Grammar: Tính từ so sánh hơn nhất; Động từ khuyết thiếu must

Grammar: Tính từ so sánh hơn nhất; Động từ khuyết thiếu must

4.7/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Grammar: Tính từ so sánh hơn nhất; Động từ khuyết thiếu must

Lý thuyết về Grammar: Tính từ so sánh hơn nhất; Động từ khuyết thiếu must

 

Grammar: Tính từ so sánh hơn nhất; Động từ khuyết thiếu must

1. Tính từ so sánh hơn nhất

a. Tính từ dùng trong so sánh hơn

  • Chúng ta thường sử dụng -er với dạng so sánh của các tính từ và trạng từ của tính từ ngắn.
  • Khi thêm -er với các tính từ kết thúc là “y”, chuyển “y” thành “i” và thêm -er (lucky/ luckier, easy/easier)
  • Chúng ta sử dụng more + tính từ từ 2 âm tiết trở nên ( more modern, more serious, more comfortable, …)
  • Chúng ta cũng thường sử dụng more với các trạng từ kết thúc với -ly (more slowly, more seriously, more quietly, more carefully,...),nhưng chúng ta nói earlier (không phải more early); thường diễn đạt là more often
  • Trước các tính từ và trạng từ so sánh hơn, có thể sử dụng: a bit, a little, much, a lot = far

 b. Tính từ dùng trong so sánh nhất

  • Chúng ta sử dụng -est hoặc the most + tính từ để hình thành tính từ và trạng từ so sánh hơn nhất . Nhìn chung, chúng ta sử dụng -est cho các tính từ ngắn và the most + tính từ cho các tính từ dài. (các quy tắc tương tự với tính từ phần so sánh hơn)
  • Chú ý: thỉnh thoảng chúng ta sử dụng most + tính từ (không có “the”) nghĩa là rất “very” (most interesting = very interesting)

2. Động từ khuyết thiếu must

  • Cách dùng: Dùng must để nói khi chúng ta chắc chắn rằng điều đó là đúng

    • Dùng must để diễn tả sự bắt buộc vì bổn phận
    • Dùng must để đưa ra lời khuyên hay giới thiệu tha thiết
    • Dùng mustn’t để Cấm đoán
    • Dùng mustn’t để nói về một sự việc hay một tình trạng không thể chấp nhận được
    • Dùng must have done (dạng quá khứ) để thực hiện một sự suy đoán chắc chắn tới 95% về một hành động ở quá khứ (mang tính khẳng định)
  • Công thức:

    • Câu khẳng định: S+ must + động từ nguyên mẫu
    • Câu phủ định: S + must not (mustn’t) + động từ nguyên mẫu
    • Dạng quá khứ: S + must have done + O

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Mount Everest is ______ mountain in the world.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ngữ cảnh của câu cần hình thức so sánh nhất high → the highest.

Tạm dịch: Núi Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The Sahara is ______ desert in the world.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đây là câu có dạng so sánh hơn nhất với tính từ “hot” – tính từ kết thúc bằng 1 nguyên âm “o” và 1 phụ âm “t” => gấp đôi phụ âm “t” và thêm đuôi “est” => ta được “the hottest”.

Tạm dịch: Sa mạc Sahara là sa mạc nóng nhất trên thế giới.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Antartica is the ______ place in the world.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ngữ cảnh của câu cần hình thức so sánh nhất: cold → (the) coldest.

Tạm dịch: Nam Cực là nơi lạnh nhất trên thế giới.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Halong has ______ scenery in Vietnam.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ngữ cảnh của câu cần hình thức so sánh nhất: nice → the nicest.

Tạm dịch: Hạ Long có phong cảnh đẹp nhất Việt Nam.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Swimming in the sea in summer is ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ngữ cảnh của câu cần hình thức so sánh nhất good → the best.

Tạm dịch: Đi bơi ở biển vào mùa hè là tuyệt nhất.