Grammar: Tương lai đơn giản với will; động từ tình thái might

Grammar: Tương lai đơn giản với will; động từ tình thái might

4.2/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Grammar: Tương lai đơn giản với will; động từ tình thái might

Lý thuyết về Grammar: Tương lai đơn giản với will; động từ tình thái might

Grammar: Tương lai đơn giản với will; động từ tình thái might

 

1. Tương lai đơn giản với will

a. Cách dùng

  • Thì tương lai đơn được sử dụng khi chúng ta quyết định làm một việc nào đó tại thời điểm nói.
  • Thường dùng thì tương lai đơn trong các tình huống: Đề nghị để làm một điều nào đó; Đồng ý hoặc từ chối làm một điều gì đó; hứa làm một điều nào đó; đề nghị ai đó để làm điều gì đó

b. Công thức

  • Câu khẳng định:

I/he/she/it/we… + will/ shall (‘ll) + V

  • Câu phủ định:

I/he/she/it/we… + won’t/ shan’t + V

  • Câu nghi vấn:

Will/ Shall + I/he/she/it/we… + V?

c. Chú ý

  • Chúng ta sử dụng shall trong các câu hỏi Shall I…?/ Shall we…? - cho các đề nghị, gợi ý
  • Không sử dụng shall với he/she/it/you/they
  • Dấu hiệu nhận biết:
  • Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai: in + thời gian (ví dụ: in 5 minutes), tomorrow, next day, next week, next month, next year...
  • Trong câu có các động từ chỉ quan điểm như: think/ believe/ suppose...
  • Các trạng từ chỉ sự phỏng đoán: perhaps, probably...

2. Động từ tình thái might

a. Cách dùng: được sử dụng cho khả năng trong tương lai. Chúng ta sử dụng cấu trúc might + V để diễn tả các hành động có khả năng trong tương lai (chúng ta không chắc chắn về việc chúng có xảy ra hay không)

b. Công thức

  • Dạng khẳng định: I/ we/ you/ they/ he/ she/ it + might + V-infinitive
  • Dạng phủ định:I/ we/ you/ they/ he/ she/ it + might not + V-infinitive
  • Ví dụ: We might have a great time.

We might have robots as our assistants in the near future.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Do you think the club ______ the match next week?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu có "next week" là thời gian trong tương lai

=> Ta dùng will + V để nói về hành động mà ta nghĩ sẽ có thể xảy ra trong tương lai

Tạm dịch: Cậu có nghĩ rằng câu lạc bộ sẽ giành chiến thắng trong trận đấu vào tuần sau không?

Câu 2: Chúng tôi sẽ sống trong một căn hộ tiện nghi trên Mặt trăng trong tương lai. ______ your house ______ in space? – Oh, no. It won’t.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dựa vào câu trả lời: Oh, no, it won’t, lựa chọn will-be là đúng.

Tạm dịch: 

- Ngôi nhà của bạn sẽ ở trong không gian đúng không?

- Ôi không. Không đâu.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Henry thinks robots ______ take care of our houses in the future but he is not so sure.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

might + V dùng để nói về các hành động có thể xảy ra trog tương lai nhưng chúng ta chưa thật chắc chắn về điều đó.

Tạm dịch: Henry nghĩ rằng robot sẽ chăm nom ngôi nhà của chúng ta trong tương lai nhưng anh ấy không chắc chắn như vậy.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My future house ______ smart TV to surf the Internet.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu có “future” là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn.

Dựa vào nghĩa của câu, ta chia động từ ở thể khẳng định => chọn “will have”

Tạm dịch: Ngôi nhà tương lai của tớ sẽ có một chiếc TV thông minh để có thể lướt Internet.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We ______ in a comfortable apartment on the Moon in the future.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

will + V dùng để nói về hành động mà ta nghĩ sẽ có khả năng xảy ra trong tương lai.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ sống trong một căn hộ tiện nghi trên Mặt trăng trong tương lai.