Grammar: Câu điều kiện loại 2 Mệnh đề quan hệ

Grammar: Câu điều kiện loại 2 Mệnh đề quan hệ

4.6/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Grammar: Câu điều kiện loại 2 Mệnh đề quan hệ

Lý thuyết về Grammar: Câu điều kiện loại 2 Mệnh đề quan hệ

Grammar: Câu điều kiện loại 2; Mệnh đề quan hệ

1. Câu điều kiện loại 2

  • Khái niệm: Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại

  • Công thức:

If + S + V-ed /V2…, S + would/ could/ should + V (wouldn't / couldn't + V)

  • Chú ý: Đối với mệnh đề if trong câu điều kiện loại 2, nếu động từ được dùng là to be sẽ dùng were/ weren’t cho tất cả các ngôi.

  • Trong văn cảnh trang trọng, chúng ta thường sử dụng ‘were’ thay thế ‘was’.

  • Ví dụ: If I was young, I would travel around the world. (trong văn cảnh thông thường)

If I were young, I would travel around the world.(trang trọng hơn)

2. Mệnh đề quan hệ

  • Một mệnh đề quan hệ được bắt đầu bằng một đại từ quan hệ ví dụ who, whom, which, that, whose, where, why and when.

  • Chúng ta sử dụng các mệnh để quan hệ để đưa ra các thông tin thêm về một điều gì đó/ người nào đó hoặc xác định điều/ người cụ thể mà chúng ta đang nói đến.

    • Which (sử dụng cho sự vật và con vật)
    • Whom (sử dụng cho người như là thân ngữ của mệnh đề quan hệ)
    • When (cho thời gian)
    • Where (cho nơi chốn)
    • Why (cho lý do)
    • Whose (cho sự sở hữu)
    • That (cho người, các vật, con vật và thời gian)
  • Ví dụ:

    • The boy who is sitting in the classroom is her son.
  • Chú ý: Chúng ta thường sử dụng đại từ quan hệ ‘who’ thay thế cho ‘whom’ (trừ trong ngữ cảnh quan trọng) thậm chí khi đó là tân ngữ của mệnh đề quan hệ. Tuy nhiên, chúng ta luôn sử dụng ‘whom’ sau giới từ. Trong văn cảnh trang trọng, chúng ta thường đặt vị trí giới từ ở cuối câu và sử dụng who.

    • Ví dụ: This is the man with whom Tom is sharing the room. (trang trọng hơn)
    • This is the man who Tom is sharing the room with. (cách diễn đạt thông thường)
  • Chúng ta có thể thay thế ‘where/ when’ với ‘một giới từ + which’. Trong ngữ cảnh trang trọng, chúng ta thường đặt giới từ ở cuối câu.

    • Ví dụ: Da Nang, where/ in which I was born, is one of the most developing city in my country.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Could you iron the trousers ______ are hanging up behind the door?  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đại từ quan hệ thay hế cho ‘trousers’ – something’ là chủ ngữ là "WHICH’

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. If I ______ a brother or a sister, I ______ for help with my homework.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 2: If + S + V(past simple), S + would/could + V

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. If it ______ sunny this Saturday, we ______ tennis.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(presen simple), S + will/can + V

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. If the hotel ______ bigger, we ______ to hold our end-of-year party.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 2: If + S + V(past simple), S + would/could + V

tobe là "were" đi với tất cả các ngôi.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. What’s the name of the blonde girl ______ just came in?  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đại từ quan hệ thay hế cho ‘people’ là chủ ngữ là "WHO’