Unit 9: Cities of the Future - Vocabulary - Cuộc sống thành phố trong tương lai
tend to + V: có xu hướng.
Dịch: Nếu tỉ lệ thất nghiệp tăng lên, mọi người có xu hướng giữ nguyên công việc hiện tại của mình.
"renewable" (a): có thể tái tạo. Ta chọn inexhaustible (a): không bao giờ cạn kiệt - là gần nghĩa nhất với từ bài cho.
inexhaustible (a): không bao giờ hết
exhaustible (a): có thể bị hao mòn
unsustainable (a): không bền vững
temporary (a): tạm thời
Tạm dịch: Các kiến trúc sư ngày nay ưu tiên sử dụng những nguồn năng lượng có thể tái tạo như gió, mặt trời, thủy điện, năng lượng sinh khối, năng lượng địa nhiệt hơn là những nguồn năng lượng không thể tái tạo.
Ta chọn generating là phù hợp về nghĩa và kết hợp từ
detecting (v): đang phát hiện
generating (v): đang tạo ra
monitoring (v): đang giám sát
delaying (v): đang trì hoãn
Tạm dịch: Những chính sách của chính phủ nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài đang tạo ra làn sóng khởi nghiệp dành cho những bạn trẻ đam mê làm giàu.
Tachọn renewable vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm tính từ đi với danh từ fuel resources – các nguồn nhiên liệu. Trong số các phương án thì renewable có nghĩa là có thể tái tạo là phù hợp nhất vì những phương án còn lại đều chỉ sự không bền vững, tạm thời hoặc bắt buộc không phù hợp với văn cảnh của đề bài để làm giảm ô nhiễm môi trường.
unsustainable (a): không bền vững
mandatory (a): bắt buộc
temporary (a): tạm thời
renewable (a): có thể tái tạo
Tạm dịch: Việt Nam đang nỗ lực hết sức sản xuất các thiết bị sử dụng nguồn nhiên liệu tái tạo để làm giảm ô nhiễm môi trường.
Ta chọn organic vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm tính từ đi với danh từ fertilizer – phân bón. Dựa trên các đáp áp đưa ra thì organic – hữu cơ là phù hợp nhất vì các phương án còn lại không phù hợp với văn cảnh của đề bài.
harmful (a): có hại
toxic (a): độc hại
optimistically (adv): lạc quan
organic (a): hữu cơ
Tạm dịch: Trong vòng 5 năm tới đây, chính quyền sẽ khuyến khích người dân tham gia vào chiến dịch xanh với mục đích thay thế thuốc trừ sâu hóa học bằng phân bón hữu cơ trong phát triển nông nghiệp.
sensor (n): thiết bị cảm biến.
Dịch: Nhờ có các thiết bị cảm biến được lắp đặt trong mỗi gia đình và mỗi địa điểm công cộng, công ty có thể dự đoán những thảm họa có thể xảy ra, xác định địa điểm và gửi đội cứu hộ đến để giúp đỡ những người đang gặ
Dịch câu: Hiện tượng trái đất nóng lên sẽ tiếp tục là mối nguy hại lớn đối với sự sống trên trái đất.
threat (n): mối nguy hại
Dịch: Công việc của bà ấy là phát hiện và phân tích các mối nguy hại tới sự an toàn của cộng đồng như lũ lụt, động đất và kể cả ô nhiễm.
"threatened" (v): bị đe dọa. Ta chọn endanger (v) - là gần nghĩa nhất với từ bài cho.
upgrade (v): nâng cấp
endanger (v): đe dọa
launch (v): khởi xướng
generate (v): tạo ra
Tạm dịch: Trong tương lai không xa biến đổi khí hậu sẽ đe dọa đến các thành phố lớn với những diễn biến bất thường của thời tiết và khí hậu.
Dịch: Nông dân nên sử dụng các phương pháp bền vững để sản xuất thực phẩm sạch và lành mạnh.
Ta chọn enormous vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm tính từ đi với danh từ meaning – ý nghĩa. Trong số các phương án thì enormous có nghĩa là to lớn là phù hợp nhất vì những phương án còn lại đều mang nghĩa là nhỏ bé và vụn vặt không phù hợp với văn cảnh của đề bài.
nugatory (a): vụn vặt
enormous (a): to lớn
small (a): nhỏ bé
diminutive (a): rất nhỏ
Tạm dịch: Tốc độ phát triển nhanh của công nghệ thể hiện ý nghĩa to lớn đối với sự tăng trưởng kinh tế bền vững của từng thành phố trong tương lai.
Ta chọn apply vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm động từ đi sau đại từ we. Dựa trên các đáp áp đưa ra thì apply có nghĩa là áp dụng là phù hợp nhất. Những phương án còn lại đều cũng đều là động từ nhưng về nghĩa không phù hợp với văn cảnh của đề bài.
enroll (v): đăng kí
stick (v): dính vào
apply (v): áp dụng
explore (v): khám phá
Tạm dịch: Trong tương lai không xa, số lượng máy bay không người lái (UAV) sẽ tăng mạnh bởi chúng ta áp dụng những thiết này ngày càng nhiều để giảm chi phí nhân công trong Nông nghiệp, Công nghiệp và Giao thông vận tải.
Ta chọn city dwellers, phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
city dweller (n): cư dân thành thị
traveller (n): du khách
public (n): công chúng
pilot (n): phi công
Tạm dịch: Với sự tăng trưởng nhanh chóng của ngành công nghiệp hàng không quốc tế, những người giàu có khả năng cao sẽ sử dụng đường bay quốc tế cho công việc và du lịch.
Ta chọn eco- friendly vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm tính từ đi với danh từ product - sản phẩm, trong số các phương án thì eco-friendly có nghĩa là thân thiện với môi trường là phù hợp nhất.
eco-friendly (adj): thân thiện với môi trường
bad (adj): xấu, tồi tệ
harmful (adj): có hại
toxic (adj): độc hại
Tạm dịch: Tesla Powerwall là một sản phẩn thân thiện với môi trường,nó lưu trữ năng lượng dư thừa được khai thác từ mặt trời và năng lượng của nó giữ cho ngôi nhà luôn hoạt động cả ban ngày lẫn ban đêm.
solar panels: pin năng lượng mặt trời
Dịch: Nếu chúng ta có tấm pin mặt trời trên mái nhà, chúng ta sẽ có thể tạo ra điện của riêng mình.
overcrowded (adj): quá đông đúc.
Dịch: Vấn đề ô nhiễm và giao thông tắc nghẽn là những vấn đề phổ biến ở các thành phố quá đông đúc chật chội.
Dịch: Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng thực hành yoga và các hoạt động thể chất có thể cải thiện chất lượng cuộc sống của mọi người.
Ta chọn common vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm tính từ đi với danh từ solar panels – tấm pin năng lượng mặt trời. Trong số các phương án thì common có nghĩa là phổ biến là phù hợp nhất vì những phương án còn lại đều chỉ cái chung và bất thường không phù hợp với văn cảnh của đề bài.
common (a): phổ biến
general (a): chung
accustomed (a): quen
unusual (a): bất thường
Tạm dịch: Trong tương lai, các tấm pin năng lượng mặt trời trên đỉnh các tòa nhà sẽ phổ biến hơn, nó sẽ tạo ra năng lượng bền vững và góp phần bảo vệ môi trường.
liveable (adj): sống được.
cause (v): gây ra; suggest (v): gợi ý; lead to sth = result in sth: gây ra, dẫn tới cái gì;
Dịch câu: Tôi nghĩ rằng việc sử dụng các nhiên liệu hóa thạch gây ra ô nhiễm.
to start (something) from scratch: bắt đầu (cái gì) từ con số không, từ đầu, từ bàn tay trắng.
Dịch: Khu thương mại quốc tế Songdo được bắt đầu từ đầu năm 2005 và vẫn đang được xây dựng cho tương lai.
Dịch: Những cư dân bản địa của hòn đảo này đã sống cuộc sống rất đơn giản.
city dwellers: cư dân thành thị, người dân sống ở trong thành phố.
Dịch: Chính quyền địa phương nên tìm ra các giải pháp để hạn chế việc sử dụng ô tô riêng và khuyến khích cư dân thành thị sử dụng phương tiện công cộng.
"detect" (v) – phát hiện. Ta chọn discover: tìm ra - là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.
ignore (v): làm ngơ
recognize (v): công nhận
cause (v): gây nên
discover (v): tìm ra
Tạm dịch: Với sự tân tiến của camera giám sát, trong tương lai cảnh sát có thể dễ dàng phát hiện bất cứ hành động phạm pháp nào ở bất cứ đâu trong thành phố.
Ta chọn threat vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Trong số các phương án thì threat có nghĩa là mối đe dọa là phù hợp nhất vì những phương án còn lại đều chỉ điều may mắn với phước lành, không phù hợp với văn cảnh của đề bài.
blessing (n): phước lành
delight (n): hân hoan
safety (n): sự an toàn
threat (n): mối đe dọa
Tạm dịch: Nếu ta không làm gì bây giờ, sự nóng lên toàn cầu sẽ là mối đe dọa lớn đối với sự tồn tại của nhân loại trong tương lai.
"low-cost" (a): giá rẻ. Ta chọn expensive (a): đắt - là trái nghĩa với từ đề bài cho.
cheap (a): rẻ
expensive (a): đắt
invaluable (a): vô giá
competitive (a): tính cạnh tranh, rẻ
Tạm dịch: Ngày nay, rất nhiều cư dân thành thị sử dụng nhiều hơn những tấm năng lượng mặt trời dù chúng không hề rẻ.
infrastructure (n): cơ sở hạ tầng.
Dịch: Cơ sở hạ tầng của đất nước này đang trong tình trạng tồi tệ và cần phải nâng cấp.
detect (v): dò tìm, phát hiện ra
Dịch: Các nhà nghiên cứu đang phát triển các thiết bị chi phí thấp có thể phát hiện ra các chất gây ô nhiễm nguồn nước ở các sông và các hồ.
Dịch: Những nguồn năng lượng tái tạo phổ biến nhất là gió và mặt trời.
Ta chọn eco-friendly vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm tính từ đi với danh từ form of transport – hình thức vận chuyển. Trong số các phương án thì eco-friendly có nghĩa là thân thiện với môi trường là phù hợp nhất vì nghĩa của những phương án còn lại đều không phù hợp với văn cảnh của đề bài.
uneconomical (a): không tiết kiệm
non-renewable (a): không thể tái tạo
eco-friendly (a): thân thiện với môi trường
expensive (a): đắt đỏ
Tạm dịch: Chúng ta nên tận dụng các tính năng bền vững của giao thông đường sắt, một hình thức vận chuyển rất thân thiện với môi trường.
advanced technology: công nghệ tiên tiến, hiện đại.
Dịch: Cha tôi rất lạc quan về tương lai của thành phố. Ông tin rằng chính phủ sẽ sử dụng công nghệ tiên tiến để giải quyết vấn đề ô nhiễm thành công.
environmental (adj): thuộc về môi trường.
Dịch: Chức năng chính của công ty của ông ấy là giải quyết các vấn đề môi trường đô thị để làm thành phố xanh hơn, sạch hơn và dễ sống hơn.
Ta chọn system vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm danh từ đi với tính từ unmanned high-speed – không người lái tốc độ cao và danh từ rail - đường sắt. Trong số các phương án thì system có nghĩa là hệ thống là phù hợp nhất vì những phương án còn lại không phù hợp với văn cảnh của đề bài.
formula (n): công thức
system(n): hệ thống
mode (n): chế độ
program (n): chương trình
Tạm dịch: Hyperloop, hệ thống đường sắt tốc độ cao không người lái, sẽ là phương tiện để rút ngắn khoảng cách và thời gian di chuyển cho các thành phố trong tương lai.
Ta chọn produce vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm động từ đi với danh từ machines – những chiếc máy. Trong số các phương án thì produce có nghĩa là tạo ra là phù hợp nhất vì những phương án còn lại không phù hợp với văn cảnh của đề bài.
promote (v): thúc đẩy
produce (v): tạo ra
suck (v): hút
eliminate (v): loại bỏ
Tạm dịch: Năm 2040, FPT sẽ cho ra mắt những chiếc máy tạo ra không khí sạch chạy bằng cát.
"underground" (a): ngầm, dưới lòng đất. Ta chọn overground (a) trên mặt đất - là trái nghĩa với từ bài cho.
subterranean (a): ngầm, trong lòng đất
celestial (a): thuộc về bầu trời
overground (a): ở trên mặt đất
oceanic (a): thuộc về đại dương
Tạm dịch: Khả năng của việc sinh sống dưới lòng đất sẽ sớm thành hiện thực với quyết tâm từ cả chính quyền và người dân để xây dựng các toà nhà sâu trong lòng đất.
overcrowded (adj): quá đông đúc chật chội.
Dịch: Tôi ghét phải đi lại trong giờ cao điểm. Các tàu và xe buýt đều quá đông đúc chật chội.
Kiến thức: Mạo từ xác định
"The" dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định, mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
Ta có: The old, the young
urban: đô thị, nội thành; urban planning: quy hoạch đô thi.
Mục đích chính của quy hoạch đô thị là cung cấp môi trường tốt hơn cho người dân sống ở thành phố.