Unit 1: The Generation Gap - Vocabulary: Khoảng cách thế hệ và các quy tắc trong gia đình

Unit 1: The Generation Gap - Vocabulary: Khoảng cách thế hệ và các quy tắc trong gia đình

4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 1: The Generation Gap - Vocabulary: Khoảng cách thế hệ và các quy tắc trong gia đình

Lý thuyết về Unit 1: The Generation Gap - Vocabulary: Khoảng cách thế hệ và các quy tắc trong gia đình

Unit 1: The Generation Gap - Vocabulary: Khoảng cách thế hệ và các quy tắc trong gia đình

  • Afford (v): có khả năng chi trả

  • Attitude (n): thái độ

  • Bless (v): cầu nguyện

  • Brand name : hàng hiệu

  • Browse (v): tìm kiếm thông tin trên mạng

  • Burden (n): gánh nặng

  • Casual (adj): thường, bình thường, thông thường

  • Change one’s mind (idm): thay đổi quan điểm

  • Childcare (n): việc chăm sóc con cái

  • Comfortable (adj): thoải mái, dễ chịu

  • Compare (v): so sánh

  • Compassion (n): lòng thương, lòng trắc ẩn, lòng thương cảm

  • Conflict (n): xung đột

  • Conservative (adj): bảo thủ

  • Control (v): kiểm soát

  • Curfew (n): hạn thời gian phải về nhà, lệnh giới nghiêm

  • Current (adj): ngày nay, hiện nay

  • Disapproval (n): (sự) không tán thành, (sự) phản đối, (sự) chê

  • Dye (v): nhuộm

  • Elegant (adj): thanh lịch, tao nhã

  • Experienced (adj): có kinh nghiệm

  • Extended family : gia đình đa thế hệ

  • Extracurricular (adj): ngoại khóa, thuộc về ngoại khóa

  • Fashionable (adj): thời trang, hợp mốt

  • Financial (adj): thuộc về tài chính

  • Flashy (adj): diện, hào nhoáng

  • Follow in one’s footsteps : theo bước, nối bước

  • Forbid (v): cấm, ngăn cấm

  • Force (v): bắt buộc, buộc...phải

  • Frustrating (adj): gây khó chịu, gây bực mình, bực dọc

  • Generation gap : khoảng cách giữa các thế hệ

  • Hairstyle (n): kiểu tóc

  • Impose (v) on sb : áp đặt...lên ai đó

  • Interact (v): tương tác, giao tiếp

  • Judge (v): phán xét, đánh giá

  • Junk food : đồ ăn vặt

  • Mature (adj): trưởng thành, chín chắn

  • Multi-generational (adj): đa thế hệ, nhiều thế hệ

  • Norm (n): sự chuẩn mực

  • Nuclear family: gia đình hạt nhân

  • Obey (v): vâng lời, tuân theo

  • Objection (n): sự phản đối, phản kháng

  • Open-minded (adj): thoáng, cởi mở

  • Outweigh (v): vượt hơn hẳn, nhiều hơn

  • Pierce (v): xâu khuyên (tai, mũi…)

  • Prayer (n): lời cầu nguyện, lời thỉnh cầu

  • Pressure (n): áp lực, sự thúc bách

  • Privacy (n): (sự) riêng tư

  • Relaxation (n): sự nghỉ ngơi, sự giải trí

  • Respect (v): tôn trọng

  • Respectful (adj): có thái độ tôn trọng

  • Responsible (adj): có trách nhiệm

  • Rude (adj): thô lỗ, lỗ mãng

  • Sibling (n): anh / chị / em ruột

  • Skinny (of clothes) (adj): bó sát, ôm sát

  • Soft drink : nước ngọt, đồ uống có ga

  • Spit (v): khạc nhổ

  • State-owned (adj): thuộc về nhà nước

  • Studious (adj): chăm chỉ, siêng năng

  • Stuff (n): thứ, món, đồ

  • Swear (v): thề, chửi  thề

  • Table manners : cung cách

  • Taste (n) in : thị hiếu về

  • Tight (adj): bó sát, ôm sát

  • Top (n): chóp, đỉnh

  • Trend (n): xu thế, xu hướng

  • Upset (adj): không vui, buồn chán, lo lắng, bối rối

  • Value (n): giá trị

  • Viewpoint (n): quan điểm

  • Work out (phr v): tìm ra

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. If you want to learn English quickly, you should join a ______ programme in an English speaking country.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

homestay programme: chương trình ở cùng người dân địa phương (dành cho du học sinh)

Tạm dịch: Nếu bạn muốn học tiếng Anh nhanh chóng, bạn nên tham gia chương trình ở cùng người dân địa phương tại một quốc gia nói tiếng Anh.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The winner will receive a prize to the ______ of £1,000.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

value: giá trị, trị giá

Tạm dịch: Người chiến thắng sẽ nhận được giải thưởng trị giá 1000 bảng Anh.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Some young couples do not have enough knowledge for taking care of children and ______ is too difficult for them.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

childcare: việc trông trẻ

Tạm dịch: Một số cặp vợ chồng trẻ chưa có đủ kiến thức chăm sóc con và việc chăm sóc con cái là quá khó khăn đối với họ.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Children must be accompanied by a/an ______ for supervision when they want to join the programme.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

adult: người lớn

Tạm dịch: Trẻ em cần có người lớn đi kèm để giám sát nếu chúng muốn tham gia chương trình.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My grandma thinks women must do all the housework while my parents believe family members should share the _______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

housework = household chores: việc nhà

Tạm dịch: Bà tôi nghĩ phụ nữ phải làm tất cả việc nhà trong khi bố mẹ tôi tin rằng các thành viên trong gia đình nên chia sẻ công việc nhà.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I have a lot to ______ for my English test tomorrow.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

revise (v): ôn tập

Tạm dịch: Tôi có rất nhiều thứ phải ôn tập cho bài kiểm tra tiếng Anh của tôi vào ngày mai.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Throughout history, there have always been conflicts ______ parents and their teenage children.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

conflicts between A and B: xung đột giữa A và B

Tạm dịch: Trong suốt lịch sử, luôn có những xung đột giữa cha mẹ và con cái ở tuổi dậy thì.

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. He always ______ pressure on his kids to get them to do as he wants.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu có trạng từ chỉ tần suất "always" (luôn luôn) – là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. Vì vậy động từ cần được chia ở thì Hiện tại đơn với chủ ngữ "He".

Tạm dịch: Anh ta luôn gây áp lực cho lũ trẻ để chúng phải làm những gì anh ta muốn.

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Organizing ______ for three small children at the same time is difficult.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

childcare: việc chăm sóc trẻ

Tạm dịch: Việc sắp xếp trông ba trẻ cùng lúc là rất khó khăn.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Tim and his parents often ______ about what time he should come home. They hardly ever agree with each other.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

argue about sth: tranh cãi về điều gì

Tạm dịch: Tim và bố mẹ thường tranh cãi về việc mấy giờ anh nên về nhà. Họ hầu như không bao giờ đồng ý với nhau.

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I live in a ______ family with just my parents and my younger brother.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

nuclear family: gia đình chỉ bao gồm bố mẹ và các con

extended family: gia đình nhiêu thế hệ

Tạm dịch: Tôi sống trong một gia đình hạt nhân chỉ có bố mẹ và em trai tôi.

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Why are soft drinks and ______ food not good for our health?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

junk food: đồ ăn nhanh

Tạm dịch: Tại sao nước ngọt và đồ ăn nhanh không tốt cho sức khỏe của chúng ta?

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I live in a big house with my dad’s parents and my uncle’s family. I’m a part of a/an ______ family.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

extended family: gia đình nhiều thế hệ

nuclear family: gia đình gồm bố mẹ và các con

Tạm dịch: Tôi sống trong một ngôi nhà lớn với bố mẹ và gia đình chú tôi. Tôi là thành viên của một gia đình đa thế hệ.

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Coke and Pepsi are two examples of ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

soft drink: nước ngọt, nước giải khát

Tạm dịch: Coke và Pepsi là hai ví dụ về nước ngọt.

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I think you should talk to your parents about it. I’m sure they will ______ you the best advice.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

give advice: cho lời khuyên

Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn nên nói chuyện với cha mẹ. Tôi chắc chắn rằng họ sẽ cho bạn lời khuyên tốt nhất.

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I like everything to be neat and ______. I hate messy rooms.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

neat and tidy: gọn gàng và ngăn nắp

Tạm dịch: Tôi thích mọi thứ phải gọn gàng và ngăn nắp. Tôi ghét những căn phòng bừa bộn.

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ is the care of children, especially while parents are at work.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

childcare: là việc trông trẻ

Tạm dịch: Giữ trẻ là việc chăm sóc trẻ em, đặc biệt là khi cha mẹ chúng đi làm.

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. A nuclear family is a family that consists of ______ and children.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘nuclear family’ là gia đình chỉ bao gồm bố mẹ và con cái, vậy chỉ có phương án A là phù hợp.

Tạm dịch: Gia đình hạt nhân là gia đình bao gồm cha mẹ và con cái.

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I think you should ______ the housework with your parents.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

share sth with sb: chia sẻ, làm chung việc gì với ai

Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn nên chia sẻ việc nhà với bố mẹ bạn.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Why is there a generation ______ between parents and children? Why are there differences?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

generation gap: khoảng cách thế hệ

Tạm dịch: Tại sao lại có khoảng cách thế hệ giữa cha mẹ và con cái? Tại sao có những sự khác biệt đó?

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. You must get home before ______. Otherwise, you won’t be allowed to go out for a long time in the future.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

curfew (n): giờ giới nghiêm

Tạm dịch: Bạn phải về nhà trước giờ giới nghiêm. Nếu không, bạn sẽ không được phép ra ngoài một thời gian dài trong tương lai.

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. A(n) ______ is a person’s opinion about a subject.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

viewpoint: quan điểm

Tạm dịch: Một quan điểm là ý kiến của một người về một chủ đề nào đó.

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
My father was always disappointed that my brother didn't follow in his footsteps and take over the farm.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

follow in his footstep: theo nghề của ông ấy >< have a different choice on his career: đưa ra lựa chọn khác về nghề nghiệp 
have a different choice on his career: lựa chọn nghề nghiệp khác
do the same job: làm cùng một công việc
precede the father: đi trước cha của mình
succeed the father: tiếp bước cha mình
Tạm dịch: Cha tôi vẫn luôn thất vọng vì em trai tôi không nối nghiệp ông quản lý trang trại.

Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. A(n) ______ is the difference in attitudes or behavior between younger and older age groups, which can cause a lack of understanding.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

generation gap: khoảng cách thế hệ

Tạm dịch: Khoảng cách thế hệ là sự khác biệt về thái độ hoặc hành vi giữa nhóm người trẻ với thế hệ trước, việc này có thể gây ra những hiểu lầm.

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We live in a society where parents normally impose their own moral values ______ their children.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

impose sth on sb: áp đặt cái gì lên ai

Tạm dịch: Chúng ta sống trong xã hội mà cha mẹ thường áp đặt các giá trị đạo đức của chính họ lên con cái của mình.

Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Tilney arrives with his sister, a more reserved and ______ girl than Isabella.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

elegant (adj): thanh lịch, lịch sự
Tạm dịch: Tilney đến cùng với chị gái cậu ấy, một cô gái kín đáo và thanh lịch hơn Isabella.

Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
Brand names such as Coca-Cola and Sony are recognized all over the world.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"brand names" – tên thương hiệu. Câu này chọn trademarks: nhãn hiệu thương mại - là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.
syndicate (n): nghiệp đoàn
conglomerate (n): tập đoàn đa ngành
monopoly (n): độc quyền
Tạm dịch: Những thương hiệu như Coca-Cola và Sony đêu được nhận diện trên toàn thế giới.

Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Lucky you! You must be so happy to have such a great ______ with your parents.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

relationship: mối quan hệ

habit: thói quen

routine: lệ thường

thinking: suy nghĩ, tư tưởng

Tạm dịch: Bạn thật may mắn! Bạn phải rất hạnh phúc khi có một mối quan hệ tuyệt vời như vậy với cha mẹ của bạn.

Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We don't have a/an ______ supply of money, you know. You need to spend it more wisely.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

endless: vô tận

Tạm dịch: Bạn biết đấy, chúng ta không có nguồn cung tiền vô tận. Bạn cần phải chi tiêu một cách khôn ngoan hơn.

Câu 30: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Being rude to your parents won’t ______ them you’re right. This can have the opposite effect.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

convince: thuyết phục 

Tạm dịch: Cư xử thô lỗ với cha mẹ bạn sẽ không thuyết phục họ rằng bạn đúng. Điều này có thể có tác dụng ngược lại.

Câu 31: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ normally happen when people don’t understand each other well.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

conflict: mâu thuẫn, xung đột 

generation gap: khoảng cách thế hệ

thought: suy nghĩ, ý nghĩ

decision: sự quyết định

Tạm dịch: Xung đột thường xảy ra khi mọi người không hiểu nhau.

Câu 32: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. One disadvantage of living in an extended family is that it can be ______ due to the lack of space, independence and privacy.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu này cần 1 từ mang nghĩa tiêu cực

frustrating: gây bực mình

Tạm dịch: Một bất lợi khi sống trong một gia đình nhiều thế hệ là sự khó chịu do thiếu không gian, sự độc lập và riêng tư.

Câu 33: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
His parents finally came to a decision that he was ______ to leave the house, as a punishment.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

forbidden (p2): bị cấm
Tạm dịch: Bố mẹ thằng bé cuối cùng cũng đi đến quyết định rằng nó sẽ bị cấm ra khỏi nhà.

Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. She usually helps her mother with household ______ after school.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

household chores: việc nhà

Tạm dịch: Cô ấy thường giúp mẹ làm việc nhà sau giờ học.

Câu 35: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
If your teenager keeps reasonable hours, there is no need to set a curfew.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"curfew" – lệnh giới nghiêm/ giờ giấc bị giới hạn. Câu này ta chọn time limit: giới hạn thời gian - là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.
schedule (n): lịch trình
timeline (n): tiến độ/ dòng thời gian
time limit (n): giới hạn về thời gian
deadline (n): hạn chót
Tạm dịch: Nếu các bạn trẻ tuổi teen giữ chuyện giờ giấc ở mức chấp nhận được, thì không cần phải đặt ra giờ giới nghiêm.

Câu 36: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The major factor causing the generation gap is the lack of ______ between parents and their children.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

lack of communication: thiếu giao tiếp 

Tạm dịch: Yếu tố chính gây ra khoảng cách thế hệ là việc thiếu giao tiếp giữa cha mẹ và con cái.

Câu 37: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. A(n) ______ is a big family that includes not only the parents and children, but also grandparents, uncles, aunts and cousins, all living under the same roof.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

extended family: gia đình nhiều thế hệ 

Tạm dịch: Đại gia đình là một gia đình lớn không chỉ bao gồm cha mẹ, con cái mà còn có ông bà, cô chú, anh chị em họ cùng chung sống dưới một mái nhà.

Câu 38: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ are the rules of behavior that are typically accepted while people are eating at a table.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

table manner: quy tắc ứng xử khi ăn uống

social rule: quy tắc xã hội

viewpoint: quan điểm

footstep: bước chân

Tạm dịch: Cách cư xử trên bàn ăn là những quy tắc cư xử thường được chấp nhận khi mọi người đang dùng bữa tại bàn.

Câu 39: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Sometimes very small disagreements can cause ______ within a family and lead to unhappy consequences.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

conflict (n): mẫu thuẫn, xung đột
assimilation (n): sự đồng hóa
possibility (n): khả năng, tính khả thi
obstruction (n): sự tắc nghẽn, cản trở
Tạm dịch: Đôi khi những bất đồng nhỏ nhặt có thể gây mâu thuẫn trong gia đình và dẫn đến những hậu quả không vui.

Câu 40: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
If students actively dislike school, higher standards and better assessments are not going to change their minds.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

change their minds: thay đổi cách nghĩ/ thay đổi tư tưởng = alter their opinions: thay đổi ý kiến
differentiate their opinions: phân biệt ý kiến
categorise their opinions: phân loại ý kiến
maintain their opinions: duy trì ý kiến

Tạm dịch: Nếu học sinh không thích đi học, các tiêu chuẩn cao hơn và đánh giá tốt hơn sẽ không thay đổi suy nghĩ của chúng.

Câu 41: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Since the 1960s, there has been a big change in people's ______ to sex before marriage, even in Asian countries such as Vietnam and China.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

attitude (n): thái độ
Tạm dịch: Kể từ những năm 1960 đến nay, đã có một sự thay đổi lớn trong thái độ của mọi người về việc quan hệ trước hôn nhân, ngay cả ở những quốc gia châu Á như Việt Nam và Trung Quốc.

Câu 42: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Sometimes, ______ do happen, but our family members sit together and discuss.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

confict: xung đột, mâu thuẫn

viewpoint: quan điểm

generation: thế hệ

manners: cách cư xử

Tạm dịch: Đôi khi, xung đột có xảy ra, nhưng các thành viên trong gia đình chúng tôi ngồi lại với nhau và cùng thảo luận.

Câu 43: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. She will have her own ______ on the matter.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

viewpoint: quan điểm

Tạm dịch: Cô ấy sẽ có quan điểm riêng về vấn đề này.

Câu 44: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My grandpa thinks that I ought to ______ a job in a state-owned organization after university.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

get a job: có việc làm

Tạm dịch: Ông tôi nghĩ rằng tôi nên kiếm một công việc trong một doanh nghiệp nhà nước sau khi tốt nghiệp đại học.

Câu 45: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
When June was young, her parents were very conservative and wouldn't allow her to ______ till she was 18.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

date (v): hẹn hò
Tạm dịch: Khi June còn trẻ, bố mẹ cô ấy rất bảo thủ và không cho cô ấy hẹn hò cho đến khi cô ấy 18 tuổi.

Câu 46: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The decision was ______ by environmental groups for its harmful effects.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

criticize: phê bình, chỉ trích

Tạm dịch: Quyết định này đã bị các nhóm môi trường chỉ trích vì tác hại của nó.

Câu 47: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
When I was in the tenth grade, a very quiet and ______ boy invited me to a dance.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

extroverted (adj): hướng ngoại
studious (adj): chăm chỉ
insidious (adj): xảo quyệt, quỷ quyệt
durable (adj): bền bỉ, dùng được lâu
Tạm dịch: Khi tôi học lớp 10, có một cậu trai ít nói và chăm học đến mời tôi khiêu vũ.

Câu 48: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My grandma thinks that all family members should ______ housework.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

share housework: chia sẻ việc nhà

Tạm dịch: Bà tôi nghĩ rằng tất cả các thành viên trong gia đình nên chia sẻ công việc nhà.

Câu 49: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. He doesn’t like the way his parents ______ him. He wants to be independent.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

treat sb: đối xử (với ai đó)

Tạm dịch: Anh ấy không thích cách bố mẹ đối xử với mình. Anh ấy muốn độc lập.

Câu 50: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Jenny lives in a/an ______ which consists of four generations.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

extended family: gia đình nhiều thế hệ chung sống

Tạm dịch: Jenny sống trong một đại gia đình bao gồm bốn thế hệ.