Unit 3: Becoming Independent: Pronunciation: Nối phụ âm và nguyên âm
Khi chúng ta nói một cách tự nhiên, chúng ta không dừng giữa các từ. Chúng ta thường nối âm cuối của từ trước và âm đầu của từ kế tiếp để câu đó sẽ dễ dàng để nói và làm các từ nối tiếp nhau mượt hơn.
Phụ âm của từ trước và nguyên âm của từ sau đi kèm nhau thường rất phổ biến.
Nếu từ trước kết thúc bằng phụ âm và từ ngay sau đó bắt đầu vào nguyên âm thì đọc nối phụ âm với nguyên âm.
Ví dụ: love it /lʌv it/, LA (viết tắt của Los Angeles) /ˌel ˈeɪ/, is it /isit/, my name is /nei mi/ ….
Lưu ý: Nếu phụ âm đứng trước là phụ âm gió thì ta cần chuyển thành phụ âm không gió tương ứng.
Ví dụ: cough up /kɒv vʌp/, …
Các từ được gạch chân trong câu ở ví dụ dưới đây sẽ được đọc nối âm với nhau theo quy tắc trên:
Ví dụ: She’s a new student in our class.
Our members fulfill all their tasks on time.
Line up and wait until I tell you what to do.
Âm gạch chân của ‘truthful’ là /u:/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /ʌ/
Phần gạch chân the world không có sự nối giữa một phụ âm và một nguyên âm theo yêu cầu.
knows a /nəʊzˬə/
lot about /lɒtˬəˈbaʊt/
life and /laɪfˬænd/
the world /ðə wɜːrld/
Phần gạch chân achievements this không có sự nối giữa một phụ âm và một nguyên âm theo yêu cầu.
for all / fɔːrˬɔːl/
of us /əvˬəs/
celebrate our /ˈseləbreɪtˬaʊə/
achievements this /əˈtʃiːvmənts ðɪs/
Kiến thức: Phát âm
Âm "a" có thể được phát âm là /æ/ hoặc/a/
Các từ đã cho lần lượt có cách phát âm là:
Charity- /ˈtʃær.ə.ti
Farther- /ˈfɑː.ðər/
Fracture- /ˈfræk.tʃər/
Campaign- /kæmˈpeɪn/
Như vậy từ father có âm "a" phát âm khác so với 3 từ còn lại
Phần gạch chân của acacia đọc là âm /eɪ/. Các phương án còn lại có phần gạch chân đọc là âm /æ/.
expand /ɪkˈspænd/ (v): mở rộng
category /ˈkætəɡəri/ (n): loại/ mục
applicant /ˈæplɪkənt/ (n): người nộp đơn ứng tuyển
acacia /əˈkeɪʃə/ (n): cây chi keo
Âm gạch chân của ‘young’ là /ʌ/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /aʊ/
Âm gạch chân của ‘bride’ là /ai/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /ɪ/
Phần gạch chân of a có sự nối giữa một phụ âm và một nguyên âm theo yêu cầu.
responsible for /rɪˈspɒnsəbəl fɔːr/
process of /ˈprəʊsesˬəv/
and training /ænd ˈtreɪnɪŋ/
new staff /njuː stɑːf/
Âm gạch chân của ‘treatment’ là /i:/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /e/
Âm gạch chân của ‘frequent’ là /i:/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /e/
Âm gạch chân của ‘prefix’ là /i:/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /e/
Phần gạch chân của dissolve đọc là âm /z/. Các phương án còn lại có phần gạch chân đọc là âm /s/.
dissolve /dɪˈzɒlv/ (v): hòa tan/ tan ra
pessimistic /ˌpesəˈmɪstɪk/ (a): bi quan
business /ˈbɪznəs/ (n): việc kinh doanh/ doanh nghiệp
miss /mɪs/ (v): nhớ nhung/ bỏ lỡ
Âm gạch chân của ‘drag’ là /æ/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /eɪ/
Âm gạch chân của ‘draft’ là /a:/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /æ/
Phần gạch chân của island là một âm câm. Các phương án còn lại có phần gạch chân đọc là âm /s/.
investment /ɪnˈvestmənt/ (n): món đầu tư/ sự đầu tư
optimistic /ˌɒptəmɪstɪk/ (a): lạc quan
island /ˈaɪlənd/ (n): hòn đảo
substantial /səbˈstænʃəl/ (a): số lượng lớn
Phần gạch chân của headaches đọc là âm /s/. Các phương án còn lại có phần gạch chân đọc là âm /z/.
headaches /ˈhedeɪks/ (n): cơn đau đầu
bushes /bʊʃɪz/ (n): bụi cây
researches /rɪˈsɜːtʃɪz/ (v): nghiên cứu
wishes /wɪʃɪz/ (n): điều ước
Âm gạch chân của ‘quite’ là /ai/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /ɪ/
Âm gạch chân của ‘blood’ là /ʌ/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /u:/
Âm gạch chân của ‘crude’ là /u:/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /ʌ/
Âm gạch chân của ‘glance’ là /a:/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /eɪ/
Phần gạch chân của legal đọc là âm /i/. Các phương án còn lại có phần gạch chân đọc là âm /e/.
intervention /ˌɪntəˈvenʃən/ (n): sự can thiệp
legal /ˈliːɡəl/ (a): hợp pháp/ thuộc về pháp lý
resume /ˈrezjʊmeɪ/ (n): sơ yếu lý lịch
domestic /dəˈmestɪk/ (a): trong nước/ trong nhà
Âm gạch chân của ‘growing’ là /əʊ/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /aʊ/
Âm gạch chân của ‘create/ là /iˈeɪ/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /i:/