Grammar: ôn tập về thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn

Grammar: ôn tập về thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn

4.7/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Grammar: ôn tập về thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn

Lý thuyết về Grammar: ôn tập về thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn

Grammar: ôn tập về thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn

1. Quá khứ đơn

  • Cách dùng:
    • Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để nói về các hành động và tình huống trong quá khứ.
    • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
  • Công thức:
    • Câu khẳng định: S + was/ were/ V (irregular verbs and regular verb -ed)
    • Câu phủ định: S + wasn’t/ weren’t/ didn’t V (infinitive)
    • Câu nghi vấn: Was/ Were/ Did + S + V (infinitive)?
  • Chú ý:
    • Động từ ở thì quá khứ bao gồm động từ có quy tắc (regular verb) và động từ bất quy tắc (irregular verbs). Các dạng động từ bất quy tắc tra bảng động từ bất quy tắc. Đối với động từ có quy tắc thường thêm “ed” sau mỗi động từ. Chú ý các trường hợp đặc biệt khi chuyển động từ có quy tắc:
    • Động từ tận cùng là “e”, ta chỉ cần cộng thêm “d”
    • Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
  • Động từ tận cùng là “y”:
    • Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed” (ví dụ: play -> played; stay -> stayed)
    • Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed” (ví dụ: study -> studied; cry -> cried)
    • Dấu hiệu nhận biết: yesterday, last night/ last week/ last month/ last year, ago, when

2. Quá khứ tiếp diễn

  • Cách dùng:
    • Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
    • Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
    • Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
    • Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác
  • Công thức:
    • Câu khẳng định: S + was/ were + Ving
    • Câu phủ định: S + wasn’t/ weren’t + Ving
    • Câu nghi vấn: Was/ Were + S + Ving?
  • Dấu hiệu nhận biết: at + thời gian trong quá khứ ( at 10:30 last night); at this time + thời gian trong quá khứ (at this time two days ago), in + năm, in the past, ...
  • Chú ý:
    • Khi diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào ta thường dùng với cấu trúc: When + mệnh đề thì quá khứ, while + mệnh đề thì quá khứ tiếp diễn
    • Khi diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ ta thường dùng cấu trúc: While + mệnh đề quá khứ tiếp diễn, mệnh đề quá khứ tiếp diễn.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. They __________ the bus yesterday.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dấu hiệu quá khứ ‘yesterday’ = > QKĐ.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. As I walked past the window, I saw that Paul _________ a cake.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào = > QKTD.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. We ________ breakfast when a letter came through the letter box.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào = > QKTD.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. He had taught in this school before he ________ for London.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Việc dạy học xảy ra trước khi rời đi = > QKĐ.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Daniel _________ you yesterday, but you were here with me.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dấu hiệu quá khứ ‘yesterday’ => QKĐ.