Grammar: There is/ There are, There isn't, There aren't và các giới từ chỉ vị trí

Grammar: There is/ There are, There isn't, There aren't và các giới từ chỉ vị trí

4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Grammar: There is/ There are, There isn't, There aren't và các giới từ chỉ vị trí

Lý thuyết về Grammar: There is/ There are, There isn't, There aren't và các giới từ chỉ vị trí

Grammar: There is/ There are, There isn't, There aren't và các giới từ chỉ vị trí

1. There is/ There are/ There isn't/ There aren't

  • Cách dùng:

- Để chỉ sự tồn tại của một hoặc nhiều thứ nào đó, có thể hiểu nghĩa của cấu trúc là “có” đối với There is/ There are và “không có” với There isn't/ There aren't

- Dùng is hay are sau there phụ thuộc vào danh từ theo sau động từ to be đó

- Nếu danh từ theo sau động từ tobe là danh từ đơn và danh từ không đếm được ta sử dụng “is/ isn’t”, chúng ta sử dụng “is” nếu sau danh từ đó là một số danh từ số nhiều khác (ví dụ: There is a dog and two cats under the table).

- Nếu danh từ theo sau động từ tobe là danh từ số nhiều ta sử dụng “are/ aren’t”

  • Công thức:

- Thể khẳng định: There is/ are  + danh từ

- Thể phủ định: There isn’t/ aren’t + danh từ

- Thể nghi vấn: Is/ Are there + danh từ?

Yes, there is/ are

No, there isn’t/ are

  • Ví dụ: There are three lamps in the bedroom

There isn’t a pen on the table

2. Các giới từ chỉ vị trí

  • In: dùng để chỉ một vị trí hay một địa điểm
    • Ví dụ: I am temporarily staying in a hotel.

  • On: ở trên bề mặt của vật nào đó
    • Ví dụ: The paper is on my desk.

  • Behind: ở đằng sau
    • There is a beautiful garden behind my house

  • in front of: ở đằng trước

    • Ví dụ: I am standing in front of you.

  • Under: ở dưới

    • Ví dụ: I found the pen under the notebook.

  • Between: dùng để miêu tả vị trí giữa hai người hoặc hai vật, thường dùng với giới từ “and”

    • Ví dụ: The bank is located between a bakery store and a hospital

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. There ______ pictures in the living room.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

There aren’t + danh từ số nhiều

Tạm dịch: Không có tranh ảnh trong phòng bếp.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ lamps in the bedroom?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Are there + danh từ đếm được số nhiều …?

Tạm dịch: Trong phòng ngủ có đèn bàn không?

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ a cat in the cupboard?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Is there + a/an + danh từ đếm được số ít …?

Tạm dịch: Có phải có một con mèo trong tủ đựng đồ không?

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. There ______ two cats in the kitchen.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

There are + từ chỉ số lượng lớn hơn 1 + danh từ số nhiều.

Tạm dịch: Có hai con mèo trong bếp.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. There ______ a sofa in the living room.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

There is + a/an + danh từ đếm được số ít.

Tạm dịch: Trong phòng khách có một chiếc ghế sô-pha.