Who

Who

4.8/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Who

Lý thuyết về Who

Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

WHO: Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.

….. N (person) + WHO + V + O

Ex: – The man who is standing overthere is Mr. Pike.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction

The people who they hadn't seen the weather forecast were caught unaware by the hurricane.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
They => X
Đây là mệnh đề quan hệ với who bổ nghĩa cho chủ ngữ, trong Wh-clause không cần nhắc lại chủ ngữ
Dịch: Những người mà đã không xem dự báo thời tiết bị cơn bão đánh đến một cách bất ngờ.
 

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Engineering is a profession who puts scientific knowledge to practical use.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Giải thích: who sẽ phải chuyển thành which/that
A profession là chỉ vật, không chỉ người, không dùng who
Tạm dịch: Kĩ thuật là chuyên ngành ứng dụng các kiến thức khoa học vào thực tiễn.

Câu 3: Choose A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction in each of the following sentences. Today the number of people who enjoys winter sports is almost double that of twenty years ago.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sửa: who enjoys => who enjoy

Tạm dịch: Ngày nay số người yêu thích những môn thể thao mùa đông gần như gấp đôi con số của 20 năm về trước.

People là số nhiều do đó động từ enjoy phải bỏ "s".

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.

That is the man who he told me the bad news.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Sửa: bỏ “he”
Trong câu này, đại từ quan hệ Who đã được sử dụng để thay thế cho N đứng trước nó “man”, nên trong câu không cần “he” nữa.
Dịch: Đó chính là người đàn ông mà kể cho tôi tin xấu đó.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question. The man whom is standing over there is my teacher.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sửa ‘whom’ thành ‘who’

Whom và Who đều là 2 đại từ quan hệ chỉ người, WHOM đóng chức năng làm tân ngữ và WHO là chủ ngữ

Trong câu này, đại từ quan hệ đứng trước động từ (is standing) nên ta cần 1 chủ ngữ, đó là ‘who’

Dịch: Người đàn ông, người mà đang đứng kia chính là giáo viên của tôi.