¬ i + 1 N chia ht cho i N < 4 đúng Sai Sai đúng Sai đúng Sai | ||||||||||||||||||||
Hoạt động 3: Mô phỏng việc thực hiện thuật toán – Củng cố | |||||||||||||||||||||
10 | Mô phỏng các bước thực hiện thuật toán trên với: N = 31 | Xét với N = 29 có phải là số nguyên tố không? [] = 5
Tương tự như trên xét với N = 45 có phải là số nguyên tố không? | Các nhóm thảo luận rồi đưa ra câu trả lời. 29 là số nguyên tố. 45 không phải là số nguyên tố |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Mô phỏng việc thực hiện thuật toán xét tính nguyên tố của các số sau: 41; 55
– Đọc tiếp bài "Bài toán và thuật toán"
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy: 13 Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tt)
Tuần: 07
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
– Hiểu một số thuật toán thông dụng
Kĩ năng:
– Biết xây dựng thuật toán của một số bài toán thông dụng
Thái độ:
– Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án + bảng vẽ các sơ đồ khối
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Nêu thuật toán xét tính nguyên tố của một số nguyên dương cho trước.
Đáp: Cách liệt kê:
B1: Nhập số ng.dương N;
B2: Nếu N = 1 thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc;
B3: Nếu N< 4 thì thông báo N là nguyên tố rồi kết thúc;
B4: i 2 ;
B5: Nếu i> thì thông báo N là nguyên tố rồi kết thúc.
B6: Nếu N chia hết cho i thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc;
B7: ii + 1 rồi quay lại B5
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Mô tả thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
20 | III. Một số ví dụ (tt) 2. Ví dụ 2: Bài toán sắp xếp Cho dãy A gồm N số nguyên a1, a2, …, aN. Cần sắp xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy không giảm. Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi (Exchange Sort) Xác định bài toán: - Input: Dãy A gồm N số nguyên a1, a2, …, an. - Output: Dãy A được sắp xếp lại thành dãy không giảm. Ý tưởng: Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn số sau thì ta đổi chỗ chúng cho nhau. Việc đó được lặp lại, cho đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa. Thuật toán: a) Cách liệt kê: - B1: Nhập N, các số hạng a1, a2, …, aN ; - B2: M N ; - B3: Nếu M< 2 thì đưa ra dãy A đã được sắp xếp rồi kết thúc; - B4: M M–1; i 0; - B5: i i+1; - B6: Nếu i > M thì quay lại bước 3; - B7: Nếu ai > ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1 cho nhau; - B8: Quay lại bước 5. | Đặt vấn đề: Trong cuộc sống ta thường gặp những việc liên quan đến sắp xếp. Cho một dãy số nguyên A: 6, 1, 5, 3, 7, 8, 10, 7, 12, 4 Hãy sắp xếp dãy A trở thành dãy không giảm. Tổ chức các nhóm thảo luận H. Hãy xác định Input và Ouput của bài toán? GV hướng dẫn HS tìm thuật toán giải bài toán. GV nhận xét và bổ sung Hướng dẫn HS trình bày thuật toán (bằng pp liệt kê) Nhận xét: Sau mỗi lần đổi chỗ, giá trị lớn nhất của dãy A sẽ được chuyển dần về cuối dãy và sau lượt thứ nhất thì giá trị lớn nhất xếp đúng vị trí là ở cuối dãy. Và sau mỗi lượt chỉ thực hiện với dãy đã bỏ bớt số hạng cuối dãy (M M–1). Trong thuật toán trên, i là biến chỉ số có giá trị nguyên từ 0 M+1. | HS trả lời: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 7, 8, 10, 12. Các nhóm trả lời. Đ. + Input: Dãy N số nguyên + Output: Dãy N số nguyên đã được sắp xếp không giảm. Các nhóm thảo luận đưa ra ý kiến Ghi lại sơ đồ thuật toán và hình dung ra các bước thực hiện thuật toán. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2: Diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10 | b) Sơ đồ khối: | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 3: Mô phỏng việc thực hiện thật toán – Củng cố | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10 | Mô phỏng việc thực hiện thuật toán với: N = 10 và dãy A: 6, 1, 5, 3, 7, 8, 10, 7, 12, 4 |
|
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Tập mô phỏng việc thực hiện thuật toán trên với dãy số khác.
– Tìm thuật toán tìm sắp xếp một dãy số nguyên thành dãy không tăng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy: 14 BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tt)
Tuần: 07
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
– Hiểu một số thuật toán thông dụng.
Kĩ năng:
– Biết xây dựng thuật toán của một số bài toán đơn giản.
Thái độ:
– Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án + bảng vẽ sơ đồ khối
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Nêu ý tưởng thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi?
Đáp: Ý tưởng: Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn số sau thì ta đổi chỗ chúng cho nhau. Việc đó được lặp lại, cho đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Hướng dẫn tim thuật toán giải bài toán | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10 | III. Một số ví dụ: (tt) 3. Ví dụ 3: Bài toán tìm kiếm Cho dãy A gồm N số nguyên khác nhau: a1, a2, …, aN và một số nguyên k. Cần biết có hay không chỉ số i ( 1 ≤ i ≤ N) mà ai = k. Nếu có hãy cho biết chỉ số đó. a) Thuật toán tìm kiếm tuần tự (sequential search) Xác định bài toán - Input: Dãy A gồm N số nguyên khác nhau a1, a2, …, aN và số nguyên k; - Output: Chỉ số i mà ai = k hoặc thông báo không có số hạng nào của dãy A có giá trị bằng k. Ý tưởng: - Tìm kiếm tuần tự là lần lượt từ số hạng thứ nhất, ta so sánh giá trị số hạng đang xét với khoá cho đến khi hoặc gặp một số hạng bằng khoá hoặc dãy đã được xét hết và không có giá trị nào bằng khoá. Trong trường hợp thứ hai dãy A không có số hạng nào bằng khoá. Thuật toán: * Cách liệt kê: - B1: Nhập N, các số hạng a1, a2, …, aN và khoá k; - B2: i 1; - B3: Nếu ai = k thì thông báo chỉ số i, kết thúc; - B4: i i + 1; - B5: Nếu i >N thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết thúc. - B6: Quay lại bước 3. | Đặt vấn đề: Tìm kiếm là một việc thường xảy ra trong cuộc sống. Cho dãy A gồm: 5, 7, 1, 4, 2, 9, 8, 11, 25, 51. Tìm i với ai = 2 ? Tổ chức các nhóm thảo luận H. Hãy xác định bài toán? GV hướng dẫn HS tìm thuật toán giải bài toán. GV hướng dẫn HS trình bày thuật toán tìm kiếm bằng cách liệt kê. i là biến chỉ số và nhận giá trị nguyên lần lượt từ 1 đến N+1. | i = 5 Các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến Đ. + Input: N, a1, a2, …, aN, k + Output: i hoặc thông báo không có i Cho các nhóm trình bày ý tưởng. Các nhóm thảo luận và đưa ra thuật toán. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2: Diễn tả thuật toán tìm kiếm bằng sơ đồ khối | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 | * Sơ đồ khối: | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 3: Mô phỏng việc thực hiện thuật toán | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 | Mô phỏng việc thực hiện thuật toán với: + N = 10, k = 2 |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm thuật toán giải bài toán | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10 | b) Thuật toán tìm kiếm nhị phân (Binary Search) Xác định bài toán - Input: Dãy A là dãy tăng gồm N số nguyên khác nhau a1, a2, …, aN và một số nguyên k - Output: Chỉ số i mà ai = k hoặc thông báo không có số hạng nào của dãy A có giá trị bằng k. Ý tưởng: Sử dụng tính chất dãy A là dãy tăng, ta tìm cách thu hẹp nhanh phạm vị tìm kiếm sau mỗi lần so sánh khoá với số hạng được chọn, ta chọn số hạng aGiữa ở " giữa dãy" để so sánh với k, trong đó Giưa = . Khi đó: - Nếu aGiưa = k thì Giưa là chỉ số cần tìm. - Nếu aGiưa> k thì do dãy A là dãy đã sắp xếp nên việc tìm kiếm tiếp theo chỉ xét trên dãy a1, a2, …, aGiưa-1 . - Nếu aGiưa < k thì thực hiện tìm kiếm trên dãy aGiưa+1, aGiưa+2, …, an. Quá trình trên sẽ được lặp lại một số lần cho đến khi hoặc đã tìm thấy khoá k trong dãy A hoặc phạm vi tìm kiếm bằng rỗng. Thuật toán: * Cách liệt kê: - B1: Nhập N, các số hạng a1, a2, …, aN và khoá k - B2: Dau 1,Cuoi N; - B3: Giưa = ; - B4: Nếu aGiưa = k thì thông báo chỉ số Giưa, rồi kết thúc; - B5: Nếu aGiưa > k thì đặt Cuoi = Giưa - 1, rồi chuyển đến bước 7; - B6: Dau Giưa +1; - B7: Nếu Dau > cuoi thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k, kết thúc; - B8: Quay lại bước 3. | Nhấn mạnh dãy A là một dãy tăng. H. So sánh 2 bài toán tìm kiếm trong 2 thuật toán? GV hướng dẫn HS tìm thuật toán giải bài toán. Minh hoạ qua việc tra từ điển Cho các nhóm thảo luận việc tra từ điển. Từ đó rút ra thuật toán. | Đ. Dãy A ở đây là dãy tăng Các nhóm trình bày cách làm | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 5: Mô tả thuật toán bằng sơ đồ khối | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 | * Sơ đồ khối | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 6: Mô phỏng việc thực hiện thuật toán | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 | Mô phỏng việc thực hiện thuật toán với N = 10,k= 21 | k = 21, N =10
lỵt th ba th× aGiua = k. Vy ch s cÇn t×m lµ i = Giua = 6. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 7: Củng cố các kiến thức đã học | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | GV cho HS nhận xét điểm khác biệt cơ bản của 2 thuật toán | Các nhóm thảo luận và trình bày |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Mô phỏng việc thực hiện thuật toán với dãy số khác.
– Bài 3, 7 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy: 15 Bài 4: BÀI TẬP BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
Tuần: 08
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Hiểu một số thuật toán đã học như sắp xếp, tìm kiếm.
Kĩ năng:
– Biết cách tìm thuật toán giải một số bài toán đơn giản.
Thái độ:
– Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án + bảng vẽ sơ đồ khối
Học sinh: SGK + vở ghi. Làm bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Nêu thuật toán giải bài toán: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên ?
Đáp:
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Luyện tập cách xác định bài toán | |||
10 | Bài 1: Hãy xác định các bài toán sau: a) Tính chu vi hình chữ nhật khi cho biết chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó. b) Tìm giá trị lớn nhất của 2 số a, b. | Cho các nhóm thảo luận, gọi 1 HS bất kì trong nhóm trả lời. | HS trả lời a) Input: chiều dài, ciều rộng Output: chu vi b) Input: a, b Output: GTLN của a và b. |
Hoạt động 2: Mô tả thuật toán giải các bài toán bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối. | |||
10 | Bài 2: Cho N và dãy số a1, a2, …, aN. Hãy tìm thuật toán cho biết có bao nhiêu số hạng trong dãy có giá trị bằng 0. | Cho các nhóm thực hiện lần lượt các bước để tìm thuật toán. Gọi 1 HS bất kì trong nhóm trả lời. H1. Xác định bài toán? H2. Nêu ý tưởng thuật toán? | HS trả lời Đ1. Input: N, a1, a2, …, aN Output: số Dem cho biết số lượng số 0 có trong dãy số trên. Đ2. – Ban đầu Dem = 0 – Lần lượt duyệt qua dãy số, nếu gặp số hạng nào bằng 0 thì tăng giá trị Dem lên 1. |
20 | Thuật toán: a) Liệt kê: B1: Nhập N, a1, a2, …, aN B2: i ← 0; Dem ← 0 B3: i ← i + 1 B4: Nếu i > N thì thông báo giá trị Dem, rồi kết thúc. B5: Nếu ai = 0 thì Dem ← Dem + 1. B6: Quay lại B3. | Hướng dẫn HS liệt kê các bước của thuật toán và vẽ sơ đồ khối. Mô phỏng việc thực hiện thuật toán: a) N = 10, dãy A: 1, 2, 0, 4, 5, 0, 7, 8, 9, 0 → Dem = 3 b) N = 10, dãy A: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 → Dem = 0 | |
Hoạt động 3: Củng cố | |||
2 | Cho HS nhắc lại các bước tìm thuật toán giải 1 bài toán. | HS nhắc lại |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Xem lại các thuật toán đã học.
– Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy: 16 BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
Tuần: 08
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Củng cố các kiến thức đã học về: thông tin và dữ liệu, cấu trúc máy tính, bài toán và thuật toán.
Kĩ năng:
– Biết mã hoá thông tin, mô phỏng việc thực hiện một thuật toán.
Thái độ:
– Rèn luyện tính nghiêm túc trong khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề bài kiểm tra.
Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh | ||||||||||||||||||||||||||||
GV phát đề kiểm tra | HS làm bài | ||||||||||||||||||||||||||||||
Đề kiểm tra số 1: I. Trắc nghiệm 1). Phát biểu nào dưới đây là sai? Vì sao? A). Giá thành máy tính ngày càng hạ nhưng tốc độ, độ chính xác của máy tính ngày càng cao. B). Máy tính ra đời làm thay đổi phương thức quản lí và giao tiếp trong xã hội. C). Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn và đẹp. D). Các chương trình trên máy tính ngày càng đáp ứng được nhiều ứng dụng thực tế và dễ sử dụng hơn. 2). Phát biểu nào sau đây về Ram là đúng A). Thông tin trong Ram sẽ bị mất khi tắt máy B). Ram có dung lượng nhỏ hơn đĩa mềm C). Ram có dung lượng nhỏ hơn Rom 3). Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của máy tính điện tử A). Lưu trữ thông tin vào các bộ nhớ ngoài B). Xử lý thông tin C). Nhận biết được mọi thông tin D). Nhận thông tin 4). Hãy chuyển đổi từ hệ nhị phân sang hệ thập phân: 10001012 = ?10 A). 6910 B). 6810 C). 7010 5). Hãy chuyển đổi từ hệ thập phân sang hệ nhị phân: 3810 = ?2 A). 1001102 B). 1001012 C). 0110012 6). Trong tin học, dữ liệu là A). Dãy bit biểu diễn thông tin trong máy tính B). Biểu diễn thông tin dạng văn bản C). Các số liệu 7). Mã nhị phân của thông tin là A). Số trong hệ nhị phân B). Dãy bit biểu diễn thông tin trong máy tính C).Số trong hệ Hexa 8). Thông tin là A). Hiểu biết về một thực thể B). Văn bản và số liệu C). Hình ảnh và âm thanh 9). Hãy chỉ ra phát biểu sai trong các phát biểu sau: A). Với mọi chương trình khi máy tính đang thực hiện thì con người không thể can thiệp dừng chương trình đó. B). Người dùng điều khiển máy tính thông qua các câu lệnh do họ mô tả trong chương trình. C). Chương trình là dãy các lệnh, mỗi lệnh mô tả một thao tác. 10). Phát biểu nào sau đây là đúng A). Từ máy là dãy 16 bit hoặc 32 bit thông tin B). Máy tính xử lý theo từng đơn vị xử lý thông tin gọi là từ máy C). Từ máy của máy tính là một dãy các bit dữ liệu có độ dài xác định tạo thành một đơn vị xử lý thông tin 11). Phát biểu nào sau đây về Rom là đúng A). Rom là bộ nhớ trong chỉ cho phép đọc dữ liệu B). Rom là bộ nhớ trong chỉ có thể đọc và ghi dữ liệu C). Rom là bộ nhớ ngoài 12). Thiết bị vào dùng để A). Lưu trữ thông tin B). Đưa thông tin ra C). Đưa thông tin vào máy tính 13). Bộ điều khiển có chức năng A). Điều khiển hoạt động đồng bộ của các bộ phận trong máy tính và các thiết bị ngoại vi liên quan B). Thực hiện các phép toán số học và logic C). Lưu trữ thông tin cần thiết để máy tính hoạt động và dữ liệu trong quá trình xử lí 14). Phát biểu nào sau đây là đúng: A). Địa chỉ một ô nhớ và nội dung ghi trong ô nhớ đó thường thay đổi trong quá trình máy làm việc B). Địa chỉ ô nhớ và nội dung ghi trong ô nhớ đó là độc lập. C). Xử lí dữ liệu trong máy tính nghĩa là truy cập dữ liệu đó II. Tự luận: Cho thuật toán sau: B1: Nhập 2 số nguyên a, b B2: Nếu a>b thì a← a – b , ngược lại b ← b – a B3: a ← a . b B4: Thông báo giá trị a, b, rồi kết thúc. Với các bộ dữ liệu vào như sau, hãy cho biết kết quả của thuật toán (dữ liệu ra) a) a = 6 , b = –2 → a = , b = b) a= 3 , b = 3 → a = , b = c) a = –5, b = 7 → a = , b = Đáp án Bài kiểm tra số 1
Tự luận: a) a = – 16, b = – 2 b) a = 0, b = 0 c) a = – 60, b = 12 |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy: 17 Bài 5: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Tuần: 09
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
– Biết được ngôn ngữ lập trình là phương tiện dùng để diễn đạt cho máy tính những việc mà con người muốn máy thực hiện.
Kĩ năng:
– Biết được máy tính hoạt động theo chương trình, chương trình mà máy tính hiểu được là ngôn ngữ máy.
Thái độ:
– Cần thấy rõ muốn sử dụng máy tính, ngoài hiểu biết phần cứng còn cần hiểu biết về phần mềm.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
– Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hỏi: Hãy viết thuật toán của bài toán tìm số nhỏ nhất trong 2 số nguyên A, B.
Đáp: Một HS viết thuật toán bằng cách liệt kê, một HS vẽ sơ đồ khối.
– Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình và ngôn ngữ máy | |||
12 | Khái niệm ngôn ngữ lập trình: Ngôn ngữ dùng để viết chương trình cho máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình. I. Ngôn ngữ máy: Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể hiểu được và thực hiện. Một chương trình viết bằng ngôn ngữ khác muốn thực hiện trên máy tính phải được dịch ra ngôn ngữ máy thông qua chương trình dịch. Các lệnh viết bằng ngôn ngữ máy ở dạng mã nhị phân hoặc mã hexa. | Đặt vấn đề: Ta biết rằng để giải một bài toán máy tính không thể chạy trực tiếp thuật toán mà phải thực hiện theo chương trình. Vậy ta phải chuyển đổi thuật toán sang chương trình. H. Nêu nguyên tắc hoạt động của MTĐT | Đ. Hoạt động theo chương trình. |
Hoạt động 2: Giới thiệu Hợp ngữ | |||
8 | II. Hợp ngữ: Hợp ngữ bao gồm tên các câu lệnh và các qui tắc viết các câu lệnh để máy tính hiểu được. Hợp ngữ cho phép người lập trình sử dụng một số từ (thường là viết tắt các từ tiếng Anh) để thể hiện các lệnh cần thực hiện. Ví dụ: ADD AX, BX Trong đó: ADD: phép cộng AX, BX: các thanh ghi | Đặt vấn đề: Với ngôn ngữ máy, thì máy có thể trực tiếp hiểu được nhưng nó khá phức tạp và khó nhớ. Chính vì thế đã có rất nhiều loại ngôn ngữ xuất hiện để thuận tiện hơn cho việc viết chương trình. GV giải thích ví dụ H. Máy tính có thể thực hiện trực tiếp chương trình viết bằng hợp ngữ hay không? | Đ. Không, phải cần chuyển sang ngôn ngữ máy. |
Hoạt động 3: Giới thiệu Ngôn ngữ bậc cao, Chương trình dịch | |||
15 | III. Ngôn ngữ bậc cao
Ngôn ngữ bậc cao là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào các loại máy cụ thể. | Đặt vấn đề: Hợp ngữ là một ngôn ngữ đã thuận lợi hơn cho các nhà lập trình chuyên nghiệp nhưng vẫn chưa thật thích hợp với đông đảo người lập trình. H. Các em biết các loại ngôn ngữ nào? H. Máy tính có thể thực hiện trực tiếp chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao hay không? | Đ. Pascal, Foxpro, C,… Đ. Không, phải cần chuyển sang ngôn ngữ máy. |
IV. Chương trình dịch: Là chương trình dịch từ các ngôn ngữ khác nhau ra ngôn ngữ máy. Các chương trình dịch làm việc theo 2 kiểu: thông dịch và biên dịch. | GV giải thích thêm về chương trình dịch. Thông dịch: Dịch từng lệnh và thực hiện ngay. Biên dịch: Dịch toàn bộ chương trình rồi mới thực hiện | ||
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức đã học | |||
5 | Cho HS nhắc lại: – Loại ngôn ngữ nào mà máy có thể hiểu và thực hiện được? – Muốn máy có thể hiểu được các loại ngôn ngữ khác, thì phải làm thế nào? | HS trao đổi và trả lời: – Ngôn ngữ máy – Chương trình dịch |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài 1, 2, 3 sách giáo khoa.
– Đọc trước bài “ Giải bài toán trên máy tính”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy: 18 GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH
Tuần: 09
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết các bước cơ bản khi tiến hành giải toán trên máy tính: xác định bài toán, xây dựng và lựa chọn thuật toán, lựa chọn cấu trúc dữ liệu, viết chương trình, hiệu chỉnh, đưa ra kết quả và hướng dẫn sử dụng.
Kĩ năng:
– Nắm được nội dung cụ thể các bước cần thực hiện khi giải một bài toán trên máy tính.
Thái độ:
– Rèn luyện tính khoa học khi làm một việc nào đó: lập kế hoạch, làm theo kế hoạch.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án + bảng vẽ sơ đồ khối của thuật toán tìm UCLN.
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
– Kiểm tra bài cũ: (3’)
Hỏi: Làm thế nào máy tính có thể hiểu và thực hiện được một chương trình được viết theo một ngôn ngữ nào đó?
Đáp: Nhờ có chương trình dịch.
– Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Cách xác định bài toán và thuật toán | |||
25 | Các bước giải bài toán: Bước 1: Xác định bài toán Bước 2: Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán. Bước 3: Viết chương trình Bước 4: Hiệu chỉnh CT Bước 5: Viết tài liệu. I. Xác định bài toán: Xác định phần Input và Output của bài toán và mối quan hệ giữa chúng. Từ đó xác định ngôn ngữ lập trình và cấu trúc dữ liệu một cách thích hợp. II. Lựa chọn và thiết kế thuật toán a) Lựa chọn thuật toán: Mỗi thuật toán chỉ giải 1 bài toán, song một bài toán có thể có nhiều thuật toán để giải. Vậy ta phải chọn thuật toán phù hợp nhất trong những thuật toán đưa ra. b) Diễn tả thuật toán: Ta có thể diễn tả thuật toán bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối. Ví dụ: Tìm UCLN (M, N) * Xác định bài toán. Input: M, N nguyên dương Output: UCLN(M,N). * Ý tưởng: Sử dụng t/c đã biết; * Thuật toán: B1: Nhập M, N; B2: Nếu M = N thì UCLN = M; chuyển đến B5; B3: Nếu M > N thì M = M – N, quay lại B2 B4: Nếu M<N thì N = N – M, quay lại B2; B5: Đưa ra kết quả UCLN rồi kết thúc. | Đặt vấn đề: MT là công cụ hỗ trợ con người rất nhiều trong cuộc sống, nhưng để cho máy thực hiện giải bài toán thì ta phải đưa lời giải bài toán đó vào máy dưới dạng các lệnh. Vậy các bước để giải một bài toán là gì? GV có thể lấy một bài toán thực tế (hoặc toán học) để phân tích. H. Xác định bài toán tức là cần phải xác định cái gì? Chia các nhóm thảo luận và gọi đại diện các nhóm trả lời H. Hãy nhắc lại thuật toán là gì? H. Với một bài toán có thể có bao nhiêu thuật toán để giải? Ví dụ: Xét bài toán "Tìm UCLN của 2 số nguyên dương" Thuật toán tối ưu: Là thuật toán có các tiêu chí sau : dễ hiểu, trình bày dễ nhìn, thời gian chạy nhanh, tốn ít bộ nhớ. GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước H. Xác định bài toán? H. Nhắc lại t/c của ƯCLN? Cho một nhóm lên bảng viết thuật toán bằng cách liệt kê. GV mô tả thuật toán bằng sơ đồ khối | Đại diện các nhóm trả lời + Xác định input và output HS trả lời Đ. Có thể có nhiều thuật toán để giải một bài toán. Tìm UCLN có nhiều thuật toán + dùng hiệu của 2 số + dùng thương của 2 số Đ. Input: M, N nguyên dương Output: UCLN(M,N). Đ. Các nhóm thảo luận rồi đưa ra câu trả lời. |
Hoạt động 2: Cách viết chương trình, Hiệu chỉnh chương trình,Viết tài liệu | |||
15 | III. Viết chương trình: Viết chương trình là tổng hợp việc lựa chọn cách tổ chức dữ liệu và sử dụng ngôn ngữ lập trình để diễn đạt đúng thuật toán. Khi viết chương trình cần chọn ngôn ngữ thích hợp với thuật toán. Viết chương trình trong ngôn ngữ nào thì phải tuân theo qui định ngữ pháp của ngôn ngữ đó. IV. Hiệu chỉnh: Sau khi viết xong chương trình cần phải thử chương trình bằng một số bộ Input đặc trưng. Trong quá trình thử này nếu phát hiện sai sót thì phải sửa lại chương trình. Quá trình này gọi là hiệu chỉnh. V. Viết tài liệu: Viết mô tả chi tiết bài toán, thuật toán, chương trình và hướng dẫn sử dụng … Chú ý: Các bước trên có thể lặp đi lặp lại nhiều lần cho đến khi ta cho rằng chương trình đã làm việc đúng đắn và hiệu quả. | Đặt vấn đề: Ta đã có được thuật toán của bài toán, công việc tiếp theo là phải chuyển đổi thuật toán đó sang chương trình. H. Hãy nêu các ngôn ngữ lập trình mà em biết? GV hướng dẫn HS kiểm thử thông qua việc mô phỏng thuật toán trên Cho một nhóm mô phỏng thuật toán, một nhóm tìm theo cách đã học, rồi đối chiếu kết quả. Tìm UCLN(25,35), UCLN(17,5) Sau khi viết chương trình đã hoàn thiện công việc còn lại là viết tài liệu mô tả thuật toán, chương trình và hướng dẫn sử dụng chương trình. | Đ. Pascal, C, … UCLN(25,35) = 5 UCLN(17,5) = 1 |
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức đã học | |||
2 | Nhấn mạnh các bước giải bài toán trên máy tính, cách lựa chọn thuật toán và viết chương trình. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài 1, 2, 3 sách giáo khoa.
– Đọc trước bài “ Phần mềm máy tính – Những ứng dụng của tin học”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy: 19 Bài 7: PHẦN MỀM MÁY TÍNH
Tuần: 10
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết khái niệm phần mềm máy tính.
– Phân biệt khái niệm phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
Kĩ năng:
– Biết sử dụng một số phần mềm ứng dụng.
Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh minh hoạ
Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
– Kiểm tra bài cũ: (3’)
Hỏi: Nêu các bước giải một bài toán trên máy tính?
Đáp:Các bước giải bài toán:
Bước 1: Xác định bài toán
Bước 2: Lựa chọn hoặc
thiết kế thuật toán.
Bước 3: Viết chương trình
Bước 4: Hiệu chỉnh CT
Bước 5: Viết tài liệu.
– Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Bài 7: Phần mềm máy tính | |||
Hoạt động 1: Giới thiệu phần mềm hệ thống | |||
10 | Phần mềm máy tính: Là sản phẩm thu được sau khi thực hiện giải bài toán. Nó bao gồm chương trình, cách tổ chức dữ liệu và tài liệu. I. Phần mềm hệ thống: Là phần mềm nằm thường trực trong máy để cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của các chương trình khác trong quá trình hoạt động của máy. Nó tạo ra môi trường làm việc cho các phần mềm khác. Phần mềm hệ thống quan trọng nhất là hệ điều hành. Hệ điều hành có chức năng điều hành toàn bộ hoạt động của máy tính trong suốt quá trình làm việc. | Đặt vấn đề: Sản phẩm chính thu được sau khi thực hiện các bước giải một bài toán là cách tổ chức dữ liệu, chương trình và tài liệu. Một chương trình như vậy có thể xem là một phần mềm máy tính. H. Hãy kể tên một số hệ điều hành mà em biết? | Đ. Dos, Windows, Linux… |
Hoạt động 2: Giới thiệu phần mềm ứng dụng. | |||
15 | II. Phần mềm ứng dụng. Phần mềm ứng dụng: là phần mềm viết để phục vụ cho công việc hàng ngày hay những hoạt động mang tính nghiệp vụ của từng lĩnh vực … Phần mềm đóng gói: là phần mềm được thiết kế dựa trên những yêu cầu chung hàng ngày của rất nhiều người. Phần mềm công cụ: Là phần mềm hỗ trợ để làm ra các sản phẩm phần mềm khác. Phần mềm tiện ích: Trợ giúp ta khi làm việc với máy tính, nhằm nâng cao hiệu quả công việc. Chú ý: Việc phân loại phần mềm chỉ mang tính tương đối, có những phần mềm có thể xếp vào nhiều loại. | Cho các nhóm thảo luận từng vấn đề, rồi trình bày ý kiến của nhóm. H. Hãy kể tên một số phần mềm ứng dụng mà em biết? H. Hãy kể tên một số phần mềm đóng gói mà em biết? H. Hãy kể tên một số phần mềm công cụ mà em biết? H. Hãy kể tên một số phần mềm tiện ích mà em biết? Ví dụ như phần mềm Vietkey vừa là phần mềm ứng dụng, vừa là phần mềm tiện ích. | Các nhóm thảo luận và trình bày Đ. Word, Excel, Quản lí HS, … Đ. Soạn thảo, nghe nhạc, … Đ. Phần mềm phát hiện lỗi Đ. Nén dữ liệu, diệt virus, … |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài tập 1, 2/52 SGK.
– Đọc trước bài “Những ứng dụng của Tin học”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy: 20 Bài 8: NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC
Tuần: 10
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết được ứng dụng chủ yếu của tin học trong các lĩnh vực đời sống xã hội.
– Biết rằng có thể sử dụng một số chương trình ứng dụng để nâng cao hiệu quả học tập, làm việc và giải trí
Kĩ năng:
– Biết sử dụng một số phần mềm ứng dụng.
Thái độ:
– Thấy được tầm quan trọng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh minh hoạ
Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
– Kiểm tra bài cũ: (3’)
Hỏi: Nêu khái niệm phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng?
– Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Bài 8. Những ứng dụng của tin học | |||
Hoạt động 1: Giới thiệu một số ứng dụng của tin học | |||
15 | I. Giải các bài toán KHKT Những bài toán KHKT như: xử lí các số liệu thực nghiệm, qui hoạch, tối ưu hoá là những bài toán có tính toán lớn mà nếu không dùng máy tính thì khó có thể làm được. 2. Hỗ trợ việc quản lý: Hoạt động quản lý rất đa dạng và phải xử lý một khối lượng thông tin lớn. Qui trình ứng dụng tin học để quản lý: + Tổ chức lưu trữ hồ sơ + Cập nhật hồ sơ ( thêm, sửa, xoá … các thông tin). + Khai thác các thông tin ( như: tìm kiếm, thống kê, in ấn …) 3. Tự động hoá và điều khiển. Với sự trợ giúp của máy tính, con người có những qui trình công nghệ tự động hoá linh hoạt, chuẩn xác, chi phí thấp, hiệu quả và đa dạng. 4. Truyền thông: Máy tính góp phần không nhỏ trong lĩnh vực truyền thông nhất là từ khi Internet xuất hiện giúp con người có thể liên lạc, chia sẻ thông tin từ bất cứ nơi đâu của thế giới. 5. Soạn thảo, in ấn, lưu trữ, văn phòng: Với sự trợ giúp của các chương trình soạn thảo và xử lí văn bản, xử lí ảnh, các phương tiện in gắn với máy tính, tin học giúp việc soạn thảo một văn bản trở nên nhanh chóng, tiện lợi và dễ dàng. 6. Trí tuệ nhân tạo Nhằm thiết kế những máy có khả năng đảm đương một số hoạt động thuộc lĩnh vực trí tuệ của con người hoặc một số đặc thù của con người ( như người máy ASIMO …) 7. Giáo dục Với sự hỗ trợ của Tin học ngành giáo dục đã có những bước tiến mới, giúp việc học tập và giảng dạy trở nên sinh động và hiệu quả hơn. 8. Giải trí Âm nhạc, trò chơi, phim ảnh, … giúp con người thư giản lúc mệt mỏi, giảm stress … | Đặt vấn đề: Mục tiêu của tin học là khai thác thông tin có hiệu quả nhất phục vụ cho mọi mặt hoạt động của con người. H. Nhắc lại một số đặc điểm ưu việt của máy tính? H. Nêu các bài toán quản lí trong nhà trường? Người ta thường dùng các phần mềm quản lí như: Excel, Access, Foxpro, … H. Nêu một số ứng dụng của tin học trong lĩnh vực điều khiển, tự động hoá mà em biết? H. Nêu một số ứng dụng của tin học trong lĩnh vực truyền thông mà em biết? H. Hãy so sánh giữa soạn thảo văn bản bằng máy đánh chữ với máy tính điện tử? H. Nêu một số ứng dụng của tin học trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo mà em biết? H. Em đã sử dụng máy tính trong việc học tập như thế nào? H. Kể tên một số phần mềm giải mà em thích? | Đ. Tốc độ xử lí nhanh, khối lượng lưu trữ lớn,… Đ. Quản lí HS, Quản lí GV, Quản lí thư viện, … Đ. Điều khiển nhà máy, phóng tên lửa, … Đ. Internet Đ. Trình bày nhanh chóng, chỉnh sửa dễ dàng và đẹp mắt, Đ. Chế tạo Robôt Đ. Học tiếng Anh, học Toán, …, trao đổi với bạn bè, … Đ. Nghe nhạc, chơi cờ, … |
Hoạt động 2: Củng cố kiến thức đã học | |||
2 | Nhấn mạnh: – Tầm quan trọng của tin học trong đời sống xã hội. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài tập 1,2,3,4/57 SGK.
– Đọc trước bài “Tin học và xã hội”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy: 21 TIN HỌC VÀ XÃ HỘI
Tuần: 11
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết được ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội.
– Biết được những vấn đề thuộc văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá.
Kĩ năng:
–
Thái độ:
– Có hành vi và thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
– Kiểm tra bài cũ: (3’)
Hỏi: Nêu những ứng dụng của tin học trong quản lý, truyền thông, giáo dục, giải trí?
– Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Tìm hiểu Ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội. | |||
15 | 1. Ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội. Nhu cầu của xã hội ngày càng lớn cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật đã kéo theo sự phát triển như vũ bão của tin học. Ngược lại sự phát triển của tin học đã đem lại hiệu quả to lớn cho hầu hết các lĩnh vực của xã hội. Nền tin học của một quốc gia được xem là phát triển nếu nó đóng góp được phần đáng kể vào nền kinh tế quốc dân và vào kho tàng tri thức chung của thế giới. | Đặt vấn đề: Ta đã biết ứng dụng của tin học trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. Như vậy sự ảnh hưởng của Tin học trong cuộc sống xã hội ngày nay như thế nào? GV hướng dẫn các nhóm thảo luận từng vấn đề. H. Nêu những thành tựu phát triển xã hội có nhờ vào sự đóng góp của tin học mà em biết? H. Theo em như thế nào là phát triển ngành tin học? | Các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến. Đ. Y tế, giáo dục, xã hội, … Đ. Sử dụng có hiệu quả và phát triển. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu Xã hội tin học hoá | |||
10 | 2. Xã hội tin học hoá. Nhờ sự hỗ trợ của tin học: Tiết kiệm được thời gian, tiền bạc. Tăng năng suất lao động Giảm nguy hiểm, thiệt hại cho con người Giao dịch thuận tiện Nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người. | H. Nêu những lợi ích mà ngành tin học mang lại cho con người? | Các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu Văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá. | |||
15 | 3. Văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá. Thông tin là tài sản chung của mọi người, do đó phải có ý thức bảo vệ chúng. Mọi hành động ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của hệ thống tin học đều coi là bất hợp pháp (như: truy cập bất hợp pháp các nguồn thông tin, phá hoại thông tin, tung virus …) Xã hội phải đề ra những qui định, điều luật để bảo vệ thông tin và xử lý các tội phạm phá hoại thông tin ở nhiều mức độ khác nhau. | H. Vì sao phải có ý thức bảo vệ thông tin? H. Nêu ra những hành vi được coi là phạm pháp đối với việc sử dụng thông tin? H. Ta phải học tập và sử dụng tin học như thế nào cho đúng? | Đ. Thông tin là tài sản chung của mọi người. Đ. phá hoại thông tin, tung virus vào mạng, tung thông tin có hại, … Đ. Thường xuyên học tập và nâng cao trình độ để có khả năng thực hiện tốt các nhiệm vụ và không vi phạm pháp luật. |
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức đã học | |||
2 | Nhấn mạnh: – Cần nắm bắt các ứng dụng của tin học trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. – Có hành vi và thái độ đúng khi sử dụng công cụ tin học. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài 1, 2, 3 sách giáo khoa.
– Làm bài tập ôn chương I.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết dạy: 22 Bài 10: KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH
Tuần: 11
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết khái niệm hệ điều hành.
– Biết chức năng và các thành phần chính của hệ điều hành.
– Biết các loại hệ điều hành chính.
Kĩ năng:
–
Thái độ:
– Thấy được sự quan trọng của "hệ điều hành" trong các công việc hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
– Kiểm tra bài cũ:
– Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hệ điều hành. | |||
10 | 1. Khái niệm hệ điều hành (Operating System). HĐH là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một hệ thống với nhiệm vụ: – Đảm bảo tương tác giữa người dùng với máy tính. – Cung cấp các phương tiện và dịch vụ để điều phối việc thực hiện các ch.trình. – Quản lý, tổ chức khai thác các tài nguyên của máy một cách thuận lợi và tối ưu. | Đặt vấn đề: Một hoạt động tập thể sẽ không thực hiện được tốt nếu không có một ban điều hành. Cũng như vậy, một máy tính không thể sử dụng được nếu không có hệ điều hành. Cho HS đọc SGK về khái niệm hệ điều hành. H. HĐH được lưu trữ ở đâu? Cho các nhóm nêu tên một số HĐH mà các em biết. | HS đọc SGK. Đ. Hệ điều hành được lưu trữ trên đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD,... Các nhóm thảo luận. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng và các thành phần của HĐH | |||
20 | 2. Chức năng và thành phần của hệ điều hành a) Hệ điều hành có các chức năng: – Tổ chức đối thoại giữa người sử dụng và hệ thống. – Cung cấp tài nguyên cho các chương trình và tổ chức thực hiện các chương trình đó. – Tổ chức lưu trữ, truy cập thông tin trên bộ nhớ ngoài. – Hỗ trợ phần mềm cho các thiết bị ngoại vi (chuột, bàn phím, …). – Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống ( làm đĩa, vào mạng, …). b) Các thành phần chủ yếu của hệ điều hành: – Các chương trình nạp khi khởi động và thu dọn hệ thống trước khi tắt máy hoặc khởi động lại máy. – Chương trình đảm bảo đối thoại giữa người và máy. – Chương trình giám sát quản lý tài nguyên. – Hệ thống quản lý tệp phục vụ việc tổ chức, tìm kiếm thông tin cho các chương trình khác xử lý. – Các chương trình điều khiển và các ch.trình tiện ích khác… | Cho các nhóm đọc SGK và phát biểu ý kiến. Chức năng của HĐH dưạ trên các yếu tố: + Loại công việc mà HĐH đảm nhiệm + Đối tượng mà hệ thống tác động. | Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến của nhóm mình. |
Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức đã học | |||
5 | Nhấn mạnh: – Máy tính chỉ có thể khai thác và sử dụng hiệu quả khi có HĐH. – Máy tính không bị gắn cứng vơi một hệ điều hành cụ thể. Có thể cài đặt một hoặc một vài HĐH trên một máy tính cụ thể. – Mọi HĐH đều có chức năng và tính chất như nhau. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài 1, 2, 3 sách giáo khoa.
– Đọc trước bài “Tệp và quản lí tệp”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết dạy: 23 Bài 11: TỆP VÀ QUẢN LÍ TỆP
Tuần: 12
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Hiểu khái niệm tệp và qui tắc đặt tên tệp.
– Hiểu khái niệm thư mục, thư mục gốc, thư mục mẹ, thư mục con
– Biết nguyên lý hệ thống tổ chức lưu tệp, biết các chức năng của hệ thống quản lý tệp.
Kĩ năng:
– Nhận dạng được tên tệp, thư mục. Đặt được tên tệp, thư mục.
Thái độ:
– Luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án + Tranh ảnh.
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước..
IV. HOẠT ĐỘNG DẠT HỌC:
– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
– Kiểm tra bài cũ: (3’)
H. Trình bày khái niệm, chức năng của HĐH?
Đ.
– Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Giới thiệu về khái niệm tệp | |||
20 | 1. Tệp (File) và thư mục (Directory/Folder): a. Tệp và tên tệp: – Tệp là 1 tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ do HĐH quản lý. Mỗi tệp có một tên để truy cập. – Tên tệp được đặt theo qui định riêng của từng HĐH. Cấu trúc: <phần tên>.<phần mở rộng> Các qui ước khi đặt tên tệp: + Hệ điều hành Windows: – Tên tệp không quá 255 kí tự. – Phần mở rộng có thể không có. – Không được sử dụng các kí tự: \ / : ? " < > | * + Hệ điều hành MS DOS – Phần tên không quá 8 kí tự. Phần mở rộng (nếu có) không quá 3 kí tự. – Tên tệp không chứa dấu cách, bắt đầu bằng chữ cái. * Chú ý: Trong HĐH MS DOS và WINDOWS, tên tệp không phân biệt chữ hoa và chữ thường. | GV giải thích tệp có thể xem như là một quyển sách, một bản báo cáo, … Người ta thường đặt tên tệp với phần tên có ý nghĩa phản ánh nội dung tệp, còn phần mở rộng phản ánh loại tệp. GV giới thiệu một số phần mở rộng của tên tệp thường dùng Chia các nhóm thảo luận, đánh giá kết quả từng nhóm. H. Trong các tên tệp sau, tên tệp nào được đặt đúng theo qui định của Windows và MS DOS? 1. TIN10 2. LOP TIN10D 3. NGUYEN VAN TEO 4. BAITAP.DOC1 5. TINHOC.10C 6. TINHOC.C10 | Các nhóm thảo luận trả lời: Đ. – MS DOS: 1, 6 – WINDOWS: 1,2, 3, 4, 5,6 |
Hoạt động 2: Giới thiệu về khái niệm thư mục | |||
20 | b) Thư mục: Để quản lý các tệp được dễ dàng, HĐH tổ chức lưu trữ tệp trong các thư mục. Mỗi đĩa bao giờ cũng có 1 thư mục được tạo tự động gọi là thư mục gốc. Trong mỗi thư mục ta có thể tạo ra các thư mục khác, gọi là thư mục con. Thư mục chứa thư mục con gọi là thư mục mẹ. – Các thư mục (trừ thư mục gốc) đều phải được đặt tên và theo qui định đặt tên tệp. – Mỗi tệp lưu trên đĩa đều phải thuộc về 1 thư mục nào đó. – Thư mục thường được tổ chức theo dạng hình cây. Ví dụ: Ta có sơ đồ dạng cây các tệp và thư mục như sau: | GV giải thích Thư mục có thể xem như các ngăn tủ và ta có thể đặt những quyển sách vào đó. Cho các nhóm tìm ví dụ minh hoạ thư mục gốc, thư mục mẹ, thư mục con, tệp. Có thể đặt cùng một tên cho nhiều tệp khác nhau, nhưng chúng phải ở trên các thư mục khác nhau (VD như tên HS ở các lớp) Giới thiệu khái niệm thư mục hiện thời. Giơi thiệu qui ước vẽ sơ đồ H. Thư mục gốc đĩa C có các thư mục con nào? H. Thư mục PASCAL có các thư mục con và các tệp nào? | Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến – Tủ sách – Căn nhà – Tổ chức trường học, … Các nhóm thảo luận và trả lời. |
Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức đã học | |||
2 | • Nhấn mạnh cách đặt tên tệp, thư mục. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Cho các tệp sau: A, ABC, BT1.DOC, BT*.DOC, BAI+TAP.DOC. Tên tệp nào đúng?
– Đọc tiếp bài “Tệp và quản lí tệp”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết dạy: 24 Bài 11: TỆP VÀ QUẢN LÍ TỆP (tt)
Tuần: 12
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết khái niệm đường dẫn, đường dẫn đầy đủ.
– Biết nguyên lí quản lí tệp, các chức năng của hệ thống quản lí tệp.
Kĩ năng:
– Biết đặt tên tệp, viết được đường dẫn, đường dẫn đầy đủ.
Thái độ:
– Giúp HS có khả năng suy luận, trình bày một vấn đề nào đó một cách rõ ràng, hợp lôgic.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
– Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hỏi: Cho các tệp sau: A, A=C, BT1.DOC, BT$.PAS. Tên tệp nào đúng?
Đáp: A=C (sai)
– Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Giới thiệu về khái niệm đường dẫn | |||
20 | 1. Tệp và thư mục: c) Đường dẫn (path): – Để định vị 1 tệp hoặc 1 thư mục nào ta phải xác định rõ ràng vị trí của tệp hoặc thư mục đó theo chiều từ thư mục gốc đến thư mục chứa tệp và cuối cùng là tên tệp. Một chỉ dẫn như thế đgl đường dẫn. – Các tên gọi trong đường dẫn cách nhau bởi dấu "\". – Tên tệp kèm theo đường dẫn tới nó gọi là tên đầy đủ của tệp đó. – Đường dẫn bắt đầu từ tên ổ đĩa thì gọi là đường dẫn đầy đủ. Vídụ: C:\PASCAL\BAITAP\BT1.PAS | Hướng dẫn HS cách định vị 1 tệp hoặc thư mục. (Minh hoạ bằng việc định vị 1 đối tượng nào đó, VD địa chỉ của HS) H. Hãy xác định vị trí của tệp BT1.PAS trong các trường hợp khác nhau của thư mục hiện thời? | Các nhóm thảo luận, đưa ra cách định vị của nhóm mình. Đ. C:\PASCAL\BAITAP\BT1.PAS \PASCAL\BAITAP\BT1.PAS BAITAP\BT1.PAS BT1.PAS |
Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức đã học | |||
5 | • Nhấn mạnh: – Khái niệm đường dẫn, đường dẫn đầy đủ. – Đặc trưng của hệ thống quản lí tệp. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Xem khối, lớp như là thư mục, HS là tệp. Viết đường dẫn đến 1 HS nào đó.
– Đọc trước bài “Giao tiếp với hệ điều hành”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết dạy: 25 Bài 12: GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
Tuần: 13
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Hiểu được qui trình nạp hệ điều hành, làm việc với hệ điều hành và ra khỏi hệ thống.
– Hiểu được các thao tác xử lí: sao chép tệp, xoá tệp, đổi tên tệp, tạo và xoá thư mục.
Kĩ năng:
– Thực hiện được một số lệnh thông dụng.
– Thực hiện được các thao tác với tệp và thư mục: tạo, xoá, di chuyển, đổi tên thư mục và tệp.
Thái độ:
– Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh minh hoạ.
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
– Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hỏi: Nêu khái niệm tệp và qui tắc đặt tên tệp. Cho VD
Đáp:
KN: Tệp và tên tệp:
– Tệp là 1 tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ do HĐH quản lý. Mỗi tệp có một tên để truy cập.
Các qui ước khi đặt tên tệp:
+ Hệ điều hành Windows:
– Tên tệp không quá 255 kí tự.
– Phần mở rộng có thể không có.
– Không được sử dụng các kí tự: \ / : ? " < > | *
+ Hệ điều hành MS DOS
– Phần tên không quá 8 kí tự. Phần mở rộng (nếu có) không quá 3 kí tự.
– Tên tệp không chứa dấu cách, bắt đầu bằng chữ cái.
* Chú ý: Trong HĐH MS DOS và WINDOWS, tên tệp không phân biệt chữ hoa và chữ thường.
– Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Giới thiệu cách nạp hệ điều hành | |||
38 | 1. Nạp hệ điều hành Để làm việc được với máy tính, HĐH phải được nạp vào bộ nhớ trong. Muốn nạp HĐH ta cần: + Có đĩa khởi động (đĩa chứa các chương trình phục vụ việc nạp HĐH (thông thường là đĩa cứng C). + Thực hiện một trong các cách sau: C1: Bật nguồn (nếu máy đang ở trạng thái tắt) – Nếu máy đang ở trạng thái hoạt động, có thể thực hiện một trong các thao tác sau: C2: Nhấn nút Reset C3: Nhấn đồng thời 3 phím Ctrl + Alt + Delete Khi bật nguồn các chương trình có sẵn trong ROM sẽ kiểm tra bộ nhớ trong và các thiết bị đang được kết nối với máy tính. Sau đó nạp chương trình khởi động vào bộ nhớ trong và kích hoạt nó. Chương trình khởi động sẽ tìm các môđun cần thiết của HĐH trên đĩa khởi động và nạp chúng vào bộ nhớ trong. | Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu khái niệm HĐH. Vậy để có thể làm việc với HĐH chúng ta phải thực hiện như thế nào? GV cho các nhóm đọc sách, tự tìm hiểu, rồi giải thích thêm. + Thông thường đĩa khởi động là đĩa cứng C, nhưng cũng có thể là đĩa mềm A, đĩa CD, …. + Các đĩa trên có thể có sẵn, nếu không chúng ta hoàn toàn có thể tạo được. GV giải thích thêm về các cách nạp HĐH. * Phương pháp nạp HĐH bằng cách bật nút nguồn Áp dụng trong 2 trường hợp: – Lúc bắt đầu làm việc, khi máy còn chưa bật. – Máy bị treo, hệ thống không chấp nhận tín hiệu từ bàn phím và trên máy không có nút Reset. ☞ Chỉ trong trường hợp thật cần thiết mới nạp HĐH bằng cách này. * Phương pháp nạp HĐH bằng nhấn nút Reset Áp dụng trong trường hợp máy bị treo và máy có nút Reset. ☞ Việc nạp lại HĐH bằng 1 trong 2 cách trên có thể gây ra lỗi đĩa từ. * Phương pháp nạp hệ thống bằng cách nhấn đồng thời 3 phím Ctrl + Alt + Del. Áp dụng khi đang thực hiện một chương trình nào đó mà bị lỗi song bàn phím chưa bị phong toả. | Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến, các nhóm khác bổ sung. |
Hoạt động 2: Củng cố các kiến thức đã học | |||
2 | • Nhấn mạnh: – Các cách nạp HĐH và lưu ý không nên thực hành nhiều lần trên máy. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Đọc tiếp bài “Giao tiếp với hệ điều hành”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết dạy: 26 Bài 12: GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH (tt)
Tuần: 13
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Nắm được các cách giao tiếp với hệ điều hành.
Kĩ năng:
– Biết thực hiện một số thao tác cơ bản xử lí tệp.
Thái độ:
– Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án + tranh ảnh minh hoạ.
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
– Kiểm tra bài cũ: (3’)
H. Nêu các cách nạp hệ điều hành?
– Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh | |
Hoạt động 1: Giới thiệu các cách làm việc với hệ điều hành | ||||
5 | 2. Cách làm việc với hệ điều hành: Có 2 cách để người sử dụng đưa ra yêu cầu hay thông tin cho hệ thống: – Sử dụng các lệnh. – Sử dụng các đề xuất do hệ thống đưa ra thường dưới dạng bảng chọn (Menu), hộp thoại (Dialog box), cửa sổ (Window), … | Đặt vấn đề: Sau khi đã nạp được hệ điều hành chúng ta sẽ trực tiếp làm việc với hệ điều hành đó. Vậy người sử dụng sẽ giao tiếp với nó như thế nào? | ||
Hoạt động 2: Giới thiệu cách sử dụng câu lệnh | ||||
15 | Sử dụng các lệnh: – Ưu điểm: Giúp hệ thống biết chính xác công việc cần làm và thực hiện lệnh ngay lập tức. – Nhược điểm: Người sử dụng phải biết câu lệnh và phải gõ trực tiếp trên máy tính. | GV đưa ra VD minh hoạ Vào menu Start → Run → gõ câu lệnh vào hộp Open VD: C:\WINDOWS\explorer.exe | ||
Hoạt động 3: Giới thiệu cách sử dụng bảng chọn | ||||
20 | * Sử dụng bảng chọn: – Khi sử dụng bảng chọn hệ thống sẽ chỉ ra những việc có thể thực hiện hoặc những giá trị có thể đưa vào, người sử dụng chỉ cần chọn công việc hay tham số thích hợp. – Bảng chọn có thể là dạng văn bản, dạng biểu tượng hoặc kết hợp cả văn bản với biểu tượng. | Công cụ phổ biến để người dùng làm việc với hệ thống là chuột vì chuột có ưu điểm: – Dễ dàng di chuyển nhanh con trỏ tới mục hoặc biểu tượng cần chọn. – Thao tác đơn giản là nháy chuột – nút trái hoặc nút phải. GV đưa ra VD minh hoạ Hộp thoại Print | ||
Dòng lệnh Nút chọn in all In cả Hộp nhập số Trang cần in Nút quản lý danh sách chọn Nút lệnh | ||||
Hoạt động 4: Củng cố các kiến thức đã học | ||||
2 | • Nhấn mạnh: – Cách sử dụng bảng chọn |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Tập thao tác trên máy tính
– Đọc tiếp bài “Giao tiếp với hệ điều hành”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 20/11/2011 Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết dạy: 27 Bài 12: GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH (tt)
Tuần: 14
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Nắm được các cách giao tiếp với hệ điều hành
Kĩ năng:
– Biết thao tác nạp hệ điều hành và ra khỏi hệ thống.
Thái độ:
– Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án + tranh ảnh minh hoạ.
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
– Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS lên bảng trả lời.
Hỏi. Nêu các cách nạp HĐH?
Đáp:
C1: Bật nguồn (nếu máy đang ở trạng thái tắt)
– Nếu máy đang ở trạng thái hoạt động, có thể thực hiện một trong các thao tác sau:
C2: Nhấn nút Reset
C3: Nhấn đồng thời 3 phím Ctrl + Alt + Delete
Hỏi: Nêu cách làm việc với hệ điều hành?
Đáp:
Có 2 cách để người sử dụng đưa ra yêu cầu hay thông tin cho hệ thống:
– Sử dụng các lệnh.
– Sử dụng các đề xuất do hệ thống đưa ra thường dưới dạng bảng chọn (Menu), hộp thoại (Dialog box), cửa sổ (Window), …
– Giảng bài mới
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh | ||
Hoạt động 1: Giới thiệu các cách ra khỏi hệ thống | |||||
40 | 3. Ra khỏi hệ thống: Một số HĐH hiện nay có ba chế độ chính để ra khỏi hệ thống: Tắt máy ( Shut Down hoặc Turn off) Tạm ngừng (Stand By) Ngủ đông ( Hibernate) + Shut Down: Ta thường chọn chế độ này trong trường hợp kết thúc phiên làm việc. Khi đó HĐH sẽ dọn dẹp hệ thống và tắt nguồn. Mọi thay đổi trong thiết đặt hệ thống được lưu vào đĩa cứng trước khi nguồn được tắt. – Stand By: Ta chọn chế độ này trong trường hợp cần tạm nghỉ một thời gian ngắn, hệ thống sẽ lưu các trạng thái cần thiết, tắt các thiết bị tốn năng lượng. Khi cần trở lại ta chỉ cần di chuyển chuột hoặc nhấn một phím bất kì trên bàn phím. – Hibernate: Khi chọn chế độ này máy sẽ lưu toàn bộ tạng thái đang hoạt động vào đĩa cứng. Khi khởi động lại, máy tính nhanh chóng thiết lập lại toàn bộ trạng thái đang làm việc trước đó. | Đặt vấn đề: Sau khi đã hoàn thiện mọi công việc, ta muốn tắt máy để nghỉ. Vậy ta nên làm như thế nào để bảo vệ được máy và dữ liệu?
Cho các nhóm thảo luận về các cách ra khỏi hệ thống. GV sử dụng tranh minh hoạ để hướng dẫn các cách ra khỏi hệ thống. ☞ Chọn nút start ở góc trái bên dưới màn hình nền của Windows và chọn một trong các chế độ | Các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến | ||
Stand by Restart Turn Off Nhấn phím Shift và chọn chế độ Hibernate | |||||
Hoạt động 2: Củng cố các kiến thức đã học | |||||
2 | • Nhắc lại các cách ra khỏi hệ thống |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Tập thực hành trên máy các cách ra khỏi hệ thống.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 02/12/2011 Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết dạy: 28 BÀI TẬP VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH
Tuần: 14
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết đặt tên tệp và biết quản lí tệp, thư mục.
– Biết nạp hệ điều hành , biết cách làm việc với hệ điều hành, biết ra khỏi hệ thống.
Kĩ năng:
– Biết quy tắc đặt tên tệp trong Windows. Biết lưu tệp, sao chép tệp.
Thái độ:
– Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực, chuẩn xác.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án + tranh ảnh minh hoạ
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: Sách GK, vở ghi. Làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
– Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi HS lên bảng trả lời
Hỏi: Nêu các cách làm việc với hệ điều hành?
Đáp:
Có 2 cách để người sử dụng đưa ra yêu cầu hay thông tin cho hệ thống:
– Sử dụng các lệnh.
– Sử dụng các đề xuất do hệ thống đưa ra thường dưới dạng bảng chọn (Menu), hộp thoại (Dialog box), cửa sổ (Window), …
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài tập về tệp và quản lý tệp | |||
5 5 5 | Bài 1: Em hãy cho biết quy tắc đặt tên tệp trong Windows. Nêu ba tên tệp đúng và ba tên tệp sai trong Windows. Bài 2: Trong hệ điều hành Windows, tên tệp nào sau đây là hợp lệ? a) X.Pas.P ; b) U/I.DOC ; c) HUT.TXT – BMP; d) A.A–C.D ; e) HY*O.D f) HTH.DOC Bài 3: Có thể lưu hai tệp với các tên Bao_cao.txt ; BAO_CAO.TXT trong cùng một thư mục được hay không? Giải thích? | Gọi HS đứng tại chỗ trả lời Gọi HS lên bảng Gọi HS trả lời | HS trả lời – tên tệp không quá 255 kí tự. Cấu tạo: tên.phần mở rộng. – không được sử dụng các kí tự: \ / * ? " < >. – tên tệp đúng: thu vien; truong; lop10a4. – tên tệp sai: hoc?sinh; baitap*.doc ; cong\van ; Tên các tệp hợp lệ là: a); c) ; d); f). Không. Vì tên tệp không phân biệt chữ hoa chữ thường nên hai tên tệp trên sẽ giống nhau. |
25 | Bài 4: Cho cây thư mục như hình bên, hãy chỉ ra đường dẫn, đường dẫn đầy đủ đến tệp: + happybirthday.mp3 + EmHocToan.Zip + HanoiMap2.jpg + setupvni.zip | ||
Cho các nhóm thảo luận, rồi gọi mỗi nhóm 1 HS lên bảng viết. | C:\Downloads\luu\happybirth.mp3; C:\Downloads\EmHocToan.zip. | ||
Hoạt động 2: Củng cố các kiến thức đã học | |||
2 | • Nhắc lại cách đặt tên tệp trong Windows, cách định vị tệp và thư mục. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Chuẩn bị các bài thực hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 25/11/2011 Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết dạy: 29 BTTH3 LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
Tuần: 15
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Thực hiện các thao tác vào/ra hệ thống một cách an toàn.
– Làm quen với các thiết bị như bàn phím, chuột, dây nối, nút khởi động, …
Kĩ năng:
– Biết thực hiện các thao tác với chuột một cách chính xác và dứt khoát.
Thái độ:
– Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án , máy tính.
– Tổ chức thực hành theo nhóm.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, đọc lại bài sử dụng bàn phím.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
– Kiểm tra bài cũ: Lồng vào quá trình thực hành.
Hỏi: Nêu các cách vào/ra hệ thống?
Đáp: Một số HĐH hiện nay có ba chế độ chính để ra khỏi hệ thống:
Tắt máy ( Shut Down hoặc Turn off)
Tạm ngừng (Stand By)
Ngủ đông ( Hibernate)
– Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Làm quen với máy tính và hệ điều hành | |||
5 | 1. Vào/ra hệ thống a. Đăng nhập hệ thống Nhấn nút khởi động trên máy. Màn hình hiện ra nhập: – User name – Password Nhập tên và mật khẩu vào ô tương ứng rồi nhấn phím Enter hoặc nháy chuột lên nút OK để đăng nhập hệ thống. b. Ra khỏi hệ thống + Nháy chuột lên nút Start ở góc trái, bên dưới của màn hình nền. + Chọn Turn off (hoặc Shut Down) + Chọn tiếp một trong các mục sau: – Stand By – Turn off – Restart – Hibernate | • GV hướng dẫn lần lượt các thao tác, sau đó cho HS thực hành theo nhóm. H. Để có thể làm việc được thì đầu tiên ta phải làm gì? GV thao tác trên máy chủ. Chú ý: Không nên đặt Password, vì dễ bị quên • GV thử thực hiện một vài chương trình để minh hoạ cho việc máy đã sẵn sàng làm việc. H. Nhắc lại các cách ra khỏi hệ thống? GV nhắc lại các đặc điểm của từng kiểu tắt máy. ☞ Chú ý: không thực hiện việc ra khỏi hệ thống nhiều lần. | Đ. Đăng nhập hệ thống. HS thao tác trên máy của mình. Đ. – Stand By – Turn off ( hoặc Shut Down) – Hibernate • HS thao tác trên máy |
Hoạt động 2: Hướng dẫn Thao tác với chuột | |||
15 | 2. Thao tác với chuột Các thao tác cơ bản với chuột gồm: + Di chuyển chuột. + Nháy chuột. + Nháy nút phải chuột. + Nháy đúp chuột. + Kéo thả chuột. Các ứng dụng với chuột: + Chọn biểu tượng. + Kích hoạt biểu tượng. | Hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác với chuột: Nháy trái, phải chuột, nháy đúp, kéo, thả chuột … Trên màn hình khi khởi động xong có một số mục như: My Computer, My Document, Recycle Bin … GV mở các thư mục trên bằng cách nháy đúp, nháy chuột phải ( chọn Open trên menu). Dùng chuột kéo thư mục Recycle Bin từ góc phải màn hình sang góc trái màn hình | • HS chú ý theo dõi, sau đó thực hành trên máy. |
Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng bàn phím. | |||
20 | 3. Bàn phím: Phím kí tự: Các chữ cái Phím số: Các chữ số Phím chức năng: Phía trên như F1, F2, … Mỗi phím có một chức năng khác nhau. Phím điều khiển: Enter, Ctrl, Alt, Shift, … Phím xoá: Delete, BackSpace. Phím di chuyển: Các phím mũi tên, Home, End, … | Cho các nhóm nêu chức năng các phím. GV sử dụng một bàn phím để nhắc lại. Mở chương trình Word để thao tác cho HS quan sát. Kết hợp dùng bàn phím với chuột một cách thích hợp sẽ nâng cao hiệu suất làm việc. | Các nhóm ôn lại bài và trả lời HS nghe và theo dõi trên bàn phím của mình. HS thực hành gõ phím trong Word. |
2 | 4. Ổ đĩa và cổng USB Tác dụng của thiết bị: Lưu trữ dữ liệu, chuyển dữ liệu từ máy này sang máy khác. Tắt thiết bị trước khi tháo thiết bị ra khỏi máy. | Thao tác với từng nhóm HS, chỉ cho học sinh nơi cắm thiết bị trên. Hướng dẫn HS cách tháo thiết bị ra khỏi máy một cách an toàn. | HS thực hành trên máy |
Hoạt động 4: Củng cố | |||
3 | • Hệ thống lại các thao tác cơ bản, chỉnh sửa các sai sót trong quá trình thực hành. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Tích cực thực hành thêm trên máy.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 27/11/2011 Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết dạy: 30 BTTH 4 GIAO TIẾP VỚI HĐH WINDOWS
Tuần: 15
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Nắm được ý nghĩa các thành phần chủ yếu của một cửa sổ và màn hình nền.
Kĩ năng:
– Làm quen với các thao tác cơ bản tác động lên cửa sổ, biểu tượng, bảng chọn trong Windows 2000/XP
– Biết cách kích hoạt chương trình thông qua nút Start.
Thái độ:
– Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Máy tính + Giáo án
– Tổ chức thực hành theo nhóm.
Học sinh: SGK, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
– Kiểm tra bài cũ: Lồng vào quá trình thực hành
Hỏi: Nêu các tháo tác với chuột?
Đáp: Các thao tác cơ bản với chuột gồm:
+ Di chuyển chuột.
+ Nháy chuột.
+ Nháy nút phải chuột.
+ Nháy đúp chuột.
+ Kéo thả chuột.
– Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Giới thiệu màn hình nền (Desktop) và nút Start | |||
10 | 1. Màn hình nền: Các đối tượng trên màn hình nền: – Các biểu tượng: Giúp truy cập nhanh nhất. | Cho HS quan sát màn hình nền, GV giới thiệu các thành phần của màn hình nền. | HS quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. |
– Bảng chọn Start: Chứa danh mục các chương trình hoặc nhóm chương trình đã được cài đặt trong hệ thống và những công việc thường dùng khác. – Thanh công việc Task Bar: Chứa nút Start, hiển thị các chương trình đang hoạt động. | Chn chương trình thực hiện Đưa vào dòng lệnh Bảng chọn các công việc thường được kích hoạt ho¹t Chọn cách ra khỏi hệ thống Thanh công cụ nhiệm vụ ( Task Bar) | ||
2. Nút Start: Nháy chuột lên nút Start để mở bảng chọn Start. Bảng chọn này cho phép: – Mở các chương trình cài đặt trong hệ thống. – Kích hoạt các biểu tượng như My Computer, My Documents, … – Xem thiết đặt máy in, bảng cấu hình hệ thống Control Panel – Trợ giúp hay tìm kiếm tệp/thư mục – Chọn các chế độ ra khỏi hệ thống. | Tất cả các chương trình đã cài đặt được hiển thị trong danh mục Start và những công việc đang làm sẽ hiển thị ở thanh Taskbar ở phía dưới màn hình nền. GV kích hoạt và cho thực hiện một vài chương trình để minh hoạ. | ||
Hoạt động 2: Cách thay đổi kích thước cửa sổ | |||
10 | 3. Cửa sổ: Các thành phần chính của một cửa sổ: Thanh tiêu đề, thanh công cụ, thanh trạng thái, thanh cuộn, nút điều khiển … | Cho HS quan sát màn hình nền, GV giới thiệu các thành phần của một cửa sổ. | HS quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. |
Các thao tác đối với cửa sổ: + Thay đổi kích thước cửa sổ: C1: Dùng các nút điều khiển ở góc trên bên phải cửa sổ C2: Di chuyển chuột tới các biên và thay đổi kích thước. + Di chuyển cửa sổ: Đưa con trỏ về thanh tiêu đề. Kéo thả đến vị trí mong muốn. | Kéo thả chuột để di chuyển cửa sổ đi nơi khác Điều chỉnh Đóng Thu | ||
Hoạt động 3: Thao tác với biểu tượng và bảng chọn | |||
4. Biểu tượng Một số thao tác với biểu tượng: | GV giới thiệu một số biểu tượng chính trên màn hình nền: | HS quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. | |
10 | – Chọn: Nháy chuột vào biểu tượng. – Kích hoạt: Nháy đúp chuột vào biểu tượng. – Thay đổi tên (nếu được) – Di chuyển: Kéo thả chuột để di chuyển biểu tượng tới vị trí mới. – Xoá: Chọn biểu tượng rồi nhấn phím Delete – Xem thuộc tính của biểu tượng: Nháy nút phải chuột lên biểu tượng mở bảng chọn tắt, rồi chọn Properties | My Documents (Tµi liƯu cđa t«i): Chứa tài liệu My Computer (Máy tính của tôi): Chứa biểu tượng các đĩa Recycle Bin (Thùng rác): Chứa các tệp và thư mục đã xoá Khi mở các biểu tượng bao giờ cũng thấy các bảng chọn để chúng ta có thể thao tác trên cửa sổ biểu tượng đó. | |
5. Bảng chọn. Một số bảng chọn: – File: Chứa các lệnh như tạo mới (thư mục), mở, đổi tên, tìm kiếm tệp, thư mục. – Edit: Chứa các lệnh soạn thảo như sao chép, cắt, dán, … – View: Chọn cách hiển thị các biểu tượng trong cửa sổ Thực hiện lệnh trong bảng chọn bằng cách nháy chuột lên tên bảng chọn rồi nháy chuột lên mục tương ứng với lệnh cần thực hiện. | GV giới thiệu một số bảng chọn như File, Edit, View, … GV thực hiện một vài lệnh trong bảng chọn File để minh hoạ. | ||
Hoạt động 4: Thực hành tổng hợp | |||
12 | 6. Tổng hợp: Xem ngày giờ của hệ thống: Chọn Start –> Control Panel rồi nháy đúp vào biểu tượng Date and Time để xem ngày giờ hệ thống. Thực hiện máy tính bỏ túi Chọn Start → All Programs → Accessories → Calculator Tính giá trị biểu thức: 128*4 + 15*9 – 61*35.5 | GV hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm | Các nhóm thảo luận và thực hiện. |
Hoạt động 5: Củng cố | |||
3 | • Hệ thống lại các nội dung cơ bản trong bài thực hành. • Chỉnh sửa các sai sót trong quá trình thực hành. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Luyện tập thêm trên máy.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 01/12/2011 Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết dạy: 31 BTTH 5: THAO TÁC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC
Tuần: 16
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Làm quen với hệ thống quản lí tệp trong Windows 2000, Windows XP
Kĩ năng:
– Thực hiện được một số thao tác với tệp và thư mục.
– Khởi động một số chương trình đã cài đặt trong hệ thống.
Thái độ:
– Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực, dứt khoát.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, máy tính.
– Tổ chức thực hành theo nhóm.
Học sinh: SGK, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
– Kiểm tra bài cũ: Lồng vào quá trình thực hành
Hỏi: Nêu khái niệm tệp tin, thư mục? Cách tổ chức các thư mục trên đĩa?
– Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Cách xem nội dung của một ổ đĩa, thư mục | |||
7 | 1. Xem nội dung đĩa, thư mục: Kích hoạt vào biểu tượng My Computer trên màn hình nền để xem các biểu tượng đĩa. Xem nội dung đĩa. Xem nội dung thư mục. | GV hướng dẫn lần lượt các thao tác. Cho các nhóm thực hiện việc xem nội dung ổ đĩa của máy mình (gồm những thư mục nào, trong thư mục có những thư mục con và tệp tin nào) | Quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. Các nhóm xem nội dung ổ đĩa C, D trong máy tính của mình và báo kết quả. |
Hoạt động 2: Các thao tác tạo thư mục mới, đổi tên thư mục | |||
15 | 2. Tạo thư mục mới, đổi tên thư mục: a. Tạo thư mục mới: – Mở thư mục chứa thư mục muốn tạo mới – Nháy nút chuột phải tại vùng trống trên cửa sổ. – Chọn New → Forder → Gõ tên → Enter b. Đổi tên tệp, thư mục: – Nháy chuột vào tên của tệp, thư mục – Nháy chuột vào tên một lần nữa – Gõ tên mới rồi nhấn phím Enter hoặc nháy chuột vào biểu tượng. | GV hướng dẫn lần lượt các thao tác. Yêu cầu các nhóm thực hiện việc tạo thư mục mới và đổi tên thư mục. ☞ Chú ý: Chỉ nên đổi tên những thư mục mới vừa tạo. | Quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. Các nhóm thực hiện và báo kết quả. |
Hoạt động 3: Hướng dẫn cách sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư mục. | |||
20 | 3. Sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư mục: a) Sao chép: – Chọn đối tượng cần sao chép. – Chọn Edit / Copy. – Chọn thư mục sẽ chứa đối tượng cần sao chép – Chọn Edit / Paste. b) Xoá: – Chọn đối tượng cần xoá – Chọn Delete hoặc nhấn tổ hợp Shift + Delete. c) Di chuyển tệp/thư mục: – Chọn đối tượng cần di chuyển. – Chọn Edit / Cut. – Nháy chuột chọn thư mục sẽ chứa đối tượng di chuyển đến. – Chọn Edit / Paste. | GV hướng dẫn lần lượt các thao tác. Yêu cầu các nhóm thực hiện việc sao chép, xoá, di chuyển thư mục, tệp tin. ☞ Chú ý: Chỉ nên thực hiện trên những thư mục mới vừa tạo. | Quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. Các nhóm thực hiện và báo kết quả. |
Hoạt động 4: Củng cố | |||
3 | • Nhấn mạnh ý nghĩa các công việc và cẩn thận khi thực hiện các thao tác |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Tiếp tục thực hành thêm ở nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 03/12/2011 Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết dạy: 32 BTTH 5: THAO TÁC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC (tt)
Tuần: 16
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Làm quen với hệ thống quản lí tệp trong Windows 2000, Windows XP
Kĩ năng:
– Thực hiện được một số thao tác với tệp và thư mục.
– Khởi động một số chương trình đã cài đặt trong hệ thống.
Thái độ:
– Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực, dứt khoát.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, máy tính
– Tổ chức thực hành theo nhóm.
Học sinh: SGK, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
– Kiểm tra bài cũ: Lồng vào quá trình thực hành
Hỏi. Nêu khái niệm tệp tin, thư mục? Cách tổ chức các thư mục trên đĩa?
– Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Xem nội dung tệp và khởi động chương trình | |||
15 | 4. Xem nội dung tệp và khởi động chương trình: a) Xem nội dung tệp: Để xem những nội dung những tệp chỉ cần nháy đúp chuột vào tên hay biểu tượng của tệp. b) Khởi động một số chương trình đã được cài đặt trong hệ thống – Nếu chương trình đã có biểu tượng trên màn hình nền thì chỉ cần nháy đúp chuột vào biểu tượng tương ứng. – Nếu chương trình không có biểu tượng trên màn hình nền thì: + Nháy chuột vào nút Start → Programs (hoặc All Programs → Chọn mục hoặc tên chương trình ở bảng chọn chương trình. | Windows thường gắn sẵn các phần mềm xử lí với từng loại tệp. GV hướng dẫn lần lượt các thao tác. Thực hiện một vài chương trình để minh hoạ. | Quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. |
Hoạt động 2: Thực hành tổng hợp | |||
27 | 5. Tổng hợp: a. Hãy nêu cách tạo thư mục mới với tên là BAITAP trong thư mục My Documents. b. Sao chép tệp VANBAN.DOC ở thư mục THUCHANH của đĩa D vào thư mục BAITAP ở trên? c. Xoá tệp VANBAN.DOC ở trong thư mục My Documents. d. Vào thư mục gốc của đĩa C và tạo thư mục có tên là tên của em. e. Tìm trong ổ đĩa C một tệp có phần mở rộng là .DOC và xem nội dung tệp đó. f. Xem nội dung đĩa mềm A hoặc thiết bị nhớ flash. g) Thực hiện chương trình Disk Cleanup để dọn dẹp đĩa. | Cho các nhóm thảo luận và thực hành. Sau đó kiểm tra kết quả và nhận xét. Có thể cho đại diện các nhóm trình bày các thao tác đã làm. | Các nhóm tiến hành công việc. a) Mở thư mục My Documents – Nháy nút phải chuột tại vùng trống trên cửa sổ. – Chọn New → Forder → gõ BAITAP → Enter. b) + Mở thư mục THUCHANH của đĩa D → Chọn tệp VANBAN.DOC → nháy chuột phải chọn Copy + Mở thư mục My Documents của đĩa C → nháy chuột phải chọn Paste |
Hoạt động 3: Củng cố | |||
3 | • Nhấn mạnh ý nghĩa các công việc và cẩn thận khi thực hiện các thao tác. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Thực hành thêm ở nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 08/12/2011 Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết dạy: 33 KIỂM TRA 1 TIẾT
Tuần: 17
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Củng cố kiến thức về hệ điều hành, giao tiếp với hệ điều hành.
Kĩ năng:
– Thành thạo các thao tác cơ bản giao tiếp với hệ điều hành.
Thái độ:
– Rèn luyện tính nghiêm túc trong khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề bài kiểm tra.
Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
– Kiểm tra bài cũ:
– Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
• GV phát đề kiểm tra | • Học sinh làm bài | ||
Đề kiểm tra 1). Để xoá một tệp: A). mở tệp, chọn toàn bộ nội dung tệp, nhấn phím Delete B). mở thư mục chứa tệp, nháy nút phải chuột tại tên tệp, chọn Delete C). mở tệp, chọn toàn bộ nội dung tệp, nhấn phím Backspace D). mở tệp, nháy nút Close 2). Những phím nào sau đây thường được sử dụng cùng với các phím khác để thực hiện một chức năng nào đó: A). phím Num Lock B). phím @ C). phím Ctrl D). phím Caps Lock 3). Hãy sắp xếp các công việc sau cho đúng với trình tự thực hiện: a) Máy tính tự kiểm tra các thiết bị phần cứng. b) Bật máy c) Người dùng làm việc d) Hệ điều hành được nạp vào bộ nhớ trong A). b a d c B). b c a d C). a b c d D). b a c d 4). Để kích hoạt một ứng dụng (chương trình), ta thực hiện: A). chọn Start->All Programs, tìm rồi nháy chuột lên tên ứng dụng B). nháy chuột lên My Documents, rồi chọn ứng dụng C). chọn Start->Find, rồi gõ tên ứng dụng D). chọn Start->Accessories, tìm và chọn ứng dụng 5). Câu nào sai trong những câu sau đây khi nói về đặc điểm của ngôn ngữ bậc cao? A). Thực hiện được trên mọi loại máy. B). Ngôn ngữ bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên. C). Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao phải được dịch bằng chương trình dịch thì máy mới hiểu và thực hiện được. D). Có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào các loại máy cụ thể. 6). Các hệ điều hành thông dụng hiện nay thường được lưu trữ: A). trong RAM. B). trong ROM. C). trong CPU. D). trên bộ nhớ ngoài. 7). Để thu nhỏ một chương trình đang thực hiện: A). nháy nút ở góc trên bên phải cửa sổ chương trình B). nháy nút phải chuột tại nút ở góc trên bên phải của cửa số chương trình C). nháy nút ở góc trên bên phải của cửa số chương trình D). nháy nút phải chuột tại nút ở góc trên bên phải của cửa số chương trình 8). Trong hệ điều hành Windows, những tên tệp nào sau đây là hợp lệ? A). Ha?noi.TXT B). Pop\Rock.PAS C). Tom/Jerry.COM D). Le-lan.DOC 9). Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về ngôn ngữ máy? A). Viết chương trình bằng ngôn ngữ máy tận dụng được những đặc điểm riêng biệt của từng máy nên chương trình sẽ thực hiện nhanh hơn. B). Ngôn ngữ máy: máy có thể trựuc tiếp hiểu được. Các lệnh là các dãy bit. C). Ngôn ngữ máy không thể dùng để viết những chương trình phức tạp. D). Ngôn ngữ máy thích hợp với từng loại máy 10). Tìm câu sai trong các câu dưới đây: A). Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau B). Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó C). Hai thư mục cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau D). Một thư mục và một tệp cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ 11). Hệ điều hành là: A). Phần mềm công cụ. B). Phần mềm tiện ích. C). Phần mềm hệ thống. D). Phần mềm ứng dụng. 12). Windows Explorer cho phép: A). sử dụng đĩa một cách tối ưu B). soạn thảo văn bản C). thay đổi các thiết đặt hệ thống D). xem các tệp và thư mục trên máy 13). Nháy nút ảnh hưởng thế nào đến chương trình: A). Phóng to cửa sổ chương trình B). Huỷ bỏ chương trình C). Đóng cửa sổ chương trình D). Thu nhỏ cửa sổ chương trình 14). Việc nào dưới đây không bị phê phán? A). Quá ham mê các trò chơi điện tử B). Cố ý làm nhiễm viurs vào máy tính trong phòng máy của trường C). Tham gia một lớp học trên mạng về ngoại ngữ D). Tự ý thay đổi cấu hình máy tính mà không được phép của người phụ trách phòng máy 15). Để đổi tên một thư mục: A). nháy chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới B). nháy đúp nút phải chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới C). nháy chuột đúp vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới D). nháy nút phải chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới 16). Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây là sai: A). Học sử dụng máy tính nghĩa là học sử dụng hệ điều hành B). Hệ điều hành có nhiệm vụ đảm bảo tương tác giữa người và máy tính C). Hệ điều hành tổ chức khai thác tài nguyên của máy một cách tối ưu D). Hệ điều hành quản lí các thiết bị ngoại vi gắn với máy tính 17). Việc nào dưới đây không bị phê phán? A). Sao chép phần mềm không có bản quyền. B). Sử dụng mã nguồn chương trình của người khác đưa vào chương trình của mình mà không xin phép. C). Phát tán các hình ảnh đồi trụy lên mạng. D). Đặt mật khẩu cho máy tính của mình. 18). Để kết thúc một chương trình bị "treo", cách tốt nhất là: A). chọn Start-> Help-> Accessories->Application Shutdown B). tắt nguồn máy tính C). nháy nút phải chuột vào cửa số chương trình rồi chọn Close D). nhấn tổ hợp phím "Ctrl+Alt+Del" rồi kết thúc chương trình tương ứng 19). Hệ điều hành được khởi động: A). trong khi các chương trình ứng dụng được thực hiện B). trước và sau khi các chương trình ứng dụng được thực hiện C). sau khi các chương trình ứng dụng được thực hiện D). trước khi các chương trình ứng dụng được thực hiện 20). Phần mở rộng của tên tệp thường thể hiện: A). ngày/giờ thay đổi tệp B). tên thư mục chứa tệp C). kích thước của tệp D). kiểu tệp 21). Để quản lí tệp, thư mục ta dùng chương trình: A). Internet Explorer B). Windows Explorer C). Microsoft Excel D). Microsoft Word 22). Hệ quản lí tệp không cho phép tồn tại hai tệp với các đường dẫn như sau: A). C:\HS\TINKIEMTRA1 và C:\HS\TIN\kiemtra1 B). C:\HS\TIN\KIEMTRA1 và A:\HS\TIN\KIEMTRA1 C). C:\HS\TIN\KIEMTRA1 và C:\HS\TIN\HDH\KIEMTRA1 D). C:\HS\TIN\KIEMTRA1 và C:\HS\VAN\KIEMTRA1 23). Hệ điều hành đa nhiệm không thực hiện công việc nào dưới đây: A). Điều hành việc phân phối tài nguyên cho các chương trình thực hiện đồng thời B). Giúp người dùng biết thời gian cần thiết để hoàn thành một công việc C). Ghi nhớ thông tin của từng người dùng D). Đảm bảo sao cho lỗi trong một chương trình không làm ảnh hưởng tới các chương trình khác 24). Để đăng nhập vào hệ thống, người dùng phải được hệ thống xác nhận: A). Tên máy tính và mật khẩu B). Họ tên người dùng và tên máy tính C). Họ tên người dùng và mật khẩu D). Tên và mật khẩu của người dùng (đăng kí trong tài khoản) 25). Thành phần nào trong các thành phần dưới đây của hệ điều hành thực hiện quản lí tệp? A). Các chương trình phục vụ việc tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài B). Các chương trình điều khiển và tiện ích C). Chương trình hỗ trợ chuột và bàn phím D). Chương trình dảm bảo đối thoại giữa người dùng và hệ thống Đáp án: 01. - / - - 08. - - - ~ 15. - - - ~ 22. ; - - - 02. - - = - 09. - - = - 16. ; - - - 23. - / - - 03. ; - - - 10. - - - ~ 17. - - - ~ 24. - - - ~ 04. ; - - - 11. - - = - 18. - - - ~ 25. ; - - - 05. ; - - - 12. - - - ~ 19. - - - ~ 06. - - - ~ 13. - - - ~ 20. - - - ~ 07. - - = - 14. - - = - 21. - / - - |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
–
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 08/12/2011 Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết dạy: 34 Bài 13: MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG
Tuần: 17
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết lịch sử phát triển của hệ điều hành
– Biết một số đặc trưng cơ bản của một số hệ điều hành thông dụng hiện nay.
Kĩ năng:
–
Thái độ:
– Kích thích tư duy phát triển, sự ham học hỏi, ham hiểu biết của HS.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án
Học sinh: SGK, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
– Kiểm tra bài cũ: (5’) Gọi 2 HS lên bảng trả lời
H1. Nêu các loại HĐH?
H2. Nêu đặc điểm của HĐH Windows mà em nhận biết được?
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Giới thiệu Hệ điều hành MS – DOS | |||
15 | 1. Hệ điều hành MS DOS: – Việc giao tiếp với MS DOS được thực hiện thông qua các câu lệnh. – Là HĐH đơn giản, đơn nhiệm một người sử dụng. | Đặt vấn đề: Có rất nhiều hệ điều hành khác nhau đang được sử dụng rộng rãi. Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu một số hệ điều hành phổ biến ở nước ta. H. MS–DOS thuộc loại HĐH nào? GV giới thiệu một câu lệnh (dir, copy, delete, …) | Đ. Đơn nhiệm, một người dùng |
Hoạt động 2: Giới thiệu Hệ điều hành Windows | |||
20 | 2. Hệ điều hành Windows: Chế độ đa nhiệm nhiều người dùng Có hệ thống giao diện dựa trên cơ sở bảng chọn để người dùng giao tiếp với hệ thống. Cung cấp nhiều công cụ xử lý đồ hoạ và đa phương tiện đảm bảo khai thác có hiệu quả nhiều dữ liệu khác nhau. Đảm bảo khả năng làm việc trong môi trường mạng. | HĐH Windows có nhiều ưu điểm hơn so với MS–DOS. Vì vậy nó được sử dụng rộng rãi. H. Nhắc lại thế nào là chế độ đa nhiệm nhiều người dùng? GV nêu thêm một số ứng dụng của HĐH Windows (xem phim, nghe nhạc, online, …) | Nhiều người đăng kí vào hệ thống và thực hiện đồng thời nhiều chương trình. |
Hoạt động 3: Giới thiệu Hệ điều hành UNIX VÀ LINUX | |||
7 | 3. Hệ điều hành UNIX VÀ LINUX a. UNIX Là hệ thống đa nhiệm nhiều người dùng Có hệ thống quản lý tệp đơn giản và hiệu quả. Có hệ thống phong phú các môđun và chương trình tiện ích hệ thống. b. LINUX Cung cấp cả chương trình nguồn cho toàn bộ hệ thống làm nên tính mở cao, người dùng có thể đọc, hiểu các chương trình, sửa đổi bổ sung, nâng cấp. Hạn chế: Có tính mở cao nên không có một công cụ cài đặt mang tính chuẩn mực, thống nhất. | Đặt vấn đề: Để có thể đảm bảo được khả năng cho phép số lượng lớn người đồng thời đăng nhập vào hệ thống , người ta xây dựng một số HĐH khác như UNIX, LINUX. Mỗi hệ điều hành đều có những ưu khuyết điểm. Vấn đề là hạn chế đó có thể khắc phục được hay không. | |
Hoạt động 4: Củng cố các kiến thức đã học | |||
3 | • Nhấn mạnh sự khác biệt giữa các HĐH. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Ôn tập chuẩn bị kiểm tra HK1.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 10/12/2011
Tiết dạy: 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I
Tuần: 18
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Củng cố các kiến thức về thông tin và dữ liệu, cấu trúc máy tính, bài toán và thuật toán.
– Củng cố các kiến thức về hệ điều hành, giao tiếp với hệ điều hành.
Kĩ năng:
– Biết mã hoá thông tin.
– Biết xác định bài toán, mô phỏng thuật toán.
– Thành thạo các thao tác cơ bản về giao tiếp với hệ điều hành.
Thái độ:
– Rèn luyện phong cách làm việc có kế hoạch, biết hệ thống kiến thức đã học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Ôn tập các kiến thức đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Ôn tập về thông tin và dữ liệu | |||
10 | 1. Thông tin là: a) hình ảnh và âm thanh b) văn bản và số liệu c) hiểu biết về một thực thể 2. Trong tin học, dữ liệu là: a) dãy bit biểu diễn thông tin trong máy tính b) biểu diễn thông tin dạng văn bản c) các số liệu 3. Mã nhị phân của thông tin là: a) số trong hệ nhị phân b) dãy bit biểu diễn thông tin đó trong máy tính c) số trong hệ hexa | • Cho HS nhắc lại các kiến thức về thông tin và dữ liệu, cách mã hoá thông tin. • Cho HS trả lời các bài tập. | • Các nhóm thảo luận và trả lời • 1. c 2. a 3. b |
Hoạt động 2: Ôn tập về bài toán và thuật toán | |||
15 | 4. Xác định bài toán: a) Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Tính diện tích tam giác đó. b) Cho dãy N số nguyên a1, a2, …, aN. Xác định vị trí số âm đầu tiên trong dãy. 5. Cho thuật toán sau: B1: Nhập 2 số nguyên a, b B2: Nếu a>b thì a← a – b , ngược lại b ← b – a B3: a ← a . b B4: Thông báo giá trị a, b, rồi kết thúc. Với các bộ dữ liệu vào như sau, hãy cho biết kết quả của thuật toán (dữ liệu ra) a) a = 6 , b = –2 b) a= 3 , b = 3 c) a = –5, b = 7 | • Cho HS nhắc lại các yếu tố xác định bài toán. • Cho HS giải các bài tập. • Cho HS luyện tập mô phỏng thuật toán. Mỗi nhóm thực hiện mô phỏng với một bộ dữ liệu vào. | • Các nhóm thảo luận và trả lời. • a) Input: Các số a, b, c Output: Diện tích tam giác b) Input: N, a1, a2, …, aN Output: vị trí k của số âm đầu tiên hoặc 0 (không có) a) a = – 16, b = – 2 b) a = 0, b = 0 c) a = – 60, b = 12 |
Hoạt động 3: Ôn tập về hệ điều hành | |||
15 | • GV cho HS nhắc lại: – Các thành phần của HĐH – Tệp và thư mục – Các thao tác cơ bản về giao tiếp với HĐH Mỗi nhóm trình bày một nội dung | • Các nhóm thảo luận và trình bày | |
Hoạt động 4: Củng cố | |||
5 | • GV nhấn mạnh lại các vấn đề ôn tập. • Nhắc nhở HS tinh thần, thái độ trong khi ôn tập và làm bài kiểm tra. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì 1
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 15/12/2011
Tiết dạy: 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I
Tuần: 18
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Củng cố các kiến thức về thông tin và dữ liệu, cấu trúc máy tính, bài toán và thuật toán.
– Củng cố các kiến thức về hệ điều hành, giao tiếp với hệ điều hành.
Kĩ năng:
– Biết mã hoá thông tin.
– Biết xác định bài toán, mô phỏng thuật toán.
– Thành thạo các thao tác cơ bản về giao tiếp với hệ điều hành.
Thái độ:
– Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Đề kiểm tra
Học sinh: – Ôn tập kiến thức đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
• GV phát đề kiểm tra | • HS làm bài | ||
Đề kiểm tra (chung toàn khối 10) |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
–
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 20/12/2011 Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết dạy: 37 Bài 1: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tuần: 19
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Nắm được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm liên quan đến việc trình bày văn bản.
Kĩ năng:
–
Thái độ:
– Rèn các đức tính: cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh minh hoạ.
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Giới thiệu các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản | |||
10’ | 1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản. Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: gõ văn bản, sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in văn bản. | Đặt vấn đề: GV nêu ra một số vấn đề về soạn thảo văn bản cho HS thảo luận. H. Nêu một số công việc liên quan đến soạn thảo văn bản? H. So sánh việc soạn thảo bằng máy tính với việc soạn thảo bằng phương tiện truyền thống? | Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến. Đ. Làm thông báo, báo cáo, đơn từ, viết bài trên lớp, …. Đ. • PP truyền thống: – gắn liền soạn thảo và trình bày – lưu trữ cồng kềnh |
5’ | a. Nhập và lưu trữ văn bản. – Soạn thảo văn bản nhanh – Có thể lưu trữ lại để tiếp tục hoàn thiện hay in ra giấy. | H. Cho biết một số thao tác soạn thảo trên máy tính nhanh hơn các phương tiện truyền thống? | Đ. – tự động xuống dòng – độc lập giữa soạn thảo và trình bày |
5’ | b. Sửa đổi văn bản: – Sửa đổi kí tự và từ – Sửa đổi cấu trúc văn bản | H. Khi soạn thảo văn bản trên giấy ta thường có các thao tác sửa đổi nào? | Đ. Xoá, chèn, thay thế … |
12’ | c. Trình bày văn bản. • Khả năng định dạng kí tự • Khả năng định dạng đoạn văn bản • Khả năng định dang trang văn bản | • Nhấn mạnh điểm mạnh của các hệ soạn thảo văn bản là có thể lựa chọn cách trình bày phù hợp và đẹp mắt. H. Cho biết các kiểu định dạng kí tự, đoạn văn bản, trang văn bản mà các em biết? • GV giới thiệu một số văn bản trình bày đẹp, để học sinh tham khảo. | Đ. • Định dạng kí tự: + Cỡ chữ, kiểu chữ,… • Định dạng đoạn văn bản: + Vị trí lề trái, phải. + Căn lề, … • Định dạng trang văn bản: + Hướng giấy + Tiêu đề trang, … |
Sau đây là một số ví dụ Các công cụ trình bày trong hệ soạn thảo văn bản khá phong phú: - chọn kích thước lề (trái, phải, trên, dưới) hay chọn khoảng cách giữa các dòng (đơn, kép hoặc tuỳ chọn) - căn lề (trái, phải hay đều hai bên) : những dấu cách sẽ được chèn tự động giữa các từ và các dòng căn thẳng theo lề tương ứng. - thụt dòng (đối với tất cả các dòng đầu tiên của các đoạn hay một vài đoạn đặc biệt nào đó) căn giữa Thụt đầu dòng Căn trái Căn phải Khoảng cách đến đoạn trên Căn đều Khoảng cách đến đoạn dưới | |||
Hoạt động 2: Giới thiệu một số chức năng khác của hệ soạn thảo văn bản | |||
10’ | d. Một số chức năng khác – Tìm kiếm và thay thế. – Cho phép gõ tắt hoặc tự động sửa lỗi khi gõ sai. – Tự động đánh số trang, phân biệt trang chẵn và trang lẻ. – Chèn hình ảnh và kí hiệu đặc biệt vào văn bản. – Kiểm tra chính tả, ngữ pháp, tìm từ đồng nghĩa, thống kê … | • GV giới thiệu thêm một số công cụ giúp tăng hiệu quả của việc soạn thảo văn bản. H. Hãy nêu một số chức năng khác của hệ soạn thảo văn bản mà các em biết ? | Đ. – Tìm kiếm và thay thế. – Đánh số trang tự động. – Kiểm tra chính tả. |
Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức đã học | |||
3’ | • Nhấn mạnh: – Một trong đặc trưng của hệ soạn thảo văn bản là độc lập giữa việc soạn thảo và trình bày văn bản. – Khả năng lưu trữ để sau này có thể sửa chữa hoặc sử dụng lại. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài 1 SGK.
– Đọc tiếp bài: “Khái niệm soạn thảo văn bản”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 02/1/2011 Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết dạy: 38 Bài 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN (tt)
Tuần: 19
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Nắm được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm liên quan đến việc trình bày văn bản.
– Có khái niệm về các vấn đề liên quan đến xử lí chữ Việt trong soạn thảo văn bản.
– Hiểu một số qui ước trong soạn thảo văn bản.
– Biết cách gõ văn bản chữ Việt, bộ mã chữ Việt, bộ phông chữ Việt, …
Kĩ năng:
– Làm quen và bước đầu học thuộc một trong hai cách gõ văn bản.
Thái độ:
– Rèn đức tính cẩn thận , ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi.
– Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Hỏi: Em hãy nêu các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản?
Đáp:
a. Nhập và lưu trữ văn bản.
– Soạn thảo văn bản nhanh
– Có thể lưu trữ lại để tiếp tục hoàn thiện hay in ra giấy.
b. Sửa đổi văn bản:
– Sửa đổi kí tự và từ
– Sửa đổi cấu trúc văn bản
c. Trình bày văn bản.
• Khả năng định dạng kí tự
• Khả năng định dạng đoạn văn bản
• Khả năng định dang trang văn bản
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Giới thiệu một số qui ước trong việc gõ văn bản | |||
10 | 2. Một số qui ước trong việc gõ văn bản. a. Các đơn vị xử lí trong văn bản. – Kí tự (character). – Từ (word). – Câu (sentence). – Dòng (line). – Đoạn văn bản (paragraph) – Trang (page). | Đặt vấn đề: Ngày nay, chúng ta tiếp xúc nhiều với các văn bản được gõ trên máy tính, trong số đó có nhiều văn bản không tuân theo các quy ước chung của việc soạn thảo, gây ra sự không nhất quán và thiếu tôn trọng người đọc. Một yêu cầu quan trọng khi bắt đầu soạn thảo văn bản là phải tôn trọng các quy định chung này để văn bản soạn thảo được nhất quán và khoa học. • GV giới thiệu sơ lược các đơn vị xử lí trong văn bản. Minh hoạ bằng một trang văn bản. • Cho HS nêu ví dụ minh hoạ. | • Các nhóm thảo luận và đưa ra kết quả. |
10 | b. Một số qui ước trong việc gõ văn bản. – Các dấu ngắt câu như: (.), (,), (:), (;), (!), (?), phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung. – Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống để phân cách. Giữa các đoạn cũng chỉ xuống dòng bằng một lần Enter. – Các dấu mở ngoặc, đóng ngoặc, … phải được đặt sát vào bên trái (bên phải) của từ đầu tiên và từ cuối cùng. | H. Em hãy cho biết một vài dấu ngắt câu? • GV đưa ra một số câu với các vị trí khác nhau của dấu ngắt câu rồi cho HS nhận xét. • Chú ý: Đôi khi vì lí do thẩm mĩ, người ta không theo các qui ước này. | Đ. , . ! : ; ? • Các nhóm thảo luận và trả lời |
Hoạt động 2: Giới thiệu chữ Việt trong soạn thảo văn bản | |||
3 | 3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản. a. Xử lí chữ Việt trong máy tính: Bao gồm các việc chính sau: • Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính. • Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ Việt. | Đặt vấn đề: Hiện nay có một số phần mềm xử lí được các chữ như: chữ Việt, chữ Nôm, chữ Thái, … Trong tương lai, sẽ có những phần mềm hỗ trợ chữ của những dân tộc khác ở Việt Nam. | |
5 | b. Gõ chữ Việt: Hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến như hiện nay là: • Kiểu Telex • Kiểu VNI. | • Muốn gõ tiếng Việt phải trang bị thêm các phần mềm gõ tiếng Việt. H. Các em đã biết những chương trình gõ tiếng Việt nào? • GV giới thiệu 2 kiểu gõ tiếng Việt: Telex và Vni. H. Cho một câu rồi viết tường minh cách gõ theo kiểu Telex? Cho một câu dạng tường minh theo kiểu gõ Telex, đọc câu đó? | Đ.Vietkey, Unikey,VietSpel, … • Cho các nhóm thảo luận và trình bày. |
4 | c. Bộ mã chữ Việt: • Bộ mã chữ Việt dựa trên bộ mã ASCII: TCVN3, VNI. • Bộ mã chung cho các ngôn ngữ và quốc gia: Unicode. | • GV giới thiệu một số bộ mã thông dụng hiện nay. H. Các em thường dùng bộ mã nào? | • Cho các nhóm thảo luận và trình bày. |
5 | d. Bộ phông chữ Việt. • Phông dùng cho bộ mã TCVN3 được đặt tên với tiếp đầu ngữ: .Vn như: .VnTime, .VnArial, … • Phông dùng bộ mã VNI được đặt tên với tiếp đầu ngữ VNI– như: VNI–Times, VNI–Helve, … • Phông dùng bộ mã Unicode: Times New Roman, Arial, Tahoma, … | • Để hiển thị và in được chữ Việt, cần có các bộ phông chữ Việt tương ứng với từng bộ mã. Có nhiều bộ phông với nhiều kiểu chữ khác nhau. | |
2 | e. Các phần mềm hỗ trợ tiếng Việt: Hiện nay, đã có một số phần mềm tiện ích như kiểm tra chính tả, sắp xếp, nhận dạng chữ Việt, … đã và đang được phát triển. | • Hiện nay các hệ soạn thảo đều có chức năng kiểm tra chính tả, sắp xếp.. cho một số ngôn ngữ nhưng chưa có tiếng Việt. Để kiểm tra máy tính có thể làm được các công việc đó với văn bản tiếng Việt, chúng ta cần dùng các phần mềm tiện ích riêng. | |
Hoạt động 4: Củng cố | |||
3 | • Nhấn mạnh: – Một số qui ước trong việc gõ văn bản. – Không nên dùng nhiều bộ mã trong một văn bản. – Không nên dùng quá nhiều phông chữ trong một văn bản. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài 4, 5,6 SGK tramg 98
– Tìm hiểu sự khác biệt khi ta soạn thảo văn bản đúng theo các qui ước trên và không theo các qui ước trên.
– Đọc trước bài “Làm quen với Microsoft Word”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 02/01/2011 Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết dạy: 39 Bài 15: LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD
Tuần: 20
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Nắm được cách khởi động và kết thúc Word.
– Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã có, lưu văn bản.
– Biết được ý nghĩa của một số đối tượng chính trên màn hình làm việc của Word.
Kĩ năng:
– Làm quen với bảng chọn, thanh công cụ.
Thái độ:
– Rèn luyện các đức tính: cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc theo nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi.
– Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
H. Em hãy nêu cách gõ chữ tiếng Việt theo kiểu TELEX, VNI.
Áp dụng: dùng kiểu gõ Telex cho đoạn thơ sau: “Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ..”
Đ. Twf aays trong tooi bwngf nawngs haj
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Giới thiệu màn hình làm việc của Word | |||
10 | 1. Màn hình làm việc của Word – Cách 1: Nháy đúp chuột lên biểu tượng của Word trên màn hình nền. – Cách 2: Kích chuột vào Start → All Programs → Microsoft Word. a) Các thành phần chính trên màn hình. Word cho phép người dùng thực hiện các thao tác trên văn bản bằng nhiều cách: – sử dụng lệnh trong bảng chọn. – biểu tượng (nút lệnh) tương ứng trên thanh công cụ. – các tổ hợp phím tắt. | Đặt vấn đề: Từ bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu một trong các hệ soạn thảo văn bản thông dụng nhất hiện nay là Microsoft Word ( gọi tắt là Word) của hãng phần mềm Microsoft được thực hiện trên hệ điều hành Windows nên Word tận dụng được các tính năng mạnh của Windows. • Word được khởi động như mọi phần mềm trong Windows. H. Nêu các cách khởi động Word? • Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK và giới thiệu màn hình làm việc của Word: – Thanh tiêu đề – Thanh bảng chọn – Thanh công cụ chuẩn ………….. | Đ. – Nháy đúp lên biểu tượng – Kích chuột vào Start → All Programs → Microsoft Word. |
Hoạt động 2: Giới thiệu thanh bảng chọn, thanh công cụ | |||
10 | b) Thanh bảng chọn: Mỗi bảng chọn chứa các lệnh chức năng cùng nhóm. Thanh bảng chọn chứa tên các bảng chọn: File, Edit, View, Insert, Format, … | • GV giới thiệu cho HS các mục trên thanh bảng chọn. | • Hướng dẫn học sinh quan sát bảng chọn SGK |
8 | c) Thanh công cụ: Để thực hiện lệnh, chỉ cần nháy chuột vào biểu tượng tương ứng trên thanh công cụ. | • GV giới thiệu công dụng của thanh công cụ (các nút lệnh) | • Hướng dẫn học sinh quan sát bảng chọn SGK |
Thanh công cụ chuẩn | |||
Hoạt động 3: Giới thiệu cách kết thúc phiên làm việc với Word | |||
10 | 2. Kết thúc phiên làm việc với Word. • Để lưu văn bản có thể thực hiện một trong các cách sau: – Cách 1: Chọn File → Save. – Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh 🖫 trên thanh công cụ chuẩn. – Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S. • Để kết thúc phiên làm việc với văn bản, chọn File → Close hoặc nháy chuột tại nút ở bên phải bảng chọn. • Để kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện các cách sau: – Cách 1: Chọn File → Exit . – Cách 2: Nháy vào nút trên thanh tiêu đề ở góc trên bên phải màn hình Word. | • Soạn thảo văn bản thường bao gồm: gõ nội dung văn bản, định dạng, in ra. Văn bản có thể lưu trữ để sử dụng lại. • Cho các nhóm thảo luận: Trước khi kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện thao tác gì? • GV giới thiệu các cách lưu văn bản. • Phân biệt sự khác nhau giữa File → Save và File → Save As | • Các nhóm thảo luận và trả lời. – Lưu văn bản ( Save) |
Hoạt động 4: Củng cố | |||
3 | • Nhấn mạnh các cách thực hiện một lệnh trong Word. H. Hãy phân biệt kết thúc phiên làm việc với Word và kết thúc tệp văn bản? | Đ. Chia nhóm thảo luận và trả lời. – File → Exit: kết thúc Word – File → Close: kết thúc tệp văn bản. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Thao tác trên máy ở nhà.
– Đọc tiếp bài: “Làm quen với Microsoft Word”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 10/01/2011 Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết dạy: 40 Bài 1: LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD (tt)
Tuần: 20
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Nắm được cách khởi động và kết thúc Word.
– Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã có, lưu văn bản.
Kĩ năng:
– Làm quen với bảng chọn, thanh công cụ.
– Phân biệt con trỏ văn bản và con trỏ chuột.
Thái độ:
– Rèn luyện các đức tính: cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc theo nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi.
– Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
H. Hãy nêu các thành phần chính trên màn hình Word?
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách mở tệp văn bản | |||
10 | 3. Soạn thảo văn bản đơn giản. a. Mở tệp văn bản. • Tạo văn bản mới: Cách1: Chọn File → New; Cách 2: Nháy chuột vào nút 🗋 trên thanh công cụ chuẩn; Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N. • Mở một tệp văn bản đã có: Cách 1: Chọn File → Open Cách 2: Nháy chuột vào nút Open 🗁 trên thanh công cụ chuẩn; Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O. | Đặt vấn đề: Sau khi khởi động, Word mở một văn bản trống với tên tạm làDocument1 • Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi, sau đó GV giải thích thêm. H. Có bao nhiêu cách để tạo một văn bản mới? H. Hãy nêu các cách mở một tệp văn bản đã có? • Có thể nháy đúp chuột vào văn bản cần mở để mở văn bản. | • Các nhóm thảo luận và trình bày. Đ. Có 3 cách. Đ. Có 3 cách. |
Hoạt động 2: Phân biệt con trỏ văn bản và con trỏ chuột | |||
5 | b) Con trỏ văn bản và con trỏ chuột. • Con trỏ văn bản ( còn gọi là con trỏ soạn thảo), trên màn hình cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ từ bàn phím. • Muốn chèn kí tự hay đối tượng vào văn bản, phải đưa con trỏ vào vị trí cần chèn. • Di chuyển con trỏ văn bản: có 2 cách + Dùng chuột: Di chuyển con trỏ chuột tới vị trí mong muốn và nháy chuột. + Dùng phím: Nhấn các phím Home, End, Page up, Page Down, các phím mũi tên, hoặc tổ hợp phím Ctrl và các phím đó. | • GV giới thiệu “con trỏ văn bản” và “con trỏ chuột. • – Ở trong vùng soạn thảo, con trỏ chuột có dạng I , nhưng đổi thành khi ra ngoài vùng soạn thảo. – Khi con trỏ chuột di chuyển, con trỏ văn bản không di chuyển. | • HS đọc SGK |
Hoạt động 3: Hướng dẫn cách gõ văn bản | |||
5 | c) Cách gõ văn bản • Khi ở cuối dòng, con trỏ soạn thảo sẽ tự động xuống dòng. • Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn và sang đoạn mới. • Có 2 chế độ gõ văn bản: – chèn (Insert) . – đè (Overtype). | • GV hướng dẫn HS phân biệt hai chế độ gõ văn bản: gõ chèn hoặc gõ đè. | • HS đọc SGK |
Hoạt động 4: Hướng dẫn các thao tác biên tập văn bản | |||
20 | d) Các thao tác biên tập văn bản. • Chọn văn bản – Sử dụng bàn phím: di chuyển con trỏ tới đầu phần văn bản cần chọn. Nhấn phím Shift đồng thời kết hợp với các phím dịch chuyển con trỏ như: ←, →, ↑, ↓, Home, End, … để đưa con trỏ đến vị trí cuối. – Sử dụng chuột: Kích chuột vào vị trí đầu phần văn bản cần chọn, bấm chuột trái và giữ chuột kéo tới vị trí cuối. • Xoá văn bản. – Xoá một vài kí tự: dùng các phím Backspace hoặc Delete. – Xoá phần văn bản lớn: + Chọn phần văn bản muốn xoá; + Nhấn một trong 2 phím xoá hoặc chọn Edit → Cut. • Sao chép. + Chọn phần văn bản muốn sao chép + Chọn Edit → Copy. Khi đó phần văn bản đã chọn được lưu vào Clipboard; + Đưa con trỏ văn bản tới vị trí cần sao chép; + Chọn Edit → Paste • Di chuyển + Chọn phần văn bản cần di chuyển + Chọn Edit → Cut (phần văn bản tại đó bị xoá và lưu vào Clipboard) + Đưa con trỏ tới vị trí mới + Chọn Edit → Paste | Đặt vấn đề: Muốn thực hiện một thao tác với phần văn bản nào thì trước hết cần chọn phần văn bản đó (đánh dấu). • Hướng dẫn HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi (có thể sử dụng các HS đã biết). H. Có bao nhiêu cách chọn văn bản? H. So sánh cách xoá kí tự bằng các phím Backspace hoặc Delete ? H. So sánh hai thao tác Sao chép và Di chuyển ? • Trong thực hành ta có thể dùng phím tắt để thực hiện nhanh các thao tác như: Ctrl + A chọn toàn bộ văn bản Ctrl +C tương đương lệnh Copy Ctrl + X tương đương lệnh Cut Ctrl +V tương đương lệnh Paste | • Các nhóm thảo luận và trình bày. Đ. Có 2 cách Đ. – Backspace: Xoá kí tự bên trái con trỏ. – Delete: Xoá kí tự ngay tại vị trí con trỏ. Đ. – Sao chép: Sao thành nhiều đoạn văn bản giống nhau. – Di chuyển: Chuyển đoạn văn bản đến vị trí khác. |
Hoạt động 5: Củng cố kiến thức đã học | |||
2 | • Nhấn mạnh: – Các thao tác biên tập văn bản – Có nhiều cách thực hiện một thao tác nào đó. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Thực hành trên máy ở nhà
– Đọc trước “Bài tập và thực hành 6”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 10/01/2011 Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết dạy: 41 BÀI TẬP LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD.
Tuần: 21
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Củng cố các khái niệm về soạn thảo văn bản và bước đầu làm quen với Microsoft word
Kĩ năng:
– Nắm được chữ Việt trong soạn thảo văn bản, biết soạn thảo một văn bản đơn giản, biết mở một tệp, sao chép, xoá một văn bản.
Thái độ:
– Rèn đức tính cẩn thận, ham học hỏi.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh, phiếu học tập.
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi.
– Ôn tập các bài đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình làm bài tập)
H. Nêu các thao tác soạn thảo văn bản?
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Củng cố các khái niệm về soạn thảo văn bản | |||
20 | 1. Chức năng chính của Word là gì? 2. Hãy sắp xếp các việc sao cho đúng trình tự thường được thực hiện khi soạn thảo văn bản trên máy tính: chỉnh sửa, in ấn, gõ văn bản, trình bày. 3. Khi trình bày văn bản, không thực hiện việc nào dưới đây? a) Thay đổi khoảng cách giữa các đoạn. b) Sửa chính tả c) Chọn cỡ chữ d) Thay đổi hướng giấy 4. Vì sao bộ mã Unicode có thể dùng chung cho mọi ngôn ngữ của các quốc gia trên thế giới? 5. Cần phải cài đặt những gì để có thể soạn thảo văn bản chữ Việt? | • GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm. Gọi một HS bất kì của mỗi nhóm trả lời, các HS khác bổ sung. | • Các nhóm thảo luận, chuẩn bị trả lời các câu hỏi. 1. Soạn thảo văn bản 2. gõ văn bản → trình bày → chỉnh sửa → in ấn. 3. Sửa chính tả 4. Bộ mã Unicode dùng 2 byte để mã hoá, nên số lượng kí tự có thể mã hoá là 216, đủ để mã hoá các kí tự của mọi quốc gia trên thế giới. 5. Cần phải cài đặt: + Phần mềm hỗ trợ gõ chữ Việt + Phông chữ tiếng Việt |
Hoạt động 2: Củng cố các thao tác làm quen với Microsft Word | |||
20 | 6. Giao diện của Word thuộc loại nào: dòng lệnh; bảng chọn? 7. Tổ hợp phím ghi ở bên phải một số mục trong bảng chọn dùng để làm gì? 8. Muốn huỷ bỏ một thao tác vừa thực hiện, ta có thể dùng những thao tác nào? 9. Muốn lưu văn bản vào đĩa, ta có thể dùng những thao tác nào? 10. Để xoá phần văn bản được chọn và ghi vào bộ nhớ đệm, ta dùng những thao tác nào? 11. Để chèn nội dung có trong bộ nhớ đệm vào văn bản, ta dùng những thao tác nào? | • GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm. Gọi một HS bất kì của mỗi nhóm trả lời, các HS khác bổ sung. | • Các nhóm thảo luận, chuẩn bị trả lời các câu hỏi. 6. bảng chọn 7. phím tắt để thực hiện lệnh tương ứng 8. + nháy chuột vào nút + chọn lệnh Edit → Undo + nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z 9. + chọn lệnh File → Save + nhấn tổ hợp phím Ctrl + S + nháy chuột vào nút 10. + chọn lệnh Edit → Cut + nhấn tổ hợp phím Ctrl + X + nháy chuột vào nút 11.+ chọn lệnh Edit→ Paste + nhấn tổ hợp phím Ctrl + V + nháy chuột vào nút |
Hoạt động 3: Củng cố | |||
5 | • GV nhấn mạnh các thao tác cơ bản và hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết thực hành. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Ôn tập, chuẩn bị cho tiết thực hành “Làm quen với Word”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 16/01/2011 Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết dạy: 42 BTTH 6: LÀM QUEN VỚI WORD
Tuần: 21
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết khởi động và kết thúc Word;
– Biết phân biệt các bảng chọn chính trên màn hình Word;
Kĩ năng:
– Sử dụng tốt các lệnh biên tập của Word: cắt, dán, xoá, sao chép…
– Bước đầu làm quen với vị trí các phím trên bàn phím và biết soạn thảo văn bản chữ Việt đơn giản theo một trong hai cách gõ chữ Việt.
Thái độ:
– Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực, dứt khoát.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, máy tính.
– Tổ chức thực hành theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi.
– Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình thực hành)
H. Nêu các thao tác soạn thảo văn bản ?
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word. | |||
20 | 1. Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word. • Khởi động Word. • Phân biệt thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh trạng thái, các thanh công cụ trên màn hình. • Tìm hiểu các cách thực hiện lệnh trong Word. • Tìm hiểu một số chức năng trong các bảng chọn: như mở, đóng, lưu tệp, hiển thị thước đo, hiển thị các thanh công cụ (chuẩn, định dạng, vẽ hình). • Tìm hiểu các nút lệnh trên một số thanh công cụ. • Thực hành với thanh cuộn dọc và thanh cuộn ngang để di chuyển đến các phần khác nhau của văn bản. | • GV yêu cầu HS dựa vào bài học, tìm hiểu nội dung của màn hình soạn thảo và thực hiện các thao tác đơn giản. Sau đó trình bày theo yêu cầu của GV (mỗi nhóm một yêu cầu, các nhóm khác bổ sung. Khuyến khích các em có tinh thần ham học hỏi, tự tìm hiểu). | • Các nhóm đọc tài liệu, thực hành và trả lời các yêu cầu của GV. |
Hoạt động 2: Hướng dẫn soạn một văn bản đơn giản | |||
20 | 2. Soạn một văn bản đơn giản: • Nhập đoạn văn bản: (SGK) Đơn xin nhập học | • Hướng dẫn học sinh lần lượt các thao tác để soạn một văn bản tiếng Việt. • Phân biệt con trỏ văn bản và con trỏ chuột. • Phân biệt chế độ chèn và chế độ đè. • Phân biệt tính năng của các phím Delete và Backspace. • Yêu cầu các nhóm nhập đoạn văn bản trên. • Hướng dẫn HS tạo thư mục cho riêng mình và lưu văn bản với tên Don xin hoc. • Kết thúc Word. | • HS quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. • Các nhóm thực hiện và báo kết quả. |
Hoạt động 4: Củng cố | |||
5 | • Nhắc lại các thao tác cơ bản để soạn thảo văn bản. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Thực hành soạn thảo văn bản trên máy ở nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 16/01/2011 Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết dạy: 43 BTTH 6: LÀM QUEN VỚI WORD (tt)
Tuần: 22
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết khởi động và kết thúc Word;
– Biết phân biệt các bảng chọn chính trên màn hình Word;
– Sử dụng tốt các lệnh biên tập của Word: cắt, dán, xoá, sao chép…
– Nắm được các thao tác soạn thảo văn bản
Kĩ năng:
– Bước đầu làm quen với vị trí các phím trên bàn phím và biết soạn thảo văn bản chữ Việt theo một trong hai cách gõ chữ Việt.
Thái độ:
– Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực, dứt khoát.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, máy tính.
– Tổ chức thực hành theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi.
– Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào quá trình thực hành)
H. Nêu các cách gõ tiếng Việt?
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành gõ tiếng Việt | |||
25 | • Khởi động Winword • Soạn thảo văn bản (SGK) HỒ HOÀN KIẾM
| • Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác để soạn thảo văn bản tiếng Việt, chỉnh sửa văn bản. • Hãy lưu văn bản vào thư mục riêng của mình đã tạo với tên Ho Guom. • Sửa chữa văn bản và lưu lại. • Sao chép đoạn văn bản trên và lưu lại với tên khác. • Xoá đoạn văn bản vừa sao chép. | • HS có thể dùng các phím tắt để thực hiện nhanh các thao tác |
Hoạt động 2: Làm việc với văn bản đã có | |||
15 | • Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác xử lí một văn bản đã có. • Mở tệp văn bản: Don xin hoc • Sửa các lỗi chính tả (nếu có) • Thay cụm từ “Hữu Nghị” thành “Trưng Vương”, “Đoàn Kết” thành “Quốc Học”, tên HS tành tên của mình. • Lưu lại văn bản đã sửa | • HS thực hiện các yêu cầu | |
Hoạt động 3: Củng cố | |||
5 | • Nhấn mạnh những thao tác cơ bản. • Nhắc nhở những sai sót của HS |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Đọc trước bài “Định dạng văn bản”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 22/01/2011 Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết dạy: 44 Bài 16 : ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
Tuần: 22
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Hiểu nội dung việc định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản và định dạng trang.
Kĩ năng:
– Thực hiện được định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản.
Thái độ:
– Rèn luyện đức tính cẩn thận và thẩm mỹ trong soạn thảo văn bản.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi.
– Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
H. Nêu các thao tác biên tập văn bản?
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Khái niệm định dạng văn bản – định dạng kí tự | |||
17 | • Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản nhằm mục đích cho văn bản được rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người đọc nắm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn bản. 1. Định dạng kí tự: • Xác định phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, màu sắc văn bản. • Cách 1: Sử dụng lệnh Format → Font … • Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng. | Đặt vấn đề: GV đưa ra 2 văn bản có nội dung giống nhau, một văn bản đã được định dạng và một văn bản chưa định dạng. Cho HS so sánh 2 văn bản trên. • Để văn bản được trình bày rõ ràng, đẹp mắt… ta cần phải định dạng văn bản. Vậy thế nào là định dạng văn bản? • GV giới thiệu một số thuộc tính định dạng kí tự. Cho HS đưa ra những thuộc tính khác. | • HS quan sát và đưa ra nhận xét. • HS tự tìm hiểu và trình bày. |
Hoạt động 2: Cách định dạng đoạn văn bản | |||
15 | 2. Định dạng đoạn văn bản • Căn lề, khoảng cách giữa các đoạn văn bản, định dạng dòng đầu tiên, khoảng cách giữa các dòng, … Cách 1: Sử dụng lệnh Format → Paragraph … Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng. | • GV giới thiệu một số thuộc tính định dạng đoạn văn bản. Cho HS tìm hiểu các thuộc tính còn lại. • Để định dạng đoạn văn bản trước hết phải xác định đoạn văn bản cần định dạng: C1: Đặt con trỏ vào trong đoạn văn bản C2: Chọn một phần đoạn văn bản C3: Chọn toàn bộ văn bản | • Các nhóm thảo luận và trình bày. – Các thuộc tính cơ bản của định dạng đoạn gồm có: + Căn lề + Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn + Khoảng cách đến đoạn văn trước sau. + Định dạng dòng đầu tiên + Khoảng cách lề đoạn văn so với lề của trang. |
Hoạt động 3: Cách định dạng trang văn bản | |||
5 | 3. Định dạng trang văn bản: • Kích thước các lề và hướng giấy. • Sử dụng lệnh: File → Page Setup … | • GV giới thiệu các thuộc tính định dạng trang văn bản. | |
Hoạt động 4: Củng cố | |||
5 | – Nhấn mạnh cách sử dụng các lệnh định dạng để định dạng văn bản. – Hướng dẫn HS thực hành bài số 7 |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Đọc trước bài thực hành số 7
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 22/01/2011 Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết dạy: 45 BTTH 7: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
Tuần: 23
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Nắm được các thuộc tính định dạng văn bản.
Kĩ năng:
– Luyện tập các kĩ năng định dạng đoạn văn bản, gõ tiếng Việt.
– Biết soạn và trình bày một văn bản hành chính thông thường.
Thái độ:
– Rèn luyện đức tính cẩn thận và thẩm mỹ trong soạn thảo văn bản.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, máy tính.
– Tổ chức thực hành theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi.
– Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào quá trình thực hành)
H. Nêu các thuộc tính định dạng văn bản?
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Luyện tập cách mở một văn bản đã có | |||
5 | 1. Khởi động Word và mở tệp Don xin hoc.doc đã gõ ở bài thực hành trước. | H. Nhắc lại các cách khởi động Word? H. Nêu cách mở tệp văn bản đã có ? | Đ. Kích chuột vào biểu tượng trên màn hình Desktop. Đ. Chọn File → Open |
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách định dạng kí tự và định dạng văn bản | |||
30 | 2. Áp dụng những thuộc tính định dạng đã biết để trình bày lại đơn xin học dựa trên mẫu SGK. | • GV nêu yêu cầu và hướng dẫn từng bước cách thực hiện các thuộc tính định dạng: kí tự, đoạn văn bản, trang văn bản. – Định dạng kí tự: chữ nghiêng, chữ đậm, … – Định dạng đoạn văn bản: khoảng cách giữa các dòng, thụt đầu dòng, … | • HS theo dõi trực tiếp trên máy và làm theo. |
Hoạt động 3: Luyện tập cách lưu văn bản và kết thúc Word | |||
5 | 3. Lưu văn bản trên với tên cũ và kết thúc Word. | H. Nêu cách lưu văn bản và kết thúc Word ? | Đ. + Chọn lệnh File → Save + Kích chuột vào nút |
Hoạt động 4: Củng cố | |||
5 | • Nhấn mạnh cách thực hiện các thuộc tính định dạng văn bản. • Nhắc nhở các sai sót thường gặp của HS trong quá trình thao tác trên máy. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Chuẩn bị tiếp bài thực hành số 7
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 22/01/2011 Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết dạy: 46 BTTH 7: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt)
Tuần: 23
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Nắm được các thuộc tính định dạng văn bản.
Kĩ năng:
– Biết soạn và trình bày một văn bản hành chính thông thường.
– Luyện tập các kĩ năng định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, gõ tiếng Việt
Thái độ:
– Rèn luyện đức tính cẩn thận và thẩm mỹ trong soạn thảo văn bản.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, máy tính.
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi.
– Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào quá trình thực hành)
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Hướng dẫn định dạng Font, Tab… | |||
25 | 1. Gõ và định dạng đoạn văn “CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG” trong SGK. | • GV hướng dẫn các thuộc tính định dạng văn bản: – Định dạng kí tự: chữ nghiêng, chữ đậm, … – Định dạng đoạn văn bản: khoảng cách giữa các dòng, thụt đầu dòng, … • Yêu cầu các nhóm thực hiện việc soạn và định dạng đoạn văn bản theo mẫu. | • Quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. • Các nhóm thực hiện . |
Hoạt động 2: Luyện tập nâng cao | |||
15 | 2. Soạn thảo tự do | • Cho từng nhóm tự soạn thảo và định dạng một văn bản theo từng chủ đề: + Đơn xin phép. + Giấy mời. + Một đoạn văn. + Một bài thơ. • GV nhận xét, đánh giá. | • Các nhóm thực hiện yêu cầu. |
Hoạt động 4: Củng cố | |||
5 | • Nhấn mạnh cách thực hiện các thuộc tính định dạng văn bản. • Nhắc nhở các sai sót thường gặp của HS trong quá trình thao tác trên máy. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài 1 – 5 SGK.
– Đọc trước bài “Một số chức năng khác”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 25/01/2011 Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết dạy: 47 Bài 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC
Tuần: 24
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Nắm được cách định dạng kiểu danh sách liệt kê và số thứ tự, ngắt trang và đánh số trang
– Nắm được các bước chuẩn bị để in văn bản.
Kĩ năng:
– Rèn kỹ năng thực hành thành thạo các kiểu định dạng, ngắt trang và đánh số trang.
Thái độ:
– Rèn luyện tính khoa học, thẩm mỹ. Giáo dục HS văn hoá soạn thảo.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh.
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
H. Hãy phân biệt lề trang văn bản và lề đoạn văn bản?
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Hướng dẫn định dạng kiểu danh sách | |||
10 | 1. Định dạng kiểu danh sách: Để dịnh dạng kiểu danh sách ta sử dụng một trong hai cách sau: • Cách 1: Dùng lệnh Format → Bullets and numbering … để mở hộp thoại Bullets and Numbering. • Cách 2: Sử dụng các nút lệnh Bullets hoặc Numbering trên thanh công cụ định dạng. • Để huỷ bỏ việc định dạng kiểu danh sách, chỉ cần chọn phần văn bản đó rồi kích vào các nút tương ứng trong cách 2. | Đặt vấn đề: Ngoài những kiểu định dạng như chúng ta đã học, Microsoft Word còn cung cấp cho chúng ta rất nhiều kiểu định dạng khác. • GV giới thiệu một số đoạn văn bản có định dạng kiểu danh sách. • Cho các nhóm đưa ra các ví dụ khác minh hoạ định dạng kiểu danh sách? | • Các nhóm thảo luận và trình bày. |
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách ngắt trang và đánh số trang | |||
15 | 2. Ngắt trang và đánh số trang. a. Ngắt trang: Việc ngắt trang được thực hiện như sau: – Đặt con trỏ văn bản ở vị trí muốn ngắt trang. – Chọn lệnh Insert → Break … rồi chọn Page break trong hộp thoại Break – Nháy chuột vào nút OK. • Có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + Enter để ngắt trang tại vị trí con trỏ văn bản. b. Đánh số trang. – Chọn Insert → Page Numbers – Position: chọn vị trí của số trang. – Alignment: chọn cách căn lề cho số trang: trái (Left), phải (Right), giữa (Center). – Show number on first page: chọn đánh số trang hoặc không đánh số trang ở trang đầu tiên của văn bản. | Đặt vấn đề: Thông thường Word tự động thực hiện việc ngắt trang. Tuy nhiên, Word cũng cho phép ta chủ động ngắt trang và chuyển sang trang mới. • GV giới thiệu một số đoạn văn bản được ngắt trang tự động và bằng tay. • GV đưa ra một văn bản có những chỗ ngắt trang nên tránh. • Nếu văn bản có nhiều hơn một trang ta nên đánh số trang vì nếu không sẽ không thể phân biệt thứ tự các trang khi in ra sử dụng. Microsoft Word cho phép đánh số trang ở đầu hoặc cuối trang văn bản. • GV giới thiệu một số trang văn bản có và không có đánh số trang, rồi cho HS nhận xét. | |
Hoạt động 3: Hướng dẫn thao tác in văn bản | |||
10 | 3. In văn bản. a. Xem trước khi in: Mở cửa sổ Preview, sử dụng một trong hai cách sau: • Cách 1: Chọn lệnh File → Print Preview. • Cách 2: Nháy nút lệnh trên thanh công cụ chuẩn. b. In văn bản. Ta thực hiện việc in văn bản bằng một trong các cách sau • Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + P • Cách 3: Nháy chuột vào nút trên thanh công cụ chuẩn để in ngay toàn bộ văn bản. | • Trước khi in một văn bản nào đó, thông thường nên thực hiện việc xem văn bản trước khi in để kiểm tra các lề trang, việc ngắt trang, việc bố trí nội dung, … đã đúng như mong muốn chưa. • Văn bản có thể được in ra giấy nếu máy tính có kết nối trực tiếp với máy in hoặc có thể truy cập với máy tính trong mạng. | |
Hoạt động 4: Củng cố | |||
7 | Nhấn mạnh: – Khi nào dùng danh sách liệt kê, khi nào dùng danh sách số thứ tự. – Khi nào dùng ngắt trang bằng tay. – Những kiểu ngắt trang nào nên tránh. | • Các nhóm thảo luận và trình bày |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài 1,2,3,4 sách giáo khoa.
– Đọc trước bài “Các công cụ trợ giúp soạn thảo”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 30/01/2011 Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết dạy: 48 Bài 18: CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO
Tuần: 24
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết sử dụng hai công cụ thường được dùng trong các hệ soạn thảo văn bản là tìm kiếm và thay thế.
– Hiểu được ý nghĩa của chức năng tự động sửa trong Word.
– Có thể lập danh sách các từ gõ tắt và sử dụng để tăng tốc độ gõ.
Kĩ năng:
– Rèn kỹ năng thực hành tìm kiếm và thay thế trong soạn thảo.
Thái độ:
– Rèn đức tính làm việc khoa học, chuẩn xác.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh.
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
H. Hãy nêu các bước cần thực hiện để tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu và dạng số thứ tự.
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng tìm kiếm và thay thế | |||
20 | 1. Tìm kiếm và thay thế: a. Tìm kiếm: Để tìm kiếm một từ hoặc cụm từ, ta thực hiện theo các bước sau: • Chọn lệnh Edit → Find … hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + F. Hộp thoại Find and Replace sẽ xuất hiện. • Gõ từ hoặc cụm từ cần tìm vào ô Find what • Nháy chuột vào nút Find Next. Cụm từ tìm được (nếu có) sẽ được hiển thị dưới dạng bị “bôi đen”. Ta có thể nháy nút Find Next để tìm tiếp hoặc nháy nút Cancel (huỷ bỏ) để đóng hộp thoại. b. Thay thế: • Chọn Edit → Replace … hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + H. Hộp thoại Find and Replace xuất hiện. • Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào ô Find what và gõ cụm từ thay thế vào ô Replace with (thay thế bằng); • Nháy chuột vào nút Find Next để đến cụm từ cần tìm tiếp theo (nếu có) • Nháy nút Replace nếu muôn thay thế cụm từ vừa tìm thấy (và nháy vào nút Replace All nếu muốn thay thế tự động tất cả các cụm từ tìm thấy) bằng cụm từ thay thế; • Nháy chuột vào nút Close để đóng hộp thoại, kết thúc việc tìm và thay thế. c) Một số tuỳ chọn trong tìm kiếm và thay thế. Nháy chuột lên nút để thiết đặt một số tuỳ chọn thường dùng như: • Match case: Phân biệt chữ hoa, chữ thường. • Find whole words only: Từ cần tìm là một từ nguyên vẹn.
| Đặt vấn đề: Trong khi soạn thảo, chúng ta có thể muốn tìm vị trí một từ (cụm từ) nào đó hay cũng có thể cần thay thế chúng bằng một từ hay cụm từ khác. Công cụ Find và Replace của Word cho phép thực hiện điều đó một cách dễ dàng. • GV giới thiệu một đoạn văn bản có nhiều từ (cụm từ) giống nhau, và muốn thay thế từ (cụm từ) đó bằng từ (cụm từ) khác. • Cho HS nêu một số trường hợp cần dùng chức năng tìm kiếm và thay thế. • Ta cũng có thể thay thế một từ hay cụm từ bằng một từ hay cụm từ khác trong văn bản bằng cách thực hiện theo các bước sau: • Chú ý: Các lệnh tìm kiếm và thay thế đặc biệt hữu ích trong trương hợp văn bản có nhiều trang. • Word cung cấp một số tuỳ chọn để giúp cho việc tìm kiếm được chính xác hơn. Hoa ≠ hoa Nếu tìm từ Hoa và đánh dấu vào ô “Find whole word only” thì những từ như : Hoan, Thoa, … sẽ không được tìm dù có chứa từ hoa. | • Các nhóm thảo luận và trình bày. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng gõ tắt và sửa lỗi | |||
15 | 2. Gõ tắt và sửa lỗi: • Sửa lỗi: Hệ soạn thảo văn bản tự động sửa các lỗi chính tả khi người dùng gõ văn bản. • Gõ tắt: cho phép người dùng sử dụng một vài kí tự tắt để tự động gõ được cả một cụm từ dài thường gặp, làm tăng tốc độ gõ. • Để bật /tắt chức năng này, sử dụng lệnh Tool → Auto Corect để mở hộp thoại Auto Correct và chọn (bỏ) chọn ô Replace text as you type. | Đặt vấn đề: Ta có thể thiết lập Word tự động sửa lỗi xảy ra trong khi gõ văn bản. Ngoài ra có thể thiết lập gõ tắt để công việc soạn thảo được nhanh hơn. VD: gõ “ngĩa” máy sẽ tự động sửa thành “nghĩa” VD: gõ “TV” thay cho “Trưng Vương”… • Thêm các từ gõ tắt hoặc sửa lỗi mới vào danh sách này bằng cách sau: – Gõ từ viết tắt vào cột Replace và cụm từ đầy đủ vào ô With; – Nháy chuột vào nút để thêm vào danh sách tự động sửa. | |
Hoạt động 3: Củng cố | |||
7 | Nhấn mạnh: – So sánh chức năng Tìm kiếm và Thay thế. – Tại sao trong khi gõ văn bản tiếng Việt đôi khi các kí tự ta vừa gõ biến thành kí tự khác không mong muốn. | • Các nhóm thảo luận và trình bày. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Làm lại các thao tác trong bài học.
– Đọc trước bài Thực hành 8
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 2/02/2011 Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết dạy: 49 CÁC BÀI TẬP VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tuần: 25
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Củng cố một số thao tác xử lí văn bản: định dạng danh sách, tìm kiếm, thay thế, …
Kĩ năng:
– Luyện kĩ năng xử lí văn bản
Thái độ:
– Rèn đức tính làm việc khoa học, chuẩn xác.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án.
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Ôn tập các thao tác xử lí văn bản đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình giải bài tập)
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Ôn tập Một số chức năng khác | |||
20 | 1. Nêu trình tự các thao tác đánh số thứ tự các đoạn văn bản. 2. Để thêm một mục mới vào danh sách liệt kê dạng số thứ tự, ta tiến hành các thao tác nào? 3. Có thể đánh số trang bắt đầu từ một số bất kì không? Nếu được, cần thực hiện như thế nào? 4. Để xem văn bản trước khi in, ta dùng lệnh nào? 5. Có gì khác nhau giữa việc dùng nút lệnh và việc dùng lệnh File → Print | • Cho các nhóm thảo luận và trình bày. Gọi 1 HS bất kì trả lời. | • Các nhóm thảo luận 1) + Chọn các đoạn văn bản + Lệnh Format→Bullets and Numbering … 2) Di chuyển con trỏ đến cuối dòng cuối cùng và bấm Enter. 3) Trong hộp thoại Page Numbers, chọn Format, cho số trang vào ô Start at: 4) File → Print Preview 5) Nút lệnh cho phép in ngay toàn bộ văn bản, còn lệnh File → Print có thể có nhiều lựa chọn cho việc in ấn. |
Hoạt động 2: Ôn tập Các công cụ trợ giúp soạn thảo | |||
20 | 1. Tìm kiếm và thay thế khác nhau thế nào? 2. Tại sao trong khi gõ văn bản tiếng Việt đôi khi các kí tự ta vừa gõ biến thành kí tự khác không mong muốn? 3. Gõ tắt và sửa lỗi có liên quan gì với nhau không? 4. Tại sao trong khi gõ văn bản chữ Việt đôi khi ta thấy các đường lượn sóng màu xanh (hoặc đỏ) xuất hiện dưới các cụm từ vừa gõ? 5. Em thấy công cụ kiểm tra chính tả và ngữ pháp có hữu ích không? Tại sao hệ soạn thảo văn bản em dùng chưa thể kiểm tra tự động chính tả tiếng Việt? Em mong muốn mình sẽ tạo ra công cụ đó hay không? | • Cho các nhóm thảo luận và trình bày. Gọi 1 HS bất kì trả lời. | • Các nhóm thảo luận 2) Vì không tương thích giữa phông chữ và bộ gõ 3) Cùng là nhiệm vụ của cộng cụ AutoCorrect. 4) Do ta chọn chức năng Check spelling as you type, những từ không đúng chính tả sẽ được đánh dấu. 5) Đối với tiếng Việt thì phải định nghĩa lại các từ gõ tắt và các từ sai chính tả. |
Hoạt động 3: Củng cố | |||
5 | Nhấn mạnh khi nào nên dùng chức năng nào. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Ôn tập chuẩn bị bài thực hành số 8
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 12/02/2011 Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết dạy: 50 BTTH 8
Tuần: 25 SỬ DỤNG MỘT SỐ CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Định dạng kiểu danh sách liệt kê dạng kí hiệu và dạng số thứ tự.
– Đánh số trang và in văn bản.
Kĩ năng:
– Luyện kỹ năng sử dụng một số công cụ trợ giúp soạn thảo của Word để nâng cao hiệu quả khi soạn thảo văn bản.
Thái độ:
– Luyện đức tính làm việc một cách khoa học, chuẩn xác và hiệu quả.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, máy tính.
– Tổ chức thực hành theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Bài thực hành số 8.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình thực hành)
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Luyện kĩ năng sử dụng kiểu định dạng danh sách | |||
20 | a) Hãy gõ trình bày theo mẫu sau: Học sinh: Hoàng Kim Liên, lớp 10A1, trường THPT Hoàng Diệu • Xếp loại hạnh kiểm: Tốt • Xếp loại học lực: …Giỏi… • Số ngày nghỉ có phép :..2 • Số ngày nghỉ không phép: ..0.. • Được khen thưởng: Học sinh giỏi học kì 1. | • GV cho HS nhắc lại cách định dạng kiểu danh sách. Sau đó hướng dẫn lại một số thao tác cơ bản để học sinh theo dõi. | • HS thực hành theo yêu cầu của GV. Lưu ý sử dụng các công cụ soạn thảo đã học để thao tác được nhanh và chính xác. |
Hoạt động 2: Luyện kỹ năng sử dụng công cụ tìm kiếm và thay thế | |||
20 | b) Trong đoạn văn bản trên, hãy yêu cầu Word thay các tên riêng bằng các tên riêng khác do em tự nghĩ ra. c) Trong đoạn văn bản trên, hãy dùng chức năng tìm kiếm và thay thế để kiểm tra và sửa tự động các lỗi như: • Có một dấu cách trước dấu chấm. • Viết liền sau dấu phảy. | • Cho HS thực hiện các yêu cầu. GV dùng các công cụ soạn thảo để kiểm tra. (có thể cho HS sử dụng đoạn văn bản khác) | • Các nhóm thực hiện yêu cầu. |
Hoạt động 3: Củng cố | |||
5 | GV phân tích thêm khi nào nên sử dụng công cụ nào. Nhắc nhở những sai sót mà HS gặp phải khi thực hành. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Ôn luyện lại bài thực hành số 8
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 22/02/2011 Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết dạy: 51 BTTH 8 SỬ DỤNG MỘT SỐ
Tuần: 26 CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO (tt)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Định dạng kiểu danh sách liệt kê dạng kí hiệu và dạng số thứ tự;
– Đánh số trang và in văn bản
– Sử dụng một số công cụ trợ giúp soạn thảo của Word để nâng cao hiệu quả khi soạn thảo văn bản.
Kĩ năng:
– Luyện kỹ năng sử dụng một số công cụ trợ giúp soạn thảo của Word để nâng cao hiệu quả khi soạn thảo văn bản.
Thái độ:
– Luyện đức tính làm việc một cách khoa học, chuẩn xác và hiệu quả.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, máy tính.
– Tổ chức thực hành theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. bài thực hành số 8.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Luyện kỹ năng sử dụng chức năng gõ tắt để gõ nhanh văn bản. | |||
20 | 1. Hãy sử dụng chức năng gõ tắt để tạo các từ gõ tắt sau: vt vũ trụ ht hành tinh td trái đất tv Trưng Vương vn Việt Nam 2. Hãy sử dụng các từ gõ tắt trên để gõ nhanh đoạn văn dưới đây và trình bày theo ý của em. Có hay không sự sống trên các hành tinh khác? Trình bày văn bản trên theo yêu cầu sau: a. Căn giữa tiêu đề, dùng kiểu chữ khác so với chữ trong bài, chọn cỡ chữ lớn hơn và định dạng thành chữ đậm; b. Hãy căn lề lùi vào cho dòng đầu tiên của mỗi đoạn và dùng dịnh dạng đoạn văn, căn thẳng hai bên. c. Lưu văn bản vào thư mục của riêng mình. | • GV cho HS nhắc lại cách thực hiện các thao tác. | • Các nhóm thảo luận, trình bày và thực hiện. |
Hoạt động 2: Luyện tập kĩ năng đánh số trang và in văn bản | |||
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THPT Trưng Vương Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
| |||
20 | 3. a) Hãy tạo mẫu tiêu đề như trên. b) Tự soạn thảo một văn bản có nội dung là một biên bản họp lớp đề nghị một danh sách khen thưởng. c) Thực hiện sao chép văn bản thành nhiều trang, đánh số trang và xem trước khi in. | • GV cho các nhóm tự soạn nội dung theo yêu cầu. Sau đó GV kiểm tra việc sử dụng các công cụ soạn thảo. | • Các nhóm thực hiện yêu cầu. |
Hoạt động 3: Củng cố | |||
5 | GV phân tích thêm khi nào nên sử dụng công cụ nào. Nhắc nhở những sai sót mà HS gặp phải khi thực hành. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Thực hành thêm trên máy ở nhà.
– Đọc trước bài “Tạo và làm việc với bảng”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 22/02/2011 Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết dạy: 52 KIỂM TRA THỰC HÀNH 1 TIẾT
Tuần: 26
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Củng cố các chức năng trong soạn thảo văn bản.
Kĩ năng:
– Luyện kĩ năng sử dụng các công cụ thực hiện các thao tác soạn thảo, xử lí văn bản.
Thái độ:
– Rèn luyện tính nghiêm túc, xử lí linh hoạt.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Đề kiểm tra. Máy tính.
Học sinh: Ôn tập kiến thức, luyện kĩ năng về soạn thảo văn bản đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Nội dung đề kiểm tra thực hành | |||
1. Hãy gõ bài thơ sau (chú ý định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản): ĐÂY THÔN VĨ DẠ Sao anh không về thăm thôn vĩ Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên Vườn ai mướt quá xanh như ngọc Lá trúc che ngang mặt chữ điền Gió theo lối gió, mây đường mây Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay Thuyền ai đậu bến sông trăng đó Có chở trăng về kịp tối nay Mơ khách đường xa, khách đường xa Áo em trắng quá nhìn không ra Ở đây sương khói mờ nhân ảnh Ai biết tình ai có đậm đà? a. Lưu tệp với tên VI_DA.DOC ở thư mục của riêng mình. b. Lưu lại tệp với tên VIDA1.DOC, định dạng chữ nghiêng và đậm ở các đoạn thơ từ “ Gió theo … tối nay” c. Mở tệp VIDA1.DOC , sao chép khối từ “sao anh …” đến “… tối nay” vào cuối tệp VI_DA.DOC d. Di chuyển khối từ “ Mơ khách … “ đến “đậm đà” trong tệp VIDA1.DOC về cuối tệp và xoá khối “ “Gió theo …” đến “ tối nay”, sau đó lưu lại các kết quả đã thực hiện. 2. Hãy tạo mẫu tiêu đề sau: Sở Giáo dục – Đào tạo Trà Vinh CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THPT TX Trà Vinh Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 🟋🟅🟋 🟋🟅🟋 | |||
Hoạt động 2: GV chấm điểm | |||
Câu 1: 8 điểm + Gõ được văn bản: 2 điểm + Thực hiện đúng mỗi yêu cầu: 1,5 điểm Câu 2: 2 điểm |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Đọc trước bài “Tạo và làm việc với bảng”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 30/02/2011 Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết dạy: 53 Bài 19: TẠO VÀ LÀM VIỆC VỚI BẢNG
Tuần: 27
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết được khi nào thì thông tin nên tổ chức dưới dạng bảng.
– Nắm được nội dung các nhóm lệnh chính khi làm việc với bảng.
Kĩ năng:
– Thực hiện được việc tạo bảng và nhập dữ liệu cho bảng, thêm bớt hàng cột, chỉnh độ rộng hàng, cột, tách, gộp ô của bảng.
– Biết sử dụng bảng trong soạn thảo.
Thái độ:
– Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, khả năng phân tích.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
H. Nhắc lại các chức năng định dạng văn bản?
Đ. Định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang văn bản.
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh | ||||||
Hoạt động 1: Hướng dẫn các cách tạo bảng | |||||||||
25 | 1. Tạo bảng a. Tạo bảng bằng một trong cách sau: • Cách 1: Chọn lệnh Table → Insert → Table …rồi chỉ ra số cột và số hàng cũng như các số đo chính xác cho độ rộng các cột trong hộp thoại Insert Table. • Cách 2: Nháy nút lệnh (Insert Table) trên thanh công cụ chuẩn rồi kéo thả chuột xuống dưới và sang phải để chọn số hàng và số cột cho bảng; số hàng và số cột của bảng được hiển thị ở hàng dưới cùng. b. Chọn thành phần của bảng. • Để chọn ô, hàng, cột hay toàn bảng, ta thực hiện một trong các cách sau: – Cách 1: Dùng lệnh Table → Select, rồi chọn tiếp Cell, Row, Column hay Table. – Cách 2: Chọn trực tiếp trong bảng. c). Thay đổi kích thước của cột (hàng). • Cách 1: Dùng lệnh Table → Cell Height and Width (một số phiên bản office: Table Properties). • Cách 2: Đưa con trỏ vào đường biên của hàng hoặc cột, khi con trỏ có hình mũi tên hai chiều thì kích chuột, giữ và kéo thả theo ý mình. • Cách 3: Dùng chuột kéo thả các nút hoặc trên thanh thước ngang hoặc dọc. | Đặt vấn đề: Ta thường gặp các văn bản trong đó có những bảng biểu như bảng số liệu điều tra, bảng thời khoá biểu, … • GV giới thiệu một số bảng biểu • Để tạo bảng trước hết đưa con trỏ về vị trí cần tạo bảng. • Muốn thao tác với phần nào trong bảng, trước tiên phải chọn phần đó. • Cho HS đọc SGK. Mỗi HS đọc cho cả lớp nghe một thao tác chọn ô, hàng, cột, toàn bảng. H. Thao tác này tương tự với thao tác nào đã học? • Khi tạo bảng, các cột, dòng và ô trong bảng thường đều có độ dài rộng bằng nhau, vì vậy muốn sử dụng cần phải chỉnh sửa lại cho hợp lý. | • HS đọc SGK và theo dõi • HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu của GV. Đ. Giống với thao tác định dạng văn bản. | ||||||
Hoạt động 3: Hướng dẫn các cách thao tác với bảng | |||||||||
15 | 2. Các thao tác với bảng a. Chèn thêm hoặc xoá ô, hàng, cột. – Chọn ô, hàng, cột cần chèn hay xoá. – Dùng các lệnh Table → Insert hoặc Table → Delete, rồi chỉ rõ vị trí của đối tượng sẽ chèn. b) Tách một ô thành nhiều ô. – Chọn ô cần tách – Sử dụng lệnh Table → Split Cells … hoặc nút lệnh trên thanh công cụ Table and Borders. – Nhập số hàng và số cột cần tách trong hộp thoại. c) Gộp nhiều ô thành một ô. – Chọn các ô liền nhau cần gộp. – Sử dụng lệnh Table → Merger Cells hoặc nháy nút lệnh trên thanh công cụ. d) Định dạng văn bản trong ô. Văn bản trong các ô được định dạng như văn bản thông thường. | • Cho HS nêu một số yêu cầu thường gặp trong thực tế khi thao tác với bảng. H. Nhắc lại một số chức năng định dạng văn bản? | • Các nhóm thảo luận và trình bày. + Thêm ô, hàng, cột + Xoá ô, hàng, cột Đ. + Định dạng kí tự + Định dạng đoạn văn bản | ||||||
Hoạt động 4: Củng cố | |||||||||
2 | – Nhấn mạnh ý nghĩa các thao tác với bảng. – Văn bản trong mỗi ô được xem như là một đoạn văn bản. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK.
– Luyện tập trên máy ở nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 2/03/2011 Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết dạy: 54 BÀI TẬP TẠO VÀ LÀM VIỆC VỚI BẢNG
Tuần: 27
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Củng cố cách tạo bảng, bước đầu làm quen các thao tác trong bảng
– Nắm được các công cụ trợ giúp soạn thảo, cách tạo và làm việc với bảng, biết cách lập một bảng biểu.
Kĩ năng:
– Luyện kĩ năng thực hiện các thao tác xử lí trong bảng.
Thái độ:
– Rèn luyện phương pháp làm việc khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Ôn tập các thao tác xử lí trong bảng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình giải bài tập)
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh | ||||||||||||||
Hoạt động 1: Củng cố cách tạo và làm việc với bảng. | |||||||||||||||||
25 | 1. Để chọn một ô trong bảng, ta nháy chuột tại cạnh trái của ô đó. Đúng hay sai? 2. Các ô liền kề của một bảng có thể gộp lại thành một ô được không? Các ô đó phải thoả mãn điều kiện gì? 3. Có thể thực hiện các thao tác biên tập (sao chép, xoá, di chuyển) với một bảng như với văn bản thông thường. Đúng hay sai? 4. Trong các cách dưới đây, cách nào nên dùng để căn chỉnh nội dung trong một ô xuống sát đáy? a. Dùng các khoảng trống trước nội dung b. Nhấn nhiều lần phím Enter c. Chọn nút lệnh Cell Alignment 5. Hãy ghép mỗi chức năng ở 2 bảng sau: a) Tạo bảng b) Thêm hàng, cột c) Xoá hàng, cột d) Gộp ô e) Tách ô f) Sắp xếp trong bảng g) Tính toán trong bảng 1) Table → Merge Cells 2) Table → Insert 3) Table → Insert → Table 4) Table → Delete 5) Table → Formula... 6) Table → Split Cells … 7) Table → Sort … | • GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm. Gọi một HS bất kì của mỗi nhóm trả lời, các HS khác bổ sung. | • Các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi. 1. Đúng. 2. Có thể được, với điều kiện chúng tạo thành một miền hình chữ nhật. 3. Đúng. 4. Chọn nút lệnh cell Alignment. 5.
| ||||||||||||||
Hoạt động 2: Giới thiệu thêm một số thao tác xử lí trong bảng | |||||||||||||||||
15 | 1. Trang trí đường viền và đường lưới cho bảng: • Chọn bảng • Thực hiện lệnh Format → Borders and Shading … • Chọn kiểu đường viền, đường lưới hoặc tô màu cho bảng 2. Sắp xếp trong bảng: • Chọn cột cần sắp xếp • Thực hiện lệnh Table → Sort … • Chọn kiểu sắp xếp tăng/giảm • Nháy nút OK. 3. Tính toán trong bảng: • Đưa con trỏ soạn thảo đến ô sẽ đặt kết quả tính toán. • Chọn lệnh Table → Formula … | • GV giới thiệu thêm một số thao tác xử lí thường dùng trong bảng | |||||||||||||||
Hoạt động 3: Củng cố | |||||||||||||||||
5 | Nhắc lại các thao tác xử lí trong bảng. Nhấn mạnh khi nào nên sử dụng thao tác nào. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– HS tự tìm hiểu thêm các thao tác khác trong xử lí bảng.
– Chuẩn bị Bài tập và thực hành 9
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 12/03/2011 Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết dạy: 55 BTTH 9 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH TỔNG HỢP
Tuần: 28
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Củng cố các thao tác với bảng.
Kĩ năng:
– Thực hành làm việc với bảng
– Vận dụng tổng hợp các kĩ năng đã học trong soạn thảo.
Thái độ:
– Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, chuẩn mực.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, máy tính.
– Tổ chức thực hành theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Ôn tập các thao tác xử lí văn bản.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình thực hành)
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Luyện tập cơ bản cách làm việc với bảng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
15 | 1. a) Hãy tạo thời khoá biểu theo mẫu dưới đây:
b) Hãy điền tên các môn học theo đúng thời khoá biểu của lớp em. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Yêu cầu HS thực hiện việc tạo bảng và trình bày cách mà mình đã thực hiện. • GV chỉnh sửa những sai sót. | • Các nhóm thực hiện và trình bày cách thực hiện của mình. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2: Luyện tập nâng cao cách làm việc với bảng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
25 | 2. Hãy trình bày bảng so sánh Đà Lạt, một điểm du lịch nổi tiếng của Việt Nam, với một vài điểm du lịch tại các nước khác theo mẫu dưới đây.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Cho HS nhắc lại các thao tác thực hiện trong bảng. • Nhấn mạnh: + Gộp ô, tách ô. + Căn chỉnh văn bản trong ô. | • HS thực hiện yêu cầu. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 3: Củng cố | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 | • Nhấn mạnh các thao tác xử lí bảng. • Cho các nhóm thảo luận, rút ra cách thực hiện tốt nhất. | • Các nhóm thảo luận và trình bày. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Chuẩn bị tiếp bài BTTH số 9.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 12/03/2011 Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết dạy: 56 BTTH 9 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH TỔNG HỢP (tt)
Tuần: 28
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Nắm được các thao tác với bảng.
Kĩ năng:
– Thực hành làm việc với bảng.
– Vận dụng tổng hợp các kĩ năng đã học trong soạn thảo để soạn một văn bản hoàn chỉnh.
Thái độ:
– Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, chuẩn mực.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, máy tính.
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Ôn tập các thao tác xử lí văn bản.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình thực hành)
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Luyện tập soạn thảo văn bản tổng hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
25 | 1. a) Gõ văn bản sau, lưu vào đĩa với tên THONGBAO.DOC Trường THPT Thị xã Trà Vinh CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 🙢🟑🙠 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 🙢🟑🙠 Trà Vinh, ngày tháng năm THÔNG BÁO V/v Lập danh sách khen thưởng Học kì I Để chuẩn bị sơ kết Học kì I, Ban Giám hiệu yêu cầu các lớp thực hiện các việc sau đây: -Họp kiểm điểm, đánh giá xếp loại hạnh kiểm từng học sinh trong Học kì I. -Lập danh sách đề nghị khen thưởng những học sinh có thành tích xuất sắc (theo mẫu). -Lập danh sách những thanh niên ưu tú để đề nghị kết nạp vào Đoàn TNCSHCM. Yêu cầu các lớp thực hiện nghiêm túc thông báo này. Ban Giám hiệu Nơi nhận: -Các lớp -Lưu VP Danh sách học sinh đề nghị khen thưởng
b. Điền nội dung vào các cột trong bảng (khoảng 5 học sinh). c. Điền số thứ tự tự động | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Yêu cầu học sinh thực hiện, chú ý sử dụng phối hợp các thao tác. • GV kiểm tra việc sử dụng các thao tác xử lí văn bản. | • HS thực hiện theo yêu cầu của GV. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 4: Luyện tập nâng cao | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
15 | 2. Dùng Word Art, chèn hình ảnh | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• GV hướng dẫn thêm một số chức năng nâng cao để trình bày, trang trí văn bản. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 3: Củng cố | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 | • Nhắc lại một số thao tác xử lí văn bản. Lưu ý HS khi nào nên dùng thao tác tác. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Tìm hiểu thêm các thao tác xử lí văn bản khác.
– Đọc trước bài “Mạng máy tính và Internet”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 22/03/2011 Chương IV: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Tiết dạy: 57 Bài 20: MẠNG MÁY TÍNH
Tuần: 29
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.
– Biết khái niệm mạng máy tính.
– Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng.
Kĩ năng:
– Phân biệt được qua hình vẽ: Các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình ngang hàng và mô hình khách chủ.
Thái độ:
– Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính | |||
10 | 1. Mạng máy tính là gì? • Mạng máy tính là hệ thống trao đổi thông tin giữa các máy tính với nhau. Một mạng máy tính bao gồm: – Các máy tính – Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau. – Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính. • Việc kết nối các máy tính thành mạng là cần thiết để giải quyết các vấn đề như: – Cần sao chép một lượng lớn dữ liệu từ máy này sang máy khác trong một thời gian ngắn. – Nhiều máy tính có thể dùng chung dữ liệu, các thiết bị, phần mềm hoặc tài nguyên đắt tiền như bộ xử lí tốc độ cao, đĩa cứng dung lượng lớn … | • Đặt vấn đề: Khi máy tính ra đời và càng ngày làm được nhiều việc hơn thì nhu cầu trao đổi và xử lí thông tin cũng tăng dần và việc kết nối mạng là một tất yếu. • Hướng dẫn HS đọc SGK và tìm hiểu khái niệm mạng máy tính. H. Nêu các thành phần của một mạng máy tính? H. Nêu lợi ích của việc kết nối máy tính? | • HS thảo luận và trả lời. Đ. + Các máy tính + Thiết bị kết nối + Chương trình cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy. Đ. + Sao chép dữ liệu giữa các máy + Nhiều máy dùng chung thiết bị, tài nguyên, … |
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương tiện truyền thông của mạng máy tính. | |||
20 | 2. Phương tiện và giao thức truyền thông của mạng máy tính a. Phương tiện truyền thông (media). • Phương tiện truyền thông để kết nối các máy tính trong mạng gồm 2 loại: + Kết nối có dây (Cable): Cáp truyền thông có thể là cáp xoắn đôi, cáp đồng trục, cáp quang (fiber opic cable), … Để tham gia vào mạng, máy tính cần có vỉ mạng (card mạng) được nối với cáp mạng nhờ giắc cắm. Kiểu bố trí các máy tính trong mạng: Bố trí máy tính trong mạng có thể rất phức tạp nhưng đều là tổ hợp của ba kiểu cơ bản là đường thẳng, vòng, hình sao. | • Dẫn dắt vấn đề: Để chia sẻ thông tin và sử dụng các dịch vụ mạng các máy tính trong mạng phải có khả năng kết nối vật lý với nhau và tuân theo các qui tắc truyền thông thống nhất để giao tiếp được với nhau. H. Nêu các kiểu kết nối mạng máy tính mà em biết? • Cáp quang là đường cáp có tốc độ và thông lượng đường truyền cao nhất trong các loại cáp. | Đ. Có dây và không dây |
| |||
+ Kết nối không dây: Phương tiện truyền thông không dây có thể là sóng radio, bức xạ hồng ngoại hay sóng truyền qua vệ tinh. Để tổ chức một mạng không dây đơn giản cần có: + Điểm truy cập không dây WAP (Wireless Access Point) là thiết bị có chức năng kết nối với máy tính trong mạng, kết nối mạng không dây với mạng có dây. + Mỗi máy tính tham gia mạng không dây đều phải có vỉ mạng không dây (Wireless Network Card). | • Khi thiết kế mạng, việc lựa chọn dạng kết nối và kiểu bố trí máy tính trong mạng phụ thuộc vào điều kiện thực tế và mục đích sử dụng. Trong thực tế, mạng được thiết kế theo kiểu hỗn hợp là chủ yếu. | ||
Hoạt động 3: Tìm hiểu giao thức truyền thông trong mạng | |||
10 | b. Giao thức (protocol) • Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu. • Giao thức được dùng phổ biến trong các mạng, đặc biệt là mạng toàn cầu Internet là TCP/IP (Transmission Control Protocol/ Internet Protocol) | • Kết nối vật lý mới cung cấp môi trường để các máy tính trong mạng có thể thực hiện truyền thông được với nhau. Để các máy tính trong mạng giao tiếp được với nhau chúng phải sử dụng cùng một giao thức như một ngôn ngữ giao tiếp chung của mạng. H. Hai người nói chuyện với nhau, làm thế nào để hiểu được nhau? | Đ. Phải có ngôn ngữ chung |
Hoạt động 4: Củng cố | |||
5 | – Nhấn mạnh khái niệm mạng máy tính, lợi ích của việc kết nối máy tính. – Phương tiện truyền thông và giao thức truyền thông của mạng máy tính. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài tập 1,2,3,4 SGK
– Đọc tiếp bài “ Mạng máy tính”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 22/03/2011 Chương IV: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Tiết dạy: 58 Bài 1: MẠNG MÁY TÍNH (tt)
Tuần: 29
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.
– Biết khái niệm mạng máy tính.
– Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng.
Kĩ năng:
– Phân biệt được qua hình vẽ: Các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình ngang hàng và mô hình khách chủ.
Thái độ:
– Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet.
– Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: H: Nêu lợi ích của việc kết nối máy tính?
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Phân loại mạng máy tính | |||
25 | 3. Phân loại mạng: • Phân loại theo môi trường truyền thông: Mạng có dây và mạng không dây. • Phân loại theo góc độ phân bố địa lí: – Mạng cục bộ (LAN – Local Area Network) là mạng kết nối nhỏ, các máy tính ở gần nhau, chẳng hạn trong một phòng, một toà nhà, một cơ quan, một trường học … – Mạng diện rộng (WAN – Wide Area NetWord): kết nối các máy tính ở khoảng cách lớn. Thường liên kết giữa các mạng cục bộ. – Mạng toàn cầu Internet: kết nối giữa các mạng với nhau trên phạm vi toàn cầu. | Dẫn dắt vấn đề: Có nhiều tiêu chí để phân loại mạng: theo môi trường truyền thông, theo góc độ phân bố địa lý, theo chức năng. H. Cần bao nhiêu máy tính để kết nối thành 1 mạng? Khoảng cách giữa các máy là bao nhiêu? • Phòng CNTT ở trường ta là một mạng LAN. Kết nối nhiều mạng cục bộ gọi là mạngWAN (Bộ, Sở, kết nối mạng của nhiều trường, nhiều Sở …) | • Các nhóm thảo luận và trả lời Đ. + 2 máy trở lên + Xa bao nhiêu cũng được |
Hoạt động 2: Tìm hiểu các mô hình mạng | |||
15 | 4. Các mô hình mạng: a. Mô hình ngang hàng (Peer – to – Peer). Trong mô hình tất cả các máy đều bình đẳng như nhau. Các máy đều có thể sử dụng tài nguyên của máy khác và ngược lại. b. Mô hình khách chủ (Client – Server). Máy chủ là máy tính đảm bảo việc phục vụ các máy khách bằng cách điều khiển việc phân bố tài nguyên nằm trong mạng với mục đích sử dụng chung. Máy khách là máy sử dụng tài nguyên do máy chủ cung cấp. | Dẫn dắt vấn đề: Xét theo chức năng của các máy tính trong mạng, có thể phân mạng thành hai mô hình chủ yếu sau: Mô hình này thích hợp với mạng qui mô nhỏ. • Mô hình này có ưu điểm là quản lý dữ liệu tập trung, chế độ bảo mật tốt, thích hợp với mạng trung bình và lớn. H. Mạng máy tính trong phòng máy trường ta theo mô hình nào? | Đ. mô hình khách – chủ |
Hoạt động 3: | |||
5 | – Biết phân loại mạng cục bộ và mạng diện rộng, mạng toàn cầu. – Các mô hình mạng: mô hình ngang hàng, mô hình khách chủ. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài 5, 6, 7 SGK.
– Đọc trước bài “Mạng thông tin toàn cầu INTERNET”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 30/03/2011 Chương IV: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Tiết dạy: 59 Bài 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
Tuần: 30
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược về giao thức TCP/IP.
– Biết các cách kết nối Internet.
– Biết khái niệm địa chỉ IP.
Kĩ năng:
–
Thái độ:
– Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet.
– Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
H: Phân loại mạng máy tính?
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Giới thiệu về Internet | |||
22 | 1. Internet là gì? Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. Internet đảm bảo cho mọi người khả năng thâm nhập đến nhiều nguồn thông tin thường trực, cung cấp các chỉ dẫn bổ ích, dịch vụ mua bán, truyền tệp, thư tín điện tử và nhiều khả năng khác nữa. • Internet là mạng máy tính lớn nhất toàn cầu, nhiều người sử dụng nhất nhưng không có ai là chủ sở hữu của nó. Internet được tài trợ bởi các chính phủ, các cơ quan khoa học và đào tạo, doanh nghiệp và hàng triệu người trên thế giới. Với sự phát triển của công nghệ, Internet phát triển không ngừng cả về số và chất lượng. | Đặt vấn đề: Internet cung cấp nguồn tài nguyên thông tin hầu như vô tận, giúp học tập, vui chơi, giải trí, …. Internet đảm bảo một phương thức giao tiếp hoàn toàn mới giữa con người với con người. Cho HS đọc SGK và trình bày. H. Mạng Internet là gì? H. Internet ra đời vào năm nào và do ai điều hành? H. Với Internet chúng ta làm được những việc gì? | • Các nhóm thảo luận và trình bày Đ. HS đọc SGK. Đ. Năm 1983. Không ai là chủ sở hữu Internet. • Đ: – Tìm kiếm thông tin – Mua bán qua mạng – Giải trí, học tập – Giao tiếp trực tuyến
|
Hoạt động 2: Giới thiệu về các cách kết nối Internet. | |||
15 | 2. Kết nối Internet bằng cách nào? a. Sử dụng modem qua đường điện thoại: – Máy tính cần được cài đặt modem và kết nối qua đường điện thoại. – Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ internet (ISP – Internet Service Provider) để được cung cấp quyền truy cập Internet. b. Sử dụng đường truyền riêng (Leased line): – Người dùng thuê đường truyền riêng. – Một máy tính (gọi là máy uỷ quyền) trong mạng LAN dùng để kết nối. Mọi yêu cầu truy cập Internet đều được thực hiện qua máy uỷ quyền. | • Cho HS thảo luận tìm hiểu các cách kết nối Internet. H. Em đã biết gì về cách kết nối Internet? • Cách kết nối này rất thuận tiện cho người dùng nhưng có một nhược điểm là tốc độ truyền không cao. • Ưu điểm lớn nhất của cách kết nối này là tốc độ đường truyền cao, phù hợp với những nơi có nhu cầu kết nối liên tục và trao đổi thông tin với khối lượng lớn. | • Các nhóm thảo luận và trình bày Đ. Kết nối qua đường điện thoại |
Hoạt động 3: Củng cố | |||
3 | Nhấn mạnh: – Mạng Internet là mạng của các mạng. _ Các cách kết nối Internet. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài 5, 6, 7 SGK.
– Đọc tiếp bài “Mạng thông tin toàn cầu INTERNET.”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 28/03/2011 Chương IV: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Tiết dạy: 60 Bài 1: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
Tuần: 30
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược về giao thức TCP/IP.
– Biết các cách kết nối Internet.
– Biết khái niệm địa chỉ IP.
Kĩ năng:
–
Thái độ:
– Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet.
– Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi.
– Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
H: Internet là gì?
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh | |
Hoạt động 1: Giới thiệu về các cách kết nối Internet | ||||
5 | c) Một số phương thức kết nối khác. Sử dụng đường truyền ADSL, tốc độ truyền dữ liệu cao hơn rất nhiều so với kết nối bằng đường điện thoại. Hiện nay đã có nhiều nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet qua đường truyền hình cáp. Trong công nghệ không dây, Wi – Fi là một phương thức kết nối Internet thuận tiện. | • Cho HS thảo luận, tìm hiểu về các cách kết nối Internet. H. Em có biết gì về cách kết nối Internet ở các dịch vụ Internet? • ADSL: đường truyền bất đối xứng. | • Các nhóm thảo luận và trình bày. Đ. Sử dụng đường truyền ADSL. | |
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách giao tiếp giữa các máy tính trong Internet | ||||
15 | 3. Các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau bằng cách nào • Các máy tính trong Internet hoạt động và trao đổi với nhau được là do chúng cùng sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. – TCP (Transmission Control Protocol): giao thức truyền dữ liệu. Chức năng: chia thông tin thành nhiều gói nhỏ và phục hồi thông tin gốc từ các gói tin nhận được.Thực hiện một cách tự động việc truyền lại các gói tin có lỗi. – Giao thức IP (Internet Protocol): giao thức tương tác trong mạng, chịu trách nhiệm về địa chỉ và cho phép các gói tin truyền qua một số mạng trước khi đến đích. | H. Làm thế nào các máy trong mạng có thể giao tiếp được với nhau? • GV giải thích thêm về giao thức TCP/IP | Đ. Cùng sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. | |
Hoạt động 3: Làm thế nào gói tin đến đúng người nhận. | ||||
20 | • Gói tin đến đúng người nhận: – Thông tin truyền đi sẽ được chia thành nhiều gói nhỏ. Mỗi gói sẽ di chuyển trong mạng một cách độc lập và không phụ thuộc vào gói khác. – Mỗi máy tính tham gia vào mạng đều phải có địa chỉ duy nhất, gọi là địa chỉ IP. Địa chỉ có 2 dạng: dạng số và dạng kí tự. – Dạng số: Mỗi địa chỉ có 4 byte, chia thành 4 trường và cách nhau bằng dấu chấm.VD: 145.39.5.235 – Dạng kí tự: Gồm nhiều trường phân cách bởi dấu chấm (.). VD: www.nhandan.org.vn Mỗi địa chỉ thể hiện một cấp tổ chức trong mạng thường gọi là tên miền để phần biệt (ngành hay vị trí địa lý hay tổ chức) | Dẫn dắt vấn đề: Như chúng ta biết, mỗi bức thư muốn gửi đến đúng người nhận thì trên thư phải ghi địa chỉ của người nhận. Cũng như vậy, để một gói tin đến đúng máy nhận (máy đích) thì trong gói tin đó phải có thông tin để xác định máy đích. • Mỗi quốc gia có một địa chỉ vùng gồm 2 kí tự. Ví dụ: Au: Úc Ca: Canada Fr: Pháp Vn: Việt Nam H. Nêu một số địa chỉ mà em biết? | Đ. | |
Hoạt động 3: Củng cố | ||||
2 | Nhấn mạnh: – Cách giao tiếp giữa các máy trong mạng. – Địa chỉ trên Internet. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài 1, 2, 3, 4 SGK.
– Đọc trước bài “Một số dịch vụ cơ bản của Internet”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 28/03/2011 Chương IV: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Tiết dạy: 61 Bài 22: MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET
Tuần: 31
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Khái niệm hệ thống WWW, siêu văn bản.
– Trang web, trình duyệt web, website
– Trang web động, trang web tĩnh.
– Truy cập và tìm kiếm thông tin trên internet.
Kĩ năng:
– Sử dụng được trình duyệt web.
– Thực hiện được đăng kí, gửi, nhận thư điện tử.
Thái độ:
– Có thái độ lành mạnh khi sử dụng Internet.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
H: Các máy tính trong internet giao tiếp với nhau bằng cách nào?
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Tìm hiểu việc tổ chức thông tin trên Internet | |||
20 | 1. Tổ chức và truy cập thông tin. a. Tổ chức thông tin: • Các thông tin trên Internet thường được tổ chức dưới dạng siêu văn bản. • Siêu văn bản là văn bản tích hợp nhiều phương tiện khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, … và các liên kết tới các siêu văn bản khác. • Siêu văn bản là văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ siêu văn bản HTML (Hypertext Markup Language). • Trên Internet, mỗi siêu văn bản được gán cho một địa chỉ truy cập gọi là trang web. • Hệ thống WWW được cấu thành từ các trang web và được xây dựng trên giao thức truyền tin đặc biệt, gọi là giao thức truyền tin siêu văn bản HTTP (Hyper Text Transfer Protocol). • Trang chủ của một website là trang web được mở ra đầu tiên khi truy cập vào website đó. Địa chỉ trang chủ là địa chỉ của website. • Có hai loại trang web: trang web tĩnh và trang web động. Trang web tĩnh có thể xem như tài liệu siêu văn bản, còn trang web động là mỗi khi có yêu cầu từ máy người dùng, máy chủ sẽ thực hiện tìm kiếm dữ liệu và tạo trang web có nội dung theo đúng yêu cầu và gửi về máy người dùng. | Dẫn dắt vấn đề: Nhờ có dịch vụ Internet mà người dùng có thể truy cập, tìm kiếm thông tin, nghe nhạc, xem video, chơi game, trao đổi thông tin …trong những ứng dụng đó phải kể đến các ứng dụng phổ biến là tổ chức và truy cập thông tin, tìm kiếm thông tin và thư điện tử. • Cho HS thảo luận, tìm hiểu những nội dung được tìm thấy trên Internet. • Để tìm kiếm các trang web nói riêng, các tài nguyên trên Internet nói chung và đảm bảo việc truy cập đến chúng, người sử dụng hệ thống WWW (World Wide Web ) H. Cho biết tên một số website mà em biết? | • Các nhóm thảo luận, trình bày. – văn bản – hình ảnh – âm thanh – … Đ. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu truy cập trang web | |||
10 | b. Truy cập trang web • Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập các trang web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên khác của Internet. • Có nhiều trình duyệt web khác nhau: Internet Explorer, Netcape Navigator, FireFox, … Các trình duyệt web có khả năng tương tác với nhiều loại máy chủ. | • Để truy cập đến trang web người dùng cần phải sử dụng một chương trình đặc biệt gọi là trình duyệt web. • Để truy cập đến trang web nào ta phải biết địa chỉ của trang web đó, gõ địa chỉ vào dòng địa chỉ ( Address), nó sẽ hiển thị nội dung trang web nếu tìm thấy. | |
Hoạt động 3: Tìm hiểu việc tìm kiếm thông tin trên Internet | |||
10 | 2. Tìm kiếm thông tin trên Internet. Có hai cách thường được sử dụng: – Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ hay liên kết được các nhà cung cấp dịch vụ đặt trên các trang web. – Tìm kiếm nhờ các máy tìm kiếm ( Search Engine). Máy tìm kiếm cho phép tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng. – Để sử dụng máy tìm kiếm, gõ địa chỉ của website tương ứng vào ô địa chỉ của trình duyệt Internet Explorer rồi nhấn Enter. | Dẫn dắt vấn đề: Một nhu cầu phổ biến là làm thế nào để truy cập được các trang web chứa nội dung liên quan đến vấn đề mà mình quan tâm. • Một số website hỗ trợ máy tìm kiếm, trong đó có kể đến: + Google: www.google.com.vn + Yahoo: www.yahoo.com | |
Hoạt động 3: Củng cố | |||
2 | Nhấn mạnh các khái niệm: – Khái niệm siêu văn bản – Khái niệm liên kết – Hệ thống WWW – Khái niệm trang web, website và trang chủ. – Máy tìm kiếm. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài tập 1, 2,3,4,5 SGK
– Chuẩn bị bài tập và thực hành 10
– Đọc tiếp bài: “ Một số dịch vụ cơ bản của Internet”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn 10/04/2011 Chương IV: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Tiết dạy: 62 Bài 22: MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET(tt)
Tuần: 31
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết thiết lập hộp thư điện tử.
– Biết cách bảo vệ máy tính khỏi bị nhiễm virus.
Kĩ năng:
– Sử dụng được trình duyệt web.
– Thực hiện được đăng kí, gửi, nhận thư điện tử.
Thái độ:
– Có thái độ lành mạnh khi sử dụng Internet.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
H: Em hiểu thế nào là trình duyệt web?
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh | ||||||||||||
Hoạt động 1: Tìm hiểu dịch vụ thư điện tử | |||||||||||||||
15 | 3. Thư điện tử. • Để gửi và nhận thư điện tử, người dùng cần đăng kí hộp thư điện tử gồm: tên truy cập và mật khẩu để truy cập khi gửi /nhận thư điện tử. • Mỗi hộp thư điện tử được gắn với một địa chỉ thư điện tử duy nhất có dạng: <tên truy cập>@<địa chỉ máy chủ của hộp thư>. • Tương tự hệ thống bưu chính, để thực hiện dịch vụ thư điện tử cần có nơi trung chuyển và phân phát thư (máy chủ), hộp thư (inbox), địa chỉ (address) và nội dung thư (message). Nội dung thư sẽ được lưu trong máy chủ. Nhờ trình duyệt web hoặc chương trình chuyên dụng, người nhận có thể mở hộp thư để xem và có thể tải về máy của mình. | • Thư điện tử là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua hộp thư điện tử. Sử dụng dịch vụ này ngoài nội dung thư có thể truyền kèm tệp (văn bản, âm thanh, hình ảnh, video…) • Ví dụ: Với địa chỉ thì minhanh là tên truy cập còn yahoo.com là địa chỉ của máy chủ. • Dùng thư điện tử, ta có thể gửi đồng thời cho nhiều người cùng lúc, hầu như họ đều nhận được đồng thời. | |||||||||||||
Hoạt động 2: Tìm hiểu vấn đề bảo mật thông tin | |||||||||||||||
25 | 4. Vấn đề bảo mật thông tin. a. Quyền truy cập website. Người ta giới hạn quyền truy cập với người dùng bằng tên và mật khẩu đăng nhập. Chỉ đúng đối tượng được phép sử dụng mới có thể vào xem được. b. Mã hoá dữ liệu. • Mã hoá dữ liệu được sử dụng để tăng cường tính bảo mật cho các thông điệp mà chỉ người biết giải mã mới đọc được. • Việc mã hoá được thực hiện bằng nhiều cách, cả phần cứng lẫn phần mềm. c. Nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các dịch vụ Internet. • Để bảo vệ máy tính của mình không bị nhiễm virus, người dùng nên cài đặt một phần mềm chống virus ( BKAV, D2, Norton Antivirus, ..) và cập nhật phiên bản mới thường xuyên để ngăn ngừa virus mới. | Dẫn dắt vấn đề: Ngoài việc khai thác dịch vụ trên Internet người dùng cần phải biết bảo vệ mình trước nguy cơ trên Internet như tin tặc, virus, thư điện tử quảng cáo. • Nếu không được cấp quyền hoặc gõ không đúng mật khẩu thì sẽ không thể truy cập được nội dung của website đó. H. Hãy cho ví dụ về quyền truy cập? • Trong chương I, ta đã nói đến mã hoá thông tin thành dữ liệu để đưa vào máy tính. Việc bảo mật thông tin còn được sử dụng vào nhiều mục đích khác, chẳng hạn để bảo mật thông tin. • Khi tải về từ Internet các tệp tài liệu, âm thanh hay một chương trình tiện ích … thì tệp đó có thể đã bị nhiễm virus. • Nêu một vài phần mềm chống virus mà em biết? | Đ. Ví dụ: Xem các thông tin về tình hình học tập của học sinh.
ví dụ: từ “bac” được mã hoá thành “dce” • BKAV, Antivirus, … | ||||||||||||
Hoạt động 3: Củng cố | |||||||||||||||
2 | Nhấn mạnh: – Cách gửi và nhận thư điện tử – Cách phòng chống virus khi sử dụng dịch vụ Internet. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Bài 6, 7 SGK trang 162
– Chuẩn bị bài tập và thực hành 11.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 10/04/2011 Chương IV: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Tiết dạy: 63 Bài tập: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Tuần: 32
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Củng cố các kiến thức về mạng máy tính và Internet.
Kĩ năng:
–
Thái độ:
– Có ý thức tìm tòi, học hỏi.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án.
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình làm bài tập)
H. Hãy trình bày khái niệm siêu văn bản, trang web, website?
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh | ||||||||||
Hoạt động 1: Củng cố các khái niệm mạng máy tính. | |||||||||||||
20 | 1. Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau của mạng LAN và WAN? 2. Hãy trình bày sự hiểu biết của em về các thiết bị kết nối mạng có dây: Hub (bộ tập trung), Bridge (cầu nối). | • Cho các nhóm thảo luận • Nhấn mạnh đây là cách phân loại dưới góc độ địa lí. | • Các nhóm thảo luận và trình bày 1. – Giống nhau: Kết nối các máy tính trong phạm vi nhất định (phân loại dưới góc độ địa lý) – Khác nhau: • Mạng LAN là mạng kết nối những máy tính ở gần nhau, khoảng cách đường truyền kết nối các máy tính trong phạm vi vài chục mét đến vài trăm mét. • Còn mạng WAN là mạng kết nối những máy tính ở cách nhau một khoảng cách lớn và thường liên kết giữa các mạng LAN. Khoảng cách đường truyền kết nối các máy tính trong phạm vi vài chục đến vài ngàn km. 2. – Hub: là thiết bị kết nối dùng trong mạng LAN, có chức năng sao chép tín hiệu đến từ một cổng, ra tất cả các cổng còn lại. – Bridge: khác với Hub ở chỗ không chuyển tín hiệu từ một cổng vào đến tất cả các cổng ra mà xác định địa chỉ đích và chuyển tín hiệu đến cổng ra duy nhất về đích. | ||||||||||
Hoạt động 2: Cách sử dụng các dịch vụ cơ bản của Internet. | |||||||||||||
20 | 3. Máy tìm kiếm là gì? Máy tìm kiếm có thể tìm được bất kì thông tin nào mà ta quan tâm không? 4. Hãy ghép tên dịch vụ và mô tả dịch vụ trong 2 bảng dưới đây cho phù hợp. • Dịch vụ a. WWW b. FTP c. Chat d. Voice Chat, Video Chat e. Newsgroup. • Mô tả: 1. Cho phép trực tiếp gửi đi và nhận lại các tệp tin 2. Cho phép một nhóm thảo luận về một chủ đề. 3. Cho phép truyền, tìm và kết nối nhiều nguồn tài liệu (văn bản, âm thanh, hình ảnh, video, …) trong các trang web. 4. Cho phép hội thoại trực tuyến thông qua bàn phím. 5. Cho phép hội thoại trực tuyến qua giọng nói, hình ảnh. | • Cho các nhóm thảo luận | 3. Máy tìm kiếm chỉ tìm kiếm được các thông tin mà ta quan tâm với các điều kiện: – Thông tin đã được lưu trữ trên website nào đó trên mạng. – Máy tìm kiếm có quyền truy cập và có khả năng truy cập tới các website đó. – Yêu cầu của người dùng đủ chính xác để tìm thông tin. Máy tìm kiếm không thể tìm kiếm mọi thông tin mà ta quan tâm. 4. Ghép tên dịch vụ và mô tả dịch vụ như sau:
| ||||||||||
Hoạt động 3: Củng cố | |||||||||||||
5 | – Nhấn mạnh những tính năng ưu việt của Internet. | • Cho các nhóm phát biểu |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– HS tự đọc bài đọc thêm 6: “ Thiết kế trang web đơn giản”
– Chuẩn bị bài BTTH 10
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 10/04/2011 Chương IV: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Tiết dạy: 64 BTTH 10
Tuần: 32 SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT INTERNET EXPLORER
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Làm quen với việc sử dụng trình duyệt Internet Explorer.
– Làm quen với một số trang web để đọc thông tin và duyệt các trang web bằng các địa chỉ liên kết.
Kĩ năng:
– Bước đầu biết sử dụng trình duyệt Internet Explorer.
– Biết truy cập vào một số trang web.
Thái độ:
– Kích thích sự ham học hỏi, ren luyện thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh.
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Hướng dẫn khởi động trình duyệt Internet Explorer | |||
10 | 1. Khởi động trình duyệt IE. Để khởi động trình duyệt web, ta thực hiện một trong các thao tác sau: – Nháy đúp chuột vào biểu tượng của IE trên màn hình nền. – Chọn Start → All Programs → Internet Explorer. – Nhấn phím Internet trên bàn phím (nếu có ) | • GV hướng dẫn các bước cơ bản khi sử dụng trình duyệt IE. | • HS theo dõi, ghi chép. |
Cửa sổ làm việc của Internet Explorer | |||
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách truy cập trang web bằng địa chỉ | |||
30 | 2. Truy cập trang web bằng địa chỉ. Cách 1: Khi đã biết địa chỉ của một trang web, để truy cập trang web đó thực hiện theo các bước sau: – Gõ địa chỉ trang web vào thanh địa chỉ. – Nhấn phím Enter. Cách 2: Nháy chuột vào liên kết trên trang web (hiện thời) để mở trang web mới tương ứng với liên kết này. Ngoài ra, có thể tìm một số địa chỉ trang web trong bảng chọn Favorites. | H. Em đã biết làm thế nào để truy cập một trang web? • Hướng dẫn HS mở một vài trang web như: • Cho các nhóm tìm một số trang web khác về giáo dục, giải trí. | Đ. Gõ địa chỉ trang web vào ô địa chỉ. • Các nhóm nêu tên một số trang web về giáo dục, giải trí. |
Hoạt động 3: Củng cố | |||
5 | Nhấn mạnh: – Cách khởi động trình duyệt IE – Cách truy cập trang web. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Tìm thêm địa chỉ các trang web về học tập.
– Chuẩn bị tiếp bài : “ BTTH 10 (tt)”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 10/04/2011 Chương IV: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Tiết dạy: 65 BTTH 10 (tt)
Tuần: 33 SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT INTERNET EXPLORER
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Làm quen với việc sử dụng trình duyệt Internet Explorer.
– Làm quen với một số trang web để đọc thông tin và duyệt các trang web bằng các địa chỉ liên kết.
Kĩ năng:
– Bước đầu biết sử dụng trình duyệt Internet Explorer.
– Biết truy cập vào một số trang web.
Thái độ:
– Kích thích sự ham học hỏi, ren luyện thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách duyệt trang web | |||
15 | 3. Duyệt trang web • Nháy chuột vào nút lệnh (Back) để quay về trang trước đã duyệt qua. • Nháy chuột vào nút lệnh (Forward) để đến trang tiếp theo trong các trang đã duyệt qua. • Nháy chuột vào các liên kết để chuyển từ một trang web này đến một trang web khác. | • Cho HS mở một trang web, chẳng hạn: www.vnn.vn • Hướng dẫn HS mở tiếp một số mục trên trang chủ, mở các trang liên kết. • Chú ý: Các liên kết thường là những cụm từ được gạch chân hoặc được hiển thị với màu xanh dương. Có thể dễ dàng nhận biết các liên kết bằng việc con trỏ chuột sẽ chuyển thành hình bàn tay khi di chuột vào chúng. • Ví dụ: Nháy chuột vào liên kết Giáo dục của trang www.vnn.vn thì trang web về giáo dục của www.vnn.vn sẽ được hiển thị. | • HS theo dõi, thực hành theo sự hướng dẫn của GV. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lưu thông tin từ các trang web | |||
25 | 4. Lưu thông tin. Nội dung trên trang web (đoạn văn bản, hình ảnh …) có thể được in ra hoặc lưu vào đĩa. • Để lưu hình ảnh trên trang web đang mở, ta thực hiện các thao tác: a. Nháy nút phải chuột vào hình ảnh cần lưu, một bảng chọn được mở ra. b. Nháy chuột vào mục Save Picture As … khi đó Windows sẽ hiển thị hộp thoại để ta lựa chọn vị trí lưu ảnh. • Để lưu tất cả các thông tin trên trang web hiện thời, ta thực hiện các thao tác: a. Chọn lệnh File → Save As … b. Đặt tên tệp và chọn vị trí lưu tệp trong hộp thoại được mở ra. c. Nháy chuột vào nút Save để hoàn tất việc lưu trữ. • Để in thông tin trên trang web hiện thời, ta chọn lệnh File → Print …. Khi đó Windows sẽ hiển thị hộp thoại cho phép ta tiến hành in. • Tải (download) tệp từ Internet: Nháy chuột vào một số nút liên kết để tải tệp từ máy chủ web về (các liên kết này thường có dạng: Download, Click here to download, Download now hoặc tên tệp ….) | • Ví dụ: truy cập trang web http://echip.com.vn, nháy chuột vào liên kết “ phần mềm miễn phí” rồi nháy vào tên một phần mềm miễn phí để tải về. | |
Hoạt động 3: Củng cố | |||
5 | Nhấn mạnh: – Cách lưu thông tin từ các trang web |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Chuẩn bị trước bài : “ BTTH 11”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 10/04/2011 Chương IV: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Tiết dạy: 66 BTTH 11
Tuần: 33 THƯ ĐIỆN TỬ VÀ MÁY TÌM KIẾM THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Nắm được một số dịch vụ của Internet về thư điện tử và tìm kiếm thông tin.
Kĩ năng:
– Biết đăng ký một hộp thư điện tử mới.
– Xem, soạn và gửi thư điện tử
– Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin.
Thái độ:
– Kích thích tinh thần học hỏi và có thái độ đúng đắn khi sử dụng Internet.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
Hoạt động 1: Hướng dẫn đăng kí hộp thư điện tử | |||
15 | 1. Thư điện tử a. Đăng kí hộp thư: a1. Mở trang web a2. Nháy chuột vào nút Đăng ký ngay để mở trang web đăng kí hộp thư mới. a3: Khai báo các thông tin cần thiết vào mẫu đăng kí như tên truy cập, mật khẩu, … a4: Theo các chỉ dẫn tiếp để hoàn thành việc đăng kí hộp thư. | • GV hướng dẫn thực hiện việc đăng kí hộp thư trên website của Yahoo Việt Nam thông qua địachỉ: • Sau khi hoàn thành đăng kí hộp thư, cần phải nhớ tên truy cập và mật khẩu để có thể đăng nhập vào hộp thư. Hộp thư sẽ được tạo trên máy chủ của nhà cung cấp dịch vụ. • Cho HS thực hành đăng kí hộp thư điện tử. | • HS theo dõi, ghi chép. • HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV |
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách đăng nhập và sử dụng hộp thư | |||
25 | b. Đăng nhập hộp thư: b1: Mở lại trang chủ của website thư điện tử b2: Gõ tên truy cập và mật khẩu. b3: Nháy chuột vào nút Đăng nhập để mở hộp thư. | • Để sử dụng được hộp thư phải đăng nhập hộp thư | |
c. Sử dụng hộp thư: Có thể thực hiện những thao tác sau: • Đọc thư: – Nháy chuột vào nút Hộp thư để soạn một thư mới. – Nháy chuột vào phần chủ đề của thư muốn đọc. • Soạn thư và gửi thư: – Nháy chuột vào nút Soạn thư để soạn một thư mới. – Gõ địa chỉ người nhận vào ô Người nhận. – Soạn nội dung thư. – Nháy chuột vào nút Gửi để gửi thư. • Đóng hộp thư: Nháy chuột vào nút Đăng xuất để kết thúc khi không làm việc với hộp thư nữa. | • Chú ý: Có thể tải các thông tin trong hộp thư về máy cá nhân để lưu tương tự như lưu thông tin trên trang web. • Một số thành phần cơ bản của thư điện tử: – Địa chỉ người nhận (To); – Địa chỉ người gửi (From); – Chủ đề (Subject); – Ngày tháng gửi (Date); – Nội dung thư (Main Body); – Tệp gắn kèm (Attachments); – Gửi một bản sao đến địa chỉ khác (CC) • Cho HS thực hành đăng nhập và sử dụng hộp thư | • HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV | |
Hoạt động 3: Củng cố | |||
5 | – Nhấn mạnh các thao tác đăng kí hộp thư, đăng nhập hôp thư. – Cho các nhóm thảo luận và trình bày cách thực hiện. |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Luyện tập thêm cách đăng kí hộp thư, đăng nhập hộp thư.
– Chuẩn bị tiếp bài : BTTH11 (tt)
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 10/04/2011
Tiết dạy: 67 KIỂM TRA HỌC KÌ II
Tuần: 35
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Củng cố các kiến thức soạn thảo văn bản.
– Củng cố các kiến thức về mạng máy tính và Internet.
Kĩ năng:
– Biết định dạng văn bản, sử dụng một số chức năng soạn thảo.
– Biết tạo và làm việc với bảng.
– Biết sử dụng một số dịch vụ cơ bản của Internet.
Thái độ:
– Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Đề kiểm tra
Học sinh: – Ôn tập kiến thức đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
TL | Nội dung | Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
• GV phát đề kiểm tra | • HS làm bài | ||
Đề kiểm tra (chung toàn khối 10) |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
–
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới