Từ loại

Từ loại

4.6/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Từ loại

Lý thuyết về Từ loại

Từ loại

Trật tự cơ bản nhất trong câu: TRẠNG - TÍNH – DANH – ĐỘNG – TRẠNG

Tính từ: Nhận biết tính từ bằng một số hậu tố đặc trưng: ful, less, ly, al, able, ish, y, ous,

Danh từ: Nhận biết danh từ bằng một số hậu tố đặc trưng: ion, er, or, ist, ance, ence, ant, ship, hood, ness, ist, ment               

Động từ: ise, ize, en, ify/fy

Trạng từ: đuôi ly

Một số trạng từ đặc biệt: fast, hard, high, well, late

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Children living in remote and mountainous areas may be ______ disadvantaged.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chỗ trống cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ phía sau.

educate (v): giáo dục

educated (v-ed): được giáo dục

educational (adj): có tính giáo dục

educationally (adv): một cách giáo dục

Tạm dịch: Những đứa trẻ sống ở vùng sâu vùng xa và miền núi có thể bị thiếu thốn về việc được giáo dục.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. There is ______ public concern in Shelton following the discovery on Tuesday evening of a metal container filled with poisonous liquid.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Consider (v): cân nhắc

Consideration (n) : sự cân nhắc

Considerable (adj): to lớn/ đáng kể

Considerably (adv): một cách to lớn/ đáng kể

Trước cụm danh từ public concern (nỗi lo chung của cộng đồng) cần một tính từ

Dịch: Có một mối lo ngại lớn về việc phát hiện một thùng kim loại chứa đầy chất lỏng độc hại ở Shelton vào tối thứ Ba.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. There is now intense ______ between schools to attract students.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Competence (n): khả năng, năng lực

Competition (n): sự cạnh tranh

Competitive (adj): có tính cạnh tranh

Competitor (n): đối thủ cạnh tranh

Trong câu này, chỗ trống cần điền là một danh từ, xét về nghĩa của câu → ta chọn "competition".
Dịch: Ngày nay, giữa các trường có sự cạnh tranh căng thẳng trong việc thu hút học sinh.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Some candidates failed the oral examination because they didn’t have enough ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

enough + noun: đủ (cái gì đó)

confide (v): tin cậy 

confidence (n): sự tự tin

confident (adj): tự tin

confidential (adj): bảo vật

Dịch nghĩa: Một số thí sinh trượt bài thi nói bởi vì họ không có đủ sự tự tin.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Paul Sgmuelson was the first American to won the Nobel Prize in ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

economy (n): nền kinh tế

economic (adj): thuộc về kinh tế

economical (adj): tiết kiệm

economics (n): kinh tế học

Đạt giải Nobel về một lĩnh vực nào đó nên ta sử dụng danh từ và về nghĩa thì chọn "economics"

Tạm dịch: Paul Samuelson là người Mỹ đầu tiên giành giải Nobel về kinh tế.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
There should be an international law against ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

reforestation (n): tái trồng rừng

forestry (n): lâm nghiệp

deforestation (n): nạn phá rừng

afforestation (n): rừng

Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn "deforestation".

Tạm dịch: Chúng ta nên có một bộ luật quốc tế chống nạn phá rừng.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Water volume in rivers in central Vietnam will decline by 30 to 50 percent, potentially leading to a ______ between April and June.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sau mạo từ "a" cần dùng một danh từ -> chọn scarcity

scarce (adj): khan hiếm

scarcely (adv): hiếm khi

scarcity (n) : sự khan hiếm

scarify (v): đào xới (đất), đập vỡ, loại bỏ 

Tạm dịch: Khối lượng nước ở các sông ở miền Trung Việt Nam sẽ giảm từ 30 đến 50 phần trăm, có khả năng dẫn đến tình trạng khan hiếm nước vào khoảng giữa tháng Tư và tháng Sáu.

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Stress and tiredness often lead to lack of ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ở đây ta cần một danh từ

Danh từ concentration: sự tập trung

Tạm dịch: Sự căng thẳng và mệt mỏi thường dẫn đến thiếu tập trung.

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Most ______ understand that disciplinary actions do not always work with students.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
educate (v): giáo dục - educating (v-ing)
education (n): sự giáo dục, nền giáo dục
educator (n): nhà giáo, người làm giáo dục 
Dựa vào nghĩa của câu, chỗ trống cần điền 1 danh từ chỉ người => Chọn "educators"
Tạm dịch: Hầu hết các nhà giáo hiểu rằng những việc kỷ luật không phải lúc nào cũng có tác dụng đối với học sinh.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The wedding day was _______ chosen by the parents of the groom.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

careless (adj): không cẩn thận

careful (adj): cẩn thận

carelessly (adv): không cẩn thận

carefully (adv): cẩn thận

Động từ phải đi cùng với trạng từ, ta chọn "carefully" vì hợp nghĩa

Dịch nghĩa: Ngày cưới được chọn cẩn thận bởi bố mẹ của chú rể.

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Although David was _______ after a long day at his office, he tried to help his wife with household chores.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Exhaustion: sự kiệt sức

Exhausted: cảm thấy kiệt sức

Exhausting: việc gì làm ai kiệt sức

Exhaustive: đầy đủ, chi tiết

Tạm dịch: Mặc dù David cảm thấy kiệt sức sau một ngày làm việc ở văn phòng, anh ấy đã cố gắng giúp vợ làm việc nhà.

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
The student did not do well in the class; he had a problem with ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

absenteeism (n): sự hay vắng mặt không có lý do chính đáng

absence (n): sự nghỉ học; sự vắng mặt

absent (adj): vắng mặt

absence (n): sự vắng mặt

absent (adj): vắng mặt

Tạm dịch: Cậu học sinh không học tốt ở trong lớp; cậu ấy gặp vấn đề về việc nghỉ học không có lý do chính đáng.

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Students normally enter university from 18 onwards and study for an ______ degree.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Phía sau ô trống là danh từ "degree" nên ta cần dùng 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
academy (n): học viện
academic (adj): học thuật
academically (adv): một cách học thuật
academia (n): môi trường học thuật
Tạm dịch: Sinh viên thường vào đại học từ 18 tuổi trở lên và học để lấy bằng.

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Many people are demonstrating to express their ______ with the new land law.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

satisfied (adj): hài lòng

satisfactory (adj): thỏa đáng, làm cho ai đó hài lòng

satisfaction (n): sự hài lòng

dissatisfaction (n): sự không hài lòng

Chỗ trống cần điền một danh từ vì trước nó là tính từ sở hữu.

Dựa vào nghĩa của câu => ta chọn "dissatisfaction".

Tạm dịch: Nhiều người đang biểu tình nhằm thể hiện sự không hài lòng đối với luật đất đai mới.

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Despite many recent ______ advances, there are parts where schools are not equipped with computers.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: từ loại

Ta cần dùng một tính từ đứng trước danh từ "advances" 

technologist (n): nhà công nghệ

technologically (adv)

technological (a): thuộc về công nghệ - > chọn

technology (n): công nghệ

Tạm dịch: Mặc dù những cải tiến về công nghệ gần đây, vẫn có nhiều nơi mà trường học không được trang bị máy tính.

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Children who are isolated and lonely seem to have poor language and _______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trước "and" là danh từ "language" nên ở đây ta cần điền một danh từ

communicate (V): giao tiếp

communication (n): sự giao tiếp - > chọn

communicative (adj): dễ lan truyền

communicator (n): người truyền tin

Dịch nghĩa: Trẻ em bị cô lập và cô đơn dường như có ngôn ngữ và cách giao tiếp kém.

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. As a child, I had an ______ friend called Polly.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trước danh từ và sau mạo từ "a" chúng ta cần 1 tính từ => loại "image" (danh từ) và "imagine" (động từ)

imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng/ trí tưởng tượng phong phú

imaginary (adj): thuộc về tưởng tượng/ trong tưởng tượng => chọn

Tạm dịch: Khi còn bé tôi từng có một người bạn trong tưởng tượng tên là Polly.

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
In order to invest in ______ areas of new technology, the company has decided to liquidate many of its lesser assets.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chỗ trống cần điền một tính từ bổ nghĩa cho "areas" nên chọn "promising"

Tạm dịch: Để đầu tư vào những lĩnh vực công nghệ mới có tiềm năng thì công ty đã quyết định thanh lý nhiều tài có giá trị nhỏ hơn.

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
If the level of VAT is ______ this year, small businesses will be affected.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Raise: ngoại động từ (+O)
Rise: nội động từ (không có O)
Dịch: Nếu mức VAT được tăng lên năm nay thì những doanh nghiệp nhỏ sẽ bị ảnh hưởng.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
To have a _______ impression on their clients, business persons put great effort into making their sales pitch as lively as possible.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Từ cần điền đứng sau mạo từ “a” đồng thời đứng trước danh từ "impression", do đó từ loại đúng ở đây phải là tính từ "lasting".
Tạm dịch: Để có ấn tượng lâu dài với khách hàng, các nhà kinh doanh phải nỗ lực hết sức để làm cho lời rao bán của họ sinh động nhất có thể.
 

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Population explosion seems to surpass the ability of the earth to meet ______ food.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

meet the demand for sth: đáp ứng nhu cầu của....

Tạm dịch: Sự bùng nổ dân số dường như vượt qua khả năng đáp ứng nhu cầu lương thực của trái đất.

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
The water is ______. You can’t drink it.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Pollution (n): sự ô nhiễm
Pollutant (n): yếu tố gây ô nhiễm/ chất gây ô nhiễm
Polluted (adj): bị ô nhiễm/ bị bẩn
Polluting (adj) : làm cho ô nhiễm
Tạm dịch: Nước bị ô nhiễm. Bạn không thể uống nó.

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Her mother told her not to be too ______ and advised her to try to do things herself.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Chỗ trống cần điền một tính từ vì đứng sau “to be”
dependent (adj): phụ thuộc 
dependence (n): sự phụ thuộc
depending (v-ing): phụ thuộc
 independent (adj) độc lập (không phù hợp về nghĩa)
Dịch: Mẹ cô ấy bảo cô đừng tỏ ra quá lệ thuộc và khuyên cô ấy nên cố tự mình làm được việc.

Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. It is often a good idea to start with small, easily ______ goals.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

achieve (v): đạt được

achievement (n): thành tựu, cái đạt được

achievable (adj): có thể đạt được

achiever (n): người thành đạt

Chỗ trống cần điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "goals" => Chọn "achievable"

Tạm dịch: Đó luôn là một ý tưởng tốt để bắt đầu với những mục tiêu nhỏ và có thể dễ dàng đạt được.

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Investors were seriously ______ when the stock market began to crash.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sau to be phải sử dụng tính từ -> loại worry (v) và worriedly (adv)

worrying (adj): gây lo lắng

worried (adj): lo lắng

Vì ở đây miêu tả cảm xúc của người nên ta sẽ chọn worried 

Tạm dịch: Các nhà đầu tư đang cực kì lo lắng khi thị trường cổ phiếu bắt đầu lao dốc. 

Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Our professor _______ said we should turn in the assignment on Friday.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

specific (adj): cụ thể, rõ ràng

specifically (adv): một cách cụ thể, rõ ràng

specify (v) - specifying (v-ing): cụ thể hóa

Không có từ "specifyingly"

Câu này cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho động từ “said” => Chọn "specifically”: chính xác, rõ rệt

Tạm dịch: Vị giáo sư đã nói rõ ràng rằng chúng ta nên nộp lại bài tập vào thứ 6.

Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
The information in that article is ______ inaccurate.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu này cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho tính từ “inaccurate”

history (n): lịch sử

historical (adj): về mặt lịch sử

historically (adv): về mặt lịch sử => chọn

Tạm dịch: Thông tin trong bài báo đó là không chính xác về mặt lịch sử.
 

Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Mrs. Pike was so angry that she made a ______ gesture at the driver.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trước danh từ ta điền tính từ

rude (adj): thô lỗ - > chọn

rudeness (n): sự thô lỗ

rudely (adv): một cách thô lỗ

rudest: thô lỗ nhất

Dịch: Cô Pike đã quá tức giận đến mức cô ấy đã có những cử chỉ thô lỗ với tài xế.

Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. All the teachers work on an entirely ______ basis.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chỗ trống cần điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "basis"

=> chọn "voluntary"

Dịch. Tất cả các giáo viên làm việc hoàn toàn dựa trên tinh thần tự nguyện.

Câu 30: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
He has the ability to generate ______ in others.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
enthusiastic (adj): nhiệt tình, hăng hái
enthusiast (n):người nhiệt tình

Chỗ trống cần điền 1 danh từ ==> chọn enthusiasm

Dịch: Anh ấy có khả năng tạo sự hăng hái ở những người khác.

Câu 31: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
“Since the goal seems ______, I believe we should begin at once,” Tom argued.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta áp dụng cấu trúc seem + adj: dường như

achievement (n): thành tựu

achieve (v): đạt được

achieving (v-ing): đạt được

achievable (adj): có thể đạt được

Dịch: Tom cho rằng: "Bởi vì mục tiêu dường như có thể đạt được nên tôi tin rằng chúng ta nên bắt đầu ngay lập tức". 

Câu 32: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
He hoped the ______ agency would find him a job.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có cụm: "employment agency”: công ty môi giới việc làm

employee (n): nhân viên

employer (n): người chủ

unemployed (adj): thất nghiệp

Tạm dịch: Anh hy vọng công ty môi giới việc làm sẽ tìm cho mình một công việc.

Câu 33: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
When callers leave a message on an answering machine, they should speak ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Clearness (n): sự rõ ràng, sự sáng tỏ
Clear (adj): rõ ràng
Clearly (adv): một cách rõ ràng
Clarity (n): sự rõ ràng, sự sáng sủa
Ta cần dùng một trạng từ đứng sau động từ “speak” trong câu này. Do đó đáp án đúng là "clearly" 

Tạm dịch: Khi người gọi điện đến để lại tin nhắn trong máy trả lời, họ cần nói một cách rõ ràng.

Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The school appeared essentially ______ since my day.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Appear + adj: Có vẻ…

Dịch: Trường học có vẻ như không có gì thay đổi từ thời của tôi.

Câu 35: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Increased consumption will lead to faster ______ of our natural resources.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

exhaust (v): cạn kiệt, thoát ra

exhausting (adj): kiệt quệ, mệt mỏi

exhaustion (n): sự kiệt quệ, sự cạn kiệt

exhaustive (adj): đầy đủ, tổng thể

Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền 1 danh từ có nghĩa là "sự kiệt quệ, cạn kiệt".

Tạm dịch: Sự tiêu thụ nhiều dẫn tới sự cạn kiệt nhanh chóng của nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 36: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
I felt extremely ______ when I couldn’t remember my neighbour’s name.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sau động từ ‘feel’ cần 1 tính từ chỉ cảm giác (extremely là trạng từ bổ sung cho tính từ đó), ở đáp án tồn tại 2 tính từ ‘embarrassed’ và ‘embarrassing

Tính từ đuôi ‘ing’ và ‘ed’ đều là những tính từ dùng để miêu tả. Chúng bổ nghĩa cho danh từ, cụm danh từ . Tính từ này được thành lập bằng cách thêm đuôi ‘ed’ hoặc ‘ing’ sau động từ

+Tính từ đuôi ‘ed’ thường mang tính bị động, tính chất của sự vật bị tác nhân bên ngoài tác động vào. Do đó tính từ này thường là tính từ mô tả cảm xúc, trạng thái của con người

Eg: I felt bored.

+Tính từ đuôi ‘ing’ mang tính chủ động, chúng mô tả bản chất của sự vật, thường là vật hơn là người. Đôi khi chúng cũng diễn đạt sự tác động của sự vật lên cảm xúc, ý kiến con người

Eg. This film is so boring

Như vậy ta cần chọn ‘embarrased’ để mô tả cảm giác

Tạm dịch: Tôi thấy cực kì xấu hổ khi không thể nhớ nổi tên của người hàng xóm.

Câu 37: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
You are old enough to take ______ for what you have done.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

take responsibility for: chịu trách nhiệm cho

irresponsible (adj): vô trách nhiệm

responsible (adj): có trách nhiệm

responsibility (n): trách nhiệm

responsibly (adv): (một cách) có trách nhiệm

Dịch nghĩa: Bạn đã đủ tuổi để chịu trách nhiệm cho nhưng gì bạn đã làm.

Câu 38: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
The whale shark has long been considered a(n) ______ species as its natural habitat is seriously damaged.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

endangered (adj): có nguy cơ tuyệt chủng

endanger (v): làm ai/cái gì nguy hiểm

danger (n): sự nguy hiểm

dangerous (adj): nguy hiểm

Trước danh từ "species" ta cần dùng một tính từ. Trong câu này, "species" là đối tượng bị tác động nên ta cần dùng tính từ mang nghĩa bị động.

=> Chọn "endangered"

Tạm dịch: Cá mập voi từ lâu đã được xem là loài có nguy cơ bị tuyệt chủng bởi vì môi trường sống tự nhiên của chúng bị huỷ hoại nghiêm trọng vì ô nhiễm nước.

Câu 39: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
The International Red Cross helps people in need without any discrimination based on ______, race, religion, class or political opinions.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

nation (n): quốc gia

national (adj): thuộc về quốc gia

nationality (n): quốc tịch

native (adj): bản ngữ

Đằng sau vị trí cần điền là một loạt danh từ nên ta cũng điền một danh từ để tạo thành cấu trúc song song, tuy nhiên về nghĩa thì danh từ nation không hợp lí.

Dịch: Hội chữ thập đỏ quốc tế giúp đỡ người cần được hỗ trợ mà không có sự phân biệt quốc tịch, chủng tộc, tôn giáo, tầng lớp hay quan điểm chính trị.

Câu 40: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Peter's elder brother is quite reserved. ________ his brother, Peter is active and friendly.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Alike (tính từ): giống

Unlike (tính từ, giới từ): không giống

Dislike (động từ): ghét, không thích

Liking (danh động từ): thích

=> chọn Unlike

Tạm dịch: Anh trai của Peter khá dè dặt. Không giống anh trai mình, Peter rất năng động và thân thiện.

Câu 41: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Sharon ______ from other women I know.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu này cần 1 động từ, ta chọn "differs" (Cấu trúc to differ from sb/st: khác ai/cái gì)

Tạm dịch: Sharon khác với các cô gái khác mà tôi biết.

Câu 42: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Some of his pictures are quite ______ now.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Collect (v): sưu tầm, tập hợp - Collected (v-ed)

Collection (n): bộ sưu tập, tuyển tập

Collective (adj): chung, tập hợp, tập thể

Collectable (adj): đáng sưu tầm

Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền một tính từ có nghĩa "đáng sưu tầm" => ta chọn "collectable".

Tạm dịch. Một số bức tranh của ông ấy bây giờ rất đáng để sưu tầm.

Câu 43: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. An only child often creates an ______ friend to play with.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có:

Imagery (adj): có tính tượng trưng

Imaginable (adj): có thể tưởng tượng được

Imaginary (adj): trong tưởng tượng (không có thật)

Imaginative (adj): có óc tưởng tượng

Xét về nghĩa của câu, ta chọn "imaginary" 

Dịch. Những đứa trẻ là con một trong gia đình thường có một người bạn trong tưởng tượng của mình.

Câu 44: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Internet ______ has helped bloggers share their experiences and opinions easily and quickly.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Giải thích: Internet connection: sự kết nối internet 
Tạm dịch: Sự kết nối internet đã giúp các blogger (người dùng blog) chia sẻ các kinh nghiệm và ý tưởng của họ một cách dễ dàng và nhanh chóng.

Câu 45: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Delegates will meet with ______ from industry and the government.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Represent (v): đại diện cho

Representative (a): tính đại diện

Representatives (n): người đại diện

Representer (n): người trình bày

Vậy chọn đáp án: Representatives (n): người đại điện (phù hợp với Deligates - phái đoàn)

Tạm dịch: Phái đoàn sẽ gặp gỡ đại diện ngành công nghiệp và chính phủ.

Câu 46: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. A species that faces ______ may become severely endangered or even extinct.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

overpopulation (n): tình trạng quá tải dân số

overgrowth (n): sự phát triển quá mức

overbalance (v): mất cân bằng

overexploitation (n): tình trạng khai thác quá mức

Tạm dịch: Một loài vật phải đối mặt với tình trạng khai thác quá mức có nguy cơ bị đe dọa nghiêm trọng thậm chí là tuyệt chủng.

Câu 47: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
After we each had been assigned an installment part of the object, we came back to our ______ section.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

respectful (adj): đầy sự tôn trọng

respectively (adv): tương ứng

respect (n): sự tôn trọng

respective (adj): tương ứng

Tạm dịch: Sau khi được phân phần của mình, chúng tôi đều quay về chú tâm vào phần được giao tương ứng.

Câu 48: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The charity organization received a large gift from the ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

donate (v): tặng, quyên góp - donated (v-ed)

donation (n): đồ trao tặng, đồ quyên góp

donor (n): người tặng, người quyên góp

Dựa vào nghĩa, câu này cần 1 danh từ chỉ người/ tổ chức => chọn "donor"

Tạm dịch: Tổ chức từ thiện nhận được một món quà lớn từ người quyên góp.

Câu 49: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
He was turned down for the job because he is ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

unqualified (a): ko đủ trình độ, năng lực >< qualified (adj): đủ trình độ, năng lực.

Vì "He was turned down for the job "nghĩa là anh ta bị từ chối cho công việc đó nên phải chọn "unqualified".

Tạm dịch: Anh ta bị từ chối cho công việc đó vì anh ta không đủ trình độ.

Câu 50: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
The rhinoceros, whose numbers have dropped alarmingly recently, has been declared a(n) ______ species.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có cụm: endangered species: những loài đang gặp nguy hiểm

danger (n): sự nguy hiểm 

endanger (v): gây nguy hiểm

dangerous (adj): nguy hiểm

Tạm dịch: Loài tê giác này đang có số lượng giảm đáng kể tới mức báo động trong những năm gần đây, chúng đã được tuyên bố là loài đang gặp nguy hiểm.

Câu 51: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Most of us would maintain that physical ______ does not play a major part in how we react to the people we meet.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

attract (v): thu hút, lôi cuốn

attractive (a): thu hút, hấp dẫn

attractiveness (n): sự thu hút, sự lôi cuốn

attractively (adv): một cách thu hút, lôi cuốn

Ở đây ta cần một danh từ, do ở phía trước đã có một tính từ.

Tạm dịch: Hầu hết chúng ta cho rằng sự hấp dẫn về thể chất không đóng vai trò quan trọng trong cách chúng ta phản ứng với những người mà chúng ta gặp.

Câu 52: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. He tried his best to make his birthday party more ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có cụm make sth adj: khiến điều gì trở nên thế nào

enjoy (v): tận hưởng

enjoyed (v-ed), enjoying (v-ing)

enjoyment (n): sự thích thú

enjoyable (adj): thú vị

Tạm dịch: Anh ấy đã cố gắng hết sức để làm cho bữa tiệc sinh nhật thú vị hơn.

Câu 53: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
The new campus parking rule ______ many students.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

affect (v): ảnh hưởng, tác động

effect (n): sự ảnh hưởng, sự tác động

have (an) influence on sb/sth: có ảnh hưởng, tác động tới ai/cái gì

effective (adj): có hiệu lực

Cần điền V vào chỗ trống. Loại đáp án "has an influence". vì thiếu giới từ ON.

Dịch: Luật gửi xe mới ở khu kí túc làm ảnh hưởng tới rất nhiều sinh viên.

Câu 54: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Most of the hallways on the ground floor of the old municipal building are ______ lit.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

poor (adj): kém, nghèo

poorly (adv): kém, không tốt, một cách nghèo nàn

Các thể so sánh: poorer (so sánh hơn) và poorest (so sánh nhất)

Ta cần điền trạng từ bổ nghĩa cho động từ "lit" (quá khứ của "light") => chọn "poorly". 

Dịch: Hầu hết các hành lang ở tầng trệt của tòa nhà cũ của thành phố có hệ thống chiếu sáng không tốt. 

Câu 55: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

create (v): sáng tạo

creativity (n): sự sáng tạo

creative (adj): sáng tạo

creatively (adv): một cách sáng tạo

Vị trí chỗ trống cần điền đứng sau đại từ sở hữu "their" => đáp án là một danh từ.

Tạm dịch: Việc học tập có kế hoạch đem đến cơ hội tuyệt vời giúp học sinh phát triển khả năng sáng tạo của mình.

Câu 56: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. In 1973, when the tigers appeared to be facing _______ the World Wide Fund for Nature and the Indian Government agreed to set up "Operation Tiger".

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Extinct (adj): tuyệt chủng => extinction (n): sự tuyệt chủng

Sau động từ "facing" (đối mặt) cần một danh từ đóng vai trò tân ngữ => Chọn extiction

Dịch: Năm 1973, khi những chú hổ có vẻ đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng Quỹ Thế giới Hoang dã về Thiên nhiên, và chính phủ đồng ý thành lập "Operation Tiger".

Câu 57: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Those countries are ______ on other countries for most of their food.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu này cần 1 tính từ sau động từ to be “are”;

Cấu trúc:

dependent on sb/sth”: phụ thuộc vào ai/cái gì

independent of sb/sth”: độc lập, không phụ thuộc vào ai, cái gì

Tạm dịch: Những quốc gia đó phần lớn phụ thuộc vào các quốc gia khác về khoản cung ứng lương thực.

Câu 58: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The ______ North we go, the less likely we are to meet high temperatures.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dạng so sánh kép -> loại far farthest

Farther: dùng với một đặc tính tự nhiên, dùng để miêu tả cự ly địa lý (có thể quan sát, cảm nhận và tự đánh giá)

Further: dùng với nghĩa trừu tượng, dùng để chỉ mức độ hoặc không gian, thời gian,…

Tạm dịch: Chúng ta càng đi xa hơn về phía Nam, chúng ta càng ít có khả năng gặp phải nhiệt độ cao.

Câu 59: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
We live in the _______ on the corner.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
*Trật tự tính từ: Kích cỡ (large) - Tuổi tác (old) - Chất liệu (brick) - Danh từ (house)
Tạm dịch: Chúng tôi sống ở căn nhà gạch cũ lớn trong góc phố.