Bộ đề kiểm tra giữa học kỳ 1 môn lý 6 có đáp án năm 2020-2021

Bộ đề kiểm tra giữa học kỳ 1 môn lý 6 có đáp án năm 2020-2021

4.8/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Bộ đề kiểm tra giữa học kỳ 1 môn lý 6 có đáp án năm 2020-2021

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

ĐỀ 1

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

MÔN VẬT LÍ 6

Thời gian: 45 phút

I. Trắc nghiệm (3 điểm): Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào bài làm:

Câu 1: Khi đo độ dài một vật, người ta chọn thước đo

A. có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo.

B. có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và ĐCNN phù hợp.

C. có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không chú ý tới ĐCNN.

D. thước nào cũng được.

Câu 2 : Để đo thể tích hòn sỏi cỡ 2cm3 ta dùng bình chia độ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml

B. Bình có GHĐ 1,5l và ĐCNN 50ml

C. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml

D. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml

Câu 3 : Đơn vị chính để đo khối lượng là

A. mét khối ()

B. lít (l)

C. kilogam (kg)

D. mét (m)

Câu 4: Trọng lực là............của trái đất

A. lực hút

B. lực đẩy

C. lực kéo

D. lực ép

Câu 5: 200g ứng với bao nhiêu Niutơn (N)?

A. 0,02N

B. 20N

C. 0,2N

D. 2N

Câu 6: Để đo thể tích chất lỏng, ta thường sử dụng dụng cụ nào?

A. Bình chứa

B. Bình chia độ, ca, chai... có ghi sẵn dung tích

C. Bình tràn

D. Bình chứa và bình tràn

II- Tự luận (7,0 điểm)

Câu 7(2,0 điểm): Hai lực cân bằng là gì? Lấy ví dụ minh hoạ?

Câu 8(3,0 điểm): a) Hãy nêu đặc điểm phương và chiều của trọng lực?

b) Trình bày cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng cách dùng bình chia độ (trong trường hợp vật rắn bỏ lọt bình chia độ)

Câu 9(2,0 điểm): Tìm số thích hợp để điền vào các chỗ trống dưới đây:

2000g = (1)..........kg

2 tấn = (2)...........kg

3,5l = (3)...........= (4)..........

========Hết========

ĐÁP ÁN

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Điểm

I. Trắc nghiệm

1-6

(3,0 đ)

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

B

A

C

A

D

B

Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm

3,0

II. Tự luận

7

(2,0 đ)

Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, cùng đặt lên một vật.

1,0

Học sinh lấy ví dụ đúng.

1,0

Câu 8

(3,0 đ)

a) Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống

1,0

b) Thả vật rắn cần đo vào chất lỏng đựng trong bình chia độ.

Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật

1,0

1,0

Câu 9

(2,0 đ)

(1): 2

0,5

(2): 2000

0,5

(3): 3,5

0,5

(4): 3500

0,5

Tổng

10

ĐỀ 2

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

MÔN VẬT LÍ 6

Thời gian: 45 phút

I/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng

1. Đơn vị đo thể tích chất lỏng là

a/ mét b/ mét khối c/ mét vuông d/ gam

2.Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước ta thường sử dụng dụng cụ…….

a/ bình chứa b/ bình chia độ c/bình tràn d/ cả câu bvà c

3..Đơn vị chính để đo khối lượng là:

a/Mét khối(m3) b/Lít(l) c/ Kilogam(kg) d/ Mét(m).

4. Hãy tính 200g ứng với bao nhiêu Niutơn …

a/4N b/3N c/0,2N d/2N

5.Hãy xác định xem cách đổi nào sau đây là sai

a/ 1kg=1000g b/1tấn=1000kg c/1tạ =10kg d/ 1mg=g

6. Trọng lực là………của trái đất

a/ lực hút b/ lực đẩy c/lực kéo d/ lực ép

II/ TỰ LUẬN (7điểm)

Câu 7 : (3 điểm)

a/ Hãy cho biết phương và chiều của trọng lực ?

b/ Hãy cho biết trọng lượng của quả cân 4kg=…..N

Câu 8: (2 điểm) Thế nào là hai lực cân bằng?

Câu 9: (2điểm) Thực hiện đổi:

a. 2000g = ………….Kg

2 tấn = …………Kg

b. 2 l = ………..dm3= ………cm3

2000 l= …….m3

ĐÁP ÁN

CÂU

1

2

3

4

5

6

ĐÁP ÁN

b

d

c

d

c

a

II/ TỰ LUẬN (6điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

7

a/ Phương thẳng đứng, chiều hướng về trái đất.

1.5 đ’

b/ 40N

1,5 đ’

8

Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau,có cùng phương nhưng ngược chiều cùng tác dụng vào một vật

2 đ’

9

a. 2000g = 2 Kg

2 tấn = 2000 Kg

b. 2 l = 2 dm3= 2000 cm3

2000 l= 2 m3

0.5 đ’

0.5 đ’

0.5 đ’

0.5 đ

ĐỀ 3

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

MÔN VẬT LÍ 6

Thời gian: 45 phút

I.TRẮC NGHIỆM:( 6 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau

. Câu 1. Bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là

A. 100 cm3 và 5 cm3

B. 50 cm3 và 5 cm3

C. 100 cm3 và 10 cm3

D. 100 cm3 và 2 cm3

Câu 2. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là:

A. Lít. B. Niutơn. C. Mét. D. Kilôgam.

Câu 300005 Đơn vị đo thể tích chính thường dùng là

A.lít

B.Mét khối

C.Xăng ti mét khối

D.Mililit ( ml )

Câu 4 .Để đo khối lượng người ta dùng

A. Cân

B. Thước

C. Bình chia độ

D. Bình tràn và bình chứa

Câu 5.Trên một hộp mứt tết có ghi 250g. Số đó chỉ........của hộp mứt.

A. Khối lượng

B. Sức nặng

C. Thể tích

D. Sức nặng và Khối lượng

Câu 6Trong khi cày , con trâu đã tác dụng vào cái cày một......

A. Lực kéo

B. Lực hút

D. Lực đẩy

C. Lực nâng

Câu 7 Hai lực cân bằng là hai lực:

A. Cùng phương , ngược chiều, cùng độ lớn, cùng điểm đặt

B. Ngược phương và ngược chiều,cùng độ lớn, cùng điểm đặt

C. Cùng chiều , ngược phương,cùng độ lớn, cùng điểm đặt

D. Cùng phương ,cùng chiều, cùng độ lớn, cùng điểm đặt

Câu 8 Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng gây ra kết quả

A. làm biến đổi chuyển động của quả bóng và làm biến dạng quả bóng

B. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng

C. Chỉ làm biến dạng quả bóng

D. Không có hiện tượng gì

Câu 9 Đơn vị lực là

A. Niutơn

B. Mét

C. m3

D. Kilôgam

Câu 10.Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn sẽ có trọng lượng

A. 32000N

B. 3200N

C. 320N

D. 32N

Câu 11. Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là

A. ca đong và bình chia độ.

B. bình tràn và bình chứa.

C. bình tràn và ca đong.

D. bình chứa và bình chia độ.

Câu 12. Độ dài của chiếc bút chì trên hình vẽ là

A. 8,1 cm B. 8 cm

C. 7,4 cm D. 7,9 cm

B/ TỰ LUẬN: ( 4 điểm)

Câu 13. trọng lực là gì? Trọng lực có phương và có chiều như thế nào?

Câu 14. Một bình chia độ có thể tích nước ban đầu là 80 cm3 sau đố người ta bỏ chìm hoàn toàn một vật rắn không thấm nước vào thì thấy mực nước lúc này là 110cm3. Xác định thể tích của vật rắn.

Câu 15. Lấy một ví dụ về hai lực cân bằng tác dụng lên một vật.

ĐÁP ÁN

A. TRĂC NGHIỆM: (6 điểm)

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

a

c

b

a

a

a

a

a

a

a

a

d

B. TỰ LUẬN: (4 điểm)

Câu. 13. 1,5đ

Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên mọi vật. TL có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.hoặc hướng về phía tâm trái đất.

Câu 14. V=110-80=30 cm3

Câu 15. Ví dụ một quyển sách đặt trên bàn thì chiệu 2 lực cân bằng đó là trọng lực và lực nâng của mặt bàn.