Danh động từ

Danh động từ

4.9/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Danh động từ

Lý thuyết về Danh động từ

Danh động từ

Sử dụng như danh từ 

Ex: Walking is good exercise

Sau một số động từ 

admit, appreciate, avoid, consider, continue, delay, deny, discuss, enjoy, forgive, go (physical activities), imagine, involve, keep (= continue), mention, mind, miss, quit, resist, save, stand, suggest, tolerate, etc

Ex: Let’s go jogging

Sau dislike, enjoy, hate, like, prefer để diễn đạt sở thích chung

Ex: She likes drawing (in general)

Sau một số cấu trúc

I’m busy, It’s (no) good, it’s not worth, there is no point in, can’t help, can’t stand, have a hard/difficult time, have difficulty (in) …

Ex: It’s no use persuading him

Sau cấu trúc: spend/waste (time, money …)

Ex: He waste his time doing meaningless things

Sau giới từ 

Ex: He looks forward to hearing from her

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Choose the right answer:

Ms. Daniels, a wealthy entrepreneur, is reputed to have developed her wealth through _________ in the stock market.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sau giới từ thì động từ có dạng V_ing nên chọn "investing".

Dịch: Bà Daniels, một doanh nhân giàu có, có uy tín trong việc làm giàu thông qua đầu tư vào thị trường chứng khoán. 

Câu 2: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

It’s no use _______ a language if you don’t try to speak it too

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
* It is no use + V_ing: không có tác dụng gì
Dịch: Việc học ngoại ngữ chẳng có tác dụng gì nếu bạn không cố gắng luyện nói

Câu 3: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. She ________ driving to the station every day but then she suddenly decided to walk instead.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tobe used to N/V_ing: quen với

Used to V: từng làm gì (nay không còn nữa)

Dịch nghĩa: Cô ấy đã quen với lái xe đến nhà ga mỗi ngày nhưng sau đó cô ấy đột nhiên quyết định đi bộ.

Câu 4: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mrs. Wilkinson is very helpful in ______ books in the library that encompass the period of the Renaissance

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ đứng sau giới từ chia dạng Ving. 

Dịch: Bà Wilkinson rất tốt bụng trong việc tìm sách trong thư viện bao gồm thời kỳ Phục Hưng. 

Câu 5: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. As coal mines became deeper, the problems of draining water, bringing in fresh air, and_______to the surface increased.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

the problems of draining water, bringing in fresh air. . . thi cụm từ tiếp theo sau "and" phải là "transporting ore" để đảm bảo cấu trúc song song.

Dịch: Khi các mỏ than sâu hơn, vấn đề thoát nước, đưa không khí trong lành và vận chuyển quặng lên bề mặt tăng lên.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

I clearly remember ________ you about this before.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy: remember V-ing (sự việc đã xảy ra).

"before" là dấu hiệu nhận biết sự việc này đã xảy ra rồi và đây là câu chủ động nên chọn "telling"
Câu trên có thể dịch: "Tôi nhớ rõ ràng là đã nói với bạn về điều này trước đó rồi".

Câu 7: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Jenny is an early riser and she doesn’t object___________the trip before 7 a.m.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Jenny là người quen dậy sớm, và cô ấy không phản đối việc phải khởi hành chuyến đi trước 7 giờ sáng.

Cấu trúc: Object to + Ving: phản đối (việc gì)

Câu 8: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Sam confessed_______ all the cookies.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc: Confess to doing st: Thú nhận đã làm gì

Dịch nghĩa : Sam thú nhận đã ăn hết chỗ bánh quy.

Câu 9: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. I'm sure you'll have no ________ the exam.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc: have (no) difficulty + Ving: gặp khó khăn khi làm gì

Dịch nghĩa: Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ không gặp khó khăn để vượt qua kì thi.

Câu 10: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mr. Pitt has demonstrated his ability to handle many difficult problems when _______ with a challenge.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đây là câu chủ động nên động từ chia ở dạng Ving sau “when” (cùng chủ ngữ)

Dịch: Ông Pitt đã chứng minh khả năng của mình xử lý nhiều sự cố khó khi đối mặt với thử thách. 

Câu 11: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Nowadays a large number of young people spend much time_________the Internet.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Giải thích: "spend time doing sth" có nghĩa là dành thời gian để làm gì đó

Dịch nghĩa: Ngày nay rất nhiều người trẻ dành nhiều thời gian để vào mạng.

Câu 12: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

______, Joe was annoyed to find that he had left his key at the coffee shop.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khi 2 mệnh đề trong câu đồng chủ ngữ (Joe), ta có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động

- Ved/ V3 khi mệnh đề mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: When Joe returned to his office, he was annoyed to find that he had left his key at the coffee shop.

Câu rút gọn: Upon returning to his office, Joe was annoyed to find that he had left his key at the coffee shop.

Tạm dịch: Khi đang quay về phòng, Joe bực mình nhận ra rằng anh ấy đã để quên chìa khoá ở quán café.

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. No one enjoys _______ in public.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Enjoy + doing st: thích thú làm

Ở đây để phù hợp về nghĩa phải dùng bị động chứ không dùng chủ động

Dịch: Không ai thích bị làm trò cười trước đám đông cả.

Câu 14: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. I am angry because you didn’t tell me the truth. I don’t like ________.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc like+ V-ing

Dịch nghĩ:Tôi rất tức giận vì bạn đã không nói với tôi sự thật. Tôi không thích bị lừa dối.

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

The restaurants on the island are expensive, so it’s worth________a packed lunch.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sau "worth" động từ ở dạng "V-ing" : đáng làm gì

packed lunch: bữa ăn gồm sandwiches, hoa quả,... (chuẩn bị sẵn ở nhà) hay còn được gọi là "thức ăn đóng hộp"
 Câu trên có thể dịch: "Những nhà hàng trên đảo này thì đắt đỏ, vì vậy rất đáng để ăn bữa trưa đã được chuẩn bị sẵn ở nhà".
==> taking

Câu 16: Choose the best answer for the following questions

It costs me a fortune, but I don’t regret______a year travelling around the world.
 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chọn "spending" regret + V-ing: hối tiếc vì đã làm gì

It costs me a fortune: rất đắt đỏ, tốn nhiều tiền

Dịch: Tôi không hối tiếc việc dành 1 năm du lịch khắp thế giới mặc dù tốn rất nhiều tiền. 

Câu 17: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. They denied _______ there.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc: deny+Ving

Dịch nghĩa: Họ chối rằng mình đã ở đây

Câu 18: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

When ______ the 2018 Oscar for the best Actor in a Supporting Role, Sam Rockwell thanked his mom and dad for

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khi 2 mệnh đề trong câu đồng chủ ngữ (Sam Rockwell), ta có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động

- Ved/ V3 khi mệnh đề mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: When Sam Rockwell was awarded the 2018 Oscar for the best Actor in a Supporting Role, he thanked his mom and dad for inspiring him with the love for movies.

Câu rút gọn: When awarded the 2018 Oscar for the best Actor in a Supporting Role, Sam Rockwell thanked his mom and dad for inspiring him with the love for movies.

Tạm dịch: Khi được trao giải thưởng Oscar 2018 nam diễn viên phụ xuất sắc nhất, Sam Rockwell đã cảm ơn bố mẹ anh ấy vì đã truyền cảm hứng với tình yêu các bộ phim.

Câu 19: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Sometimes, I do not feel like __________ to my sibling about my troubles.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc: feel like + V-ing: thích, hứng thú với

Tạm dịch: Đôi khi, tôi cảm thấy không muốn nói chuyện với anh chị em của tôi về những rắc rối của tôi.

Câu 20: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

It costs me a fortune, but I don’t regret_______ a year travelling around the world.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

regret to V (v): tiếc khi phải làm gì

regret V-ing (v): hối tiếc vì đã làm gì

Tạm dịch: Nó thật là tốn kém, nhưng tôi không hối tiếc vì đã dành một năm du lịch vòng quanh thế giới.

Câu 21: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Please accept my apology. I didn’t mean ______ your birthday party last night.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

mean + to V: cố ý làm gì = > mean to have P2: cố ý đã làm gì

mean + V-ing: có nghĩa là...

Tạm dịch: Làm ơn chấp nhận lời xin lỗi của tôi. Tôi không cố ý bỏ lỡ bữa tiệc sinh nhật của bạn vào tối qua.

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

You should seriously consider _______ a dancer. You are such a great performer.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
To consider doing something: cân nhắc làm gì.
Dịch: Bạn nên cân nhắc nghiêm túc về việc trở thành nghệ sĩ múa. Bạn thật sự là một người biểu diễn tài năng.

Câu 23: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. ________ research team is an effective way to prepare for class preparation of social studies such as history, geography, literature and economics.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Giải thích: Khi V_ing đứng đầu câu thì nó được coi giống như danh từ, có thể làm chủ ngữ. Nếu chọn D thì chủ ngữ sẽ là "những đội nghiên cứu được thành lập" - cũng đúng nghĩa nhưng thiếu mạo từ "a".

Dịch nghĩa: Việc thành lập các đội nghiên cứu là một cách hiệu quả để chuẩn bị công việc của cả lớp cho những môn học xã hội như lịch sử, địa lý, văn học và kinh tế.

Câu 24: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. _______ to learn about human origins and evolution, the physical anthropologist studies fossil remains and observes the behavior of other primates.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta cần điền từ đứng đầu câu và phù hợp nghĩa của câu.

Because trying: bởi vì cố gắng

Do they try: Họ cố gắng

There is trying: có cố gắng

In trying: khi cố gắng

Dịch: khi cố gắng tìm hiểu về nguồn gốc và tiến hoá của con người, nhà nhân loại học vật lý nghiên cứu hóa thạch và quan sát hành vi của các loài linh trưởng khác.

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

Learning a language means ________ interested in another culture.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chọn "being" vì mean ở đây được hiểu là “đòi hỏi/ có nghĩa là” nên sau đó cần 1 danh từ => động từ to be phải ở dạng V-ing.

Dịch: Học tập một ngôn ngữ đòi hỏi hứng thú đến một nền văn hóa khác. 

Câu 26: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

My father continued _______ although the doctor advised him _______ the habit several times.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

continue doing/ to do something: tiếp tục làm gì

advise somebody to do something: khuyên ai làm gì

Tạm dịch: Bố tôi vẫn tiếp tục hút thuốc mặc dù bác sĩ khuyên ông bỏ thói quen này nhiều lần.

Câu 27: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. She locked the door of her room all day yesterday to avoid____________.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc avoid + doing something: tránh làm việc gì => A và D loại

Về nghĩa của câu, ta thấy nên dùng dạng bị động (tránh bị làm phiền)

Dịch câu: Cô đã khóa cửa phòng của cô ấy cả ngày hôm qua để tránh bị quấy rầy.

Câu 28: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. I must warn you I am not used to _______so rudely.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Giải thích: Sử dụng V_ing sau cấu trúc: Be + used to + V_ing: quen với việc gì. Dùng thể bị động theo ngữ nghĩa

Dịch nghĩa: Tôi phải cảnh báo anh rằng tôi không hề quen với việc bị nói chuyện thô lỗ như thế.

Câu 29: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Most countries spend a large portion of their budgets ________ for their citizens.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Giải thích: spend time/money V_ing: dành tiền/ thời gian vào việc gì

Dịch nghĩa: Phần lớn các quốc gia chi một khoản ngân sách lớn để cung cấp giáo dục cho người dân.

Câu 30: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. ________ warfare duties primarily to males was imperative when combat was hand-to-hand.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vì việc assign là chủ động nên không thể dùng mệnh đề rút gọn dạng Vpp. Nếu dùng "they who assigned" thì chủ ngữ là they không thể chia động từ tobe là was được. Hơn nữa, còn không hợp nghĩa (Họ - những người phân công ... rất quan trọng)

Mệnh đề that + vế câu có thể coi như một danh từ số ít, về ngữ pháp thì đúng nhưng không thông dụng vì gây dài dòng và đứng đầu câu không hợp nghĩa. Do đó dùng Ving đầu câu là đúng, chỉ một hành động

Dịch nghĩa: Việc ưu tiên phân công nghĩa vụ quân sự cho nam giới rất quan trọng khi có trận đánh cận chiến.

Câu 31: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

They look forward to ______ out more about the architectural plan of the building

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Look forward to Ving: mong đợi làm gì

Dịch: Họ nóng lòng tìm hiểu thêm về kế hoạch kiến trúc của tòa nhà.