Unit 1: Life Stories - Vocabulary: Cuộc đời của một người

Unit 1: Life Stories - Vocabulary: Cuộc đời của một người

4.6/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 1: Life Stories - Vocabulary: Cuộc đời của một người

Lý thuyết về Unit 1: Life Stories - Vocabulary: Cuộc đời của một người

Unit 1: Life Stories - Vocabulary: Cuộc đời của một người

  • Achievement (n) Thành tích, thành tựu
  • Anonymous (adj) ẩn danh, giấu tên
  • Dedication (n) sự cống hiến
  • Diagnose (v) chẩn đoán bệnh
  • Distinguished (adj) kiệt xuất, lỗi lạc
  • Figure (n) nhân vật
  • Generosity (n) sự rộng lượng, tính hào phóng
  • Hospitalisation (n) sự nhập viện, đưa vào bệnh viện
  • Humble beginnings (np) khởi đầu thấp kém, hèn mọn
  • Perseverance (n) tính kiên trì, sự bền chí
  • Prosthetic leg (n) chân giả
  • Reputation (n) danh tiếng
  • Respectable (adj) đáng kính, đúng đắn
  • Talented (adj) có tài năng, có năng khiếu
  • Waver (v) dao động, phân vân
  • Trophy (n) cúp (giải thưởng)
  • Amputate (v) cắt bỏ
  • Orphanage (n) trại mồ côi
  • Motto (n) phương châm
  • Prosperous (adj) giàu có, thịnh vượng
  • Well-educated (adj)
  • Fictional (adj) giả tưởng
  • Emperor (n) hoàng đế
  • Marquis (n) hầu tước
  • Patriotism (n) chủ nghĩa yêu nước

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. This picture is considered as his greatest ______. It is so sophisticated and it was recently sold for a million pounds!

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

work (n): việc làm

masterpiece (n): kiệt tác => bản thân từ này đã mang nghĩa vĩ đại nên không đi với ‘great/greatest’

paper (n) : tờ giấy => không hợp nghĩa

job (n): công việc => không hợp nghĩa

Tạm dịch: Bức tranh này được coi là bức họa tuyệt vời nhất của ông ấy. Đó là một bức họa tinh xảo và mới được bán với giá cả triệu bảng gần đây.

Câu 2: Complete the sentences with the correct form of the word in capitals. Choose the best option A, B, C or D. I understand that being chosen to be in the team is a real ______. (ACHIEVE)

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Có ‘a’ = > cần một danh từ = > loại achieve vì là động từ

achieving là danh động từ, không đi với mạo từ

achivement là danh từ chỉ sự việc: thành tích, thành tựu

Tạm dịch: Tôi hiểu rằng việc được chọn vào đội là một thành tựu thực sự.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following sentence. I can’t understand the paintings of this artist because they are so sophisticated.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

sophisticated (adj): cầu kì

old-fashioned (adj): lỗi thời

basic (adj): đơn giản, cơ bản

primitive (adj): thô sơ, nguyên thủy

complex (adj): phức tạp

Tạm dịch: Tôi chẳng thể nào hiểu nổi những bức tranh của vị họa sĩ này bởi chúng quá là phức tạp.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following sentence. I consider Lucy to be a mean girl. She seems to enjoy the unhappiness and bad luck of others.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

charity (n): sự từ thiện

poverty (n): sự nghèo đói

misfortune (n): sự không may

rejections (n): sự từ chối

Tạm dịch: Tôi thấy Lucy là một cô gái xấu tính. Cô ấy có vẻ thích thú khi thấy người khác gặp điều không may hay bất hạnh.

Câu 5: Complete the sentences with the correct form of the word in capitals. Choose the best option A, B, C or D. I’ve got enormous ______ for Jennie; she’s achieved such a lot in such a short space of time. (ADMIRE)

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

sau ‘have got’ và tính từ ‘enormous’ = > cần một danh từ

admire là động từ, admirable là tính từ, admirator không tồn tại

admiration là danh từ: sự ngưỡng mộ

Tạm dịch: Tôi có một sự ngưỡng mộ lớn dành cho Jennie; cô ấy đã đạt được nhiều thứ chỉ trong một khoảng thời gian ngắn.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following sentence. Young people in my country often idolize businesspeople and celebrities who can earn money easily.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

idolize (v): thần tượng hóa

hate (v): ghét

impress (v): gây ấn tượng

worship (v): tôn thờ

detest (v): ghê tởm

Tạm dịch: Người trẻ nước tôi thường tôn thờ những doanh nhân hay người nổi tiếng mà có thể kiếm tiền dễ dàng.

Câu 7: Complete the sentence with the correct form of the word in capitals. Choose the best option A, B, C or D. I don’t care much about dressing up but my sister is very ______ (FASHION)  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

fashioned (adj): theo hình thức nào đó, được tạo dáng

fashionable (adj): đúng mốt, hợp thời trang

unfashionable (adj): không đúng mốt

old-fashioned (adj): lỗi mốt

Tạm dịch: Tôi thì không quan tâm lắm tới việc ăn diện nhưng chị tôi thì ăn mặc rất hợp thời trang.

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. That singer tells stories about her childhood in her ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

dictionary (n): từ điển

textbook (n): giáo trình

autobiography (n): tự truyện

achievement (n): thành tựu

Tạm dịch: Nữ ca sĩ ấy đã kể về thời thơ ấu trong cuốn tự truyện của mình.

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. You can’t tell what someone is like just from their ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

looking (adj): nhìn giống với

appearance (n): ngoại hình

character (n): nhân vật, tính cách

personality (n): tính cách

Tạm dịch: Bạn không thể nào biết một người là như thế nào nếu chỉ nhìn vào ngoại hình của họ.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following sentence. Linh is quite reserved, while her brother is very sociable.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

open = outgoing = easy going: cởi mở

reserved = shy: nhút nhát, rụt rè

Tạm dịch: Linh là người khá nhút nhát, trong khi đó anh của Linh thì lại cởi mở.

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D sheet to indicate the correct answer to the following question. iPhone X is the latest ______ in the field of smartphone design of Apple until now.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

creator (n): người sáng tạo, đấng tạo hóa

create (v): tạo ra 

creativity (n): sự sáng tạo, trí sáng tạo

creation (n): sự tạo ra, sản phẩm được tạo ra

Tạm dịch: Iphone X là sản phẩm sáng tạo mới nhất của Apple trong lĩnh vực thiết kế điện thoại thông minh cho tới thời điểm hiện tại.

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following sentence. His brave action not only inspired his followers but also moved his rivals.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

inspire (v): tạo cảm hứng

depress (v): làm nản lòng

motivate (v): thúc đẩy, tạo động cơ

overlook (v): không chú ý tới

reject (v): từ chối, gạt bỏ

Tạm dịch: Hành đông dũng cảm của anh ấy không chỉ khích lệ những người theo dõi anh ấy mà còn làm rung động cả đối thủ của mình.

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or Dto indicate the correct answer to the following question.
Some millionaires have decided to make donations to many ______ organizations.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

charitable organization: tổ chức từ thiện 

cụm danh từ: adj + Noun 

Tạm dịch: Nhiều triệu phú đã quyết định ủng hộ cho nhiều tổ chức từ thiện.

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Who ______ you how to cook so well?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

teach sb (how) to do st : dạy ai đó làm gì

learn st/to do st/ how to do st : học cái gì để làm gì

make sb do st : bắt ai đó làm gì

explain to sb about st : giải thích cho ai cái gì

Tạm dịch: Ai đã chỉ bạn nấu ăn ngon thế vậy?

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following sentence. I really like Marry for her kindness and willingness to share. She seems to appear in all charitable events.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

kindness and willingness to share: lòng tốt sẵn sàng sẻ chia

talent (n): tài năng

generosity (n): sự hào phóng

career (n): sự nghiệp

achievement (n): thành tựu

Tạm dịch: Tôi yêu lòng tốt và sự sẵn sàng chia sẻ của Marry. Cô ấy lúc nào cũng xuất hiện tại những hoạt động từ thiện.

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following sentence. Ideally, I would like to live in a villa near the beach after retirement.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

ideally (adv): một cách lý tưởng

generally (adv): nói chung

luckily= fortunately (adv): thật may

preferably (adv): một cách ưu tiên, theo cách tốt nhất

Tạm dịch: Lý tưởng nhất, tôi muốn sống trong một căn biệt thự trên biển sau khi nghỉ hưu.

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Albert Einstein is among the scientists who ______ a great impact on modern physics.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

have an impact on: có ảnh hưởng tới

Tạm dịch: Albert Einstein là một trong những nhà khoa học có ảnh hưởng lớn tới vật lý hiện đại. 

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I was born in Vietnam but I ______ in France.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

grow up (vp): lớn lên

raise/bring up (vp): nuôi lớn ai đó

rise (v): mọc lên 

rose quá khứ đơn của rise

Tạm dịch: Tôi sinh ra ở Việt Nam nhưng lại lớn lên ở Pháp.

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Many people never forget the first person they fall ______ love ______.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

fall in love with sb: yêu ai đó

Tạm dịch: Nhiều người chẳng thể quên được người đầu tiên họ đã yêu.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Is Angela married or ______? I don’t want to ask her.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

nói về tình trạng hôn nhân thì có married (đã kết hôn) và single (còn độc thân)

Tạm dịch: Angela đã kết hôn hay còn độc thân? Tôi không muốn hỏi trực tiếp cô ấy.

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. English people sometimes named their children after one of their friends or even distant ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

cụm cố định ‘distant relations’: họ hàng xa

Tạm dịch: Người Anh đôi khi đặt tên con theo bạn bè hoặc một người họ hàng xa của mình.

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Parents have to try hard to understand the younger ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

có the = > cụm xác định = > the younger generation

Tạm dịch: Cha mẹ cần phải cố gắng nhiều hơn để hiểu được thế hệ trẻ.

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My great grandfather is over 95 and is ______ pretty poor health these days.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cụm cố định về tình trạng sức khỏe: be in + adj + health (condition)

Tạm dịch: Cụ tôi đã hơn 95 tuổi và những ngày này sức khỏe của cụ không được tốt lắm.

Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in the following sentence. I didn’t know that David comes from an admirable and respectable family.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đề yêu cầu chọn từ trái nghĩa.

respectable (adj): đáng kính >< unworthy (adj): không có giá trị, không xứng đáng

respected (adj): tôn trọng

dignified (adj): trang nghiêm

good (adj): tốt

Tạm dịch: Tôi không biết rằng David xuất thân từ một gia đình đáng ngưỡng mộ và đáng tôn trọng như vậy.

Câu 25: Complete the sentence with the correct form of the word in capitals. Choose the best option A, B, C or D. When the MC was introducing my performance, I was at the back of the stage biting my nails ______. (NERVE)

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu đã có đầy đủ các thành phần (S+V+O) => bổ sung trạng từ bổ nghĩa cho động từ "bitting" = > chọn nervously

Tạm dịch: Khi MC đang giới thiệu màn trình diễn của tôi, tôi đang đứng sau cánh gà cắn móng tay lo lắng.

Câu 26: Complete the sentence with the correct form of the word in capitals. Choose the best option A, B, C or D. They were ______ to agree and in the end the wife left without saying goodbye. (ABILITY)  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

'to be + adj + to V’ => loại ability (n) và ably (adj)

able (adj): có thể

 unable (adj): không thể

Tạm dịch: Họ không thể hòa thuận và cuối cùng người vợ đã bỏ đi mà không nói lời tạm biệt.

Câu 27: Complete the sentence with the correct form of the word in capitals. Choose the best option A, B, C or D. Ben seemed ______ to talk about his argument with Brad but the teacher eventually got the fact. (WILLING)

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Seem + adj => loại willingness (n)

Từ 'inwilling' không tồn tại

willing (adj): tình nguyện

unwilling (adj): không muốn, không tình nguyện => phù hợp với ngữ cảnh của câu

Tạm dịch: Ben có vẻ không tình nguyện để nói về cuộc cãi vã với Brad nhưng cuối cùng thì giáo viên vẫn biết được sự thật.

Câu 28: Complete the sentence with the correct form of the word in capitals. Choose the best option A, B, C or D. Einstein’s ______ went unnoticed at school. (BRILLIANT)

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Einstein’s là sở hữu cách => cần danh từ chỉ sự vật ở phía sau : 'S + noun

Từ 'brilliation' không tồn tại

brilliant (adj) : thông minh

brilliantly (adv) : một cách thông minh

brilliance (n) : sự thông tuệ, thông minh

Tạm dịch: Trí thông minh của Einstein đã không được để tâm ở trường học.

Câu 29: Complete the sentence with the correct form of the word in capitals. Choose the best option A, B, C or D. The matter is so sensitive that everyone in the family has to be very ______ what to say. (CARE)  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sau to be + adj = > loại carefully (adv) và carelessly (adv)

careful (adj): thận trọng, cẩn thận => phù hợp với ngữ cảnh của câu

careless (adj): bất cẩn

Tạm dịch: Vấn đề ấy là rất nhạy cảm nên gia đình đó phải vô cùng cẩn trọng về những điều mình sẽ nói.

Câu 30: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in the following sentence. The little girl is poorly- educated and she simply doesn’t know how to behave appropriately.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

poorly-educated= uneducated (adj): thiếu giáo dục

knowledgeable (adj): uyên bác

ignorant (adj): ngu dốt

rude (adj): thô lỗ

Tạm dịch: Cô bé được dạy dỗ tệ đến mức nó còn chẳng biết cách cư xử đúng mực.

Câu 31: Complete the sentences with the correct form of the word in capitals. Choose the best option A, B, C or D. After a short time, her show became a really ______ success and she turned into an influential figure of the US. (COMMERCE)  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

trước danh từ success và trạng từ really = > cần một tính từ = > chọn commercial

Tạm dịch: Chỉ sau một thời gian ngắn, chương trình của cô ấy trở thành một thành công thương mại và cô ấy trở thành một nhân vật truyền cảm hứng ở Mỹ.

Câu 32: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Stephanie seems to be very ______ with her classmates.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

famous/known + for st: nổi tiếng vì/nhờ điều gì đó

famous among group of people: nổi tiếng trong một nhóm người

popular with: được yêu thích

likable không có giới từ đi kèm

Tạm dịch: Stephanie có vẻ rất nổi tiếng trong lớp.

Câu 33: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in the following sentence. The doctors are going to amputate his left leg which was seriously injured in the accident.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

amputate (v): cưa đi >< mend (v): hàn gắn, sửa chữa 

remove (v): gỡ gỏ

cut off (v): cắt bỏ, loại bỏ 

separate (v): tách rời

Tạm dịch: Các bác sĩ sẽ cắt chân trái của anh ta đã bị thương nặng sau vụ tai nạn.

Câu 34: Complete the sentence with the correct form of the word in capitals. Choose the best option A, B, C or D. My sister has a great ______ and everyone likes her. (PERSON)

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

 ‘ a/an+ adj + noun’ => cần một danh từ

person (n): người

people (n): người (số nhiều)

personal (adj): cá nhân

personality (n): tính cách => hợp nghĩa trong câu

Tạm dịch: Chị gái tôi có một tính cách tuyệt vời và mọi người đều yêu quý chị ấy.

Câu 35: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My parents ______ engaged when they ______ both 25 years old.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cụm cố định ‘get engaged’: đính hôn

Khi nói về thời điểm tuổi tác diễn ra sự kiện thì chỉ cần dùng S + be + age

Tạm dịch: Cha mẹ tôi đính hôn vào năm mà cả hai đều 25 tuổi.

Câu 36: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Paul Allen is also a ______ of Microsoft, together with Bill Gates.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

founder (n): nhà sáng lập

author (n): tác giả (của sách, truyện)

architect (n): kiến trúc sư

father (n): bố

Tạm dịch: Paul Ellen là nhà đồng sáng lập Microsoft cùng với Bill Gates.

Câu 37: Complete the sentence with the correct form of the word in capitals. Choose the best option A, B, C or D. In my parents’ generation, children were expected to be very ______. (OBEY)

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sau động từ to be là tính từ => chọn obedient (adj) : biết nghe lời

Tạm dịch: Ở thế hệ của bố mẹ tôi, trẻ con được kì vọng là rất biết nghe lời.

Câu 38: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in the following sentence. I know you admire him, but he is just a fictional character in the film!

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

fictional (n): hư cấu. giả tưởng >< existent: có tồn tại

imaginary (n): chỉ có trong tưởng tượng

unreal (n): không có thật

legendary (n): mang tính truyền thuyết

Tạm dịch: Tôi biết bạn ngưỡng mộ nhân vật ấy, nhưng anh ta chỉ là nhân vật giả tưởng thôi!

Câu 39: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. All of the enormous success takes a lot of hard-work and ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

indifference (n): sự thờ ơ, không khác biệt

dedication (n): sự cống hiến

loyalty (n): lòng trung thành

reputation (n): danh tiếng

Tạm dịch: Mọi thành công vang dội đều cần sự cần cù và sự cống hiến.

Câu 40: Complete the sentence with the correct form of the word in capitals. Choose the best option A, B, C or D. My mother blames my sister’s ______ on being single, but I don’t think so. (HAPPY)

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

my sister’s là dạng sở hữu => cần một danh từ

=> loại happy (adj) và unhappy (adj)

blame: đổ lỗi => cần danh từ mang tính tiêu cực

=> chọn unhappiness (n) : sự bất hạnh

Tạm dịch: Mẹ tôi đổi lỗi cho sự bất hạnh của chị tôi vì chị độc thân, nhưng tôi lại không nghĩ như vậy.

Câu 41: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following sentence. The politician hesitated to answer the question raised by the audience.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

hesitate (v): ngập ngừng

decide (v): quyết định

continue (v): tiếp tục

determine (v): quyết tâm

waver (v): dao động, nao núng

Tạm dịch: Nhà chính trị gia ngập ngừng trước câu hỏi của khán giả.