Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ SỐ 1
Thời gian làm bài: | 150 phút (không kể thời gian phát đề) |
Tổng số câu hỏi: | 120 câu |
Dạng câu hỏi: | Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng) |
Cách làm bài: | Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm |
Nội dung | Số câu |
Phần 1: Ngôn ngữ | |
1.1. Tiếng Việt | 20 |
1.2. Tiếng Anh | 20 |
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số liệu | |
2.1. Toán học | 10 |
2.2. Tư duy logic | 10 |
2.3. Phân tích số liệu | 10 |
Nội dung | Số câu |
Giải quyết vấn đề | |
3.1. Hóa học | 10 |
3.2. Vật lí | 10 |
3.4. Sinh học | 10 |
3.5. Địa lí | 10 |
3.6. Lịch sử | 10 |
NỘI DUNG BÀI THI
PHẦN 1. NGÔN NGỮ
1.1 TIẾNG VIỆT
A. thiên B. điền C. địa D. nông
Đoạn thơ được viết theo thể thơ:
A. Lục bát B. 5 tiếng C. 7 tiếng D. Tự do
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng”
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?
A. mình B. nhà C. hoa D. hàng
A. làng B. thôn C. đình D. đường
(Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa)
Đoạn ca dao trên thuộc thể loại văn học nào dưới đây:
A. dân gian B. trung đại C. thơ Mới D. hiện đại
A. mải mê B. suông sẻ C. vô hình chung D. vãn cảnh
thầm rồi.”
A. phong thanh, trở về B. phong thanh, chở về
C. phong phanh, trở về D. phong phanh, chở về
A. nền cỏ B. điểm xuyến C. chăng chắng D. cả B và C
A. Hai từ đơn B. Từ ghép chính phụ C. Từ ghép tổng hợp D. Từ láy
A. thiếu chủ ngữ B. thiếu vị ngữ C. thiếu chủ ngữ và vị ngữ D. sai logic
ốm đau…Với việc nhận thức thông qua quá trình bé tự quan sát, học hỏi tự nhiên hàng ngày và ảnh hưởng
đặc biệt các đức tính của người mẹ, đã hình thành dần dần bản tính của đứa con theo kiểu “mưa dầm, thấm
lâu”. Ngoài ra, những đứa trẻ thường là thích bắt chước người khác thông qua những hành động của người gần gũi nhất chủ yếu là người mẹ. Chính người phụ nữ là người chăm sóc và giáo dục con cái chủ yếu trong gia đình”
(Trần Thanh Thảo)
Nhận xét về cách thức trình bày đoạn văn:
A. Đoạn văn diễn dịch B. Đoạn văn tổng phân hợp
C. Đoạn văn quy nạp D. Đoạn văn song hành
Trong câuvăn trên, từ “trắng” được dùng với ý nghĩa gì?
A. I và II B. I, III và IV C. III và IV D. I và IV
Mùa thu nay khác rồi
Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi Gió thổi rừng tre phấp phới Trời thu thay áo mới
Trong biếc nói cười thiết tha! Trời xanh đây là của chúng ta Núi rừng đây là của chúng ta Những cánh đồng thơm mát Những ngả đường bát ngát Những dòng sông đỏ nặng phù sa.
Nước chúng ta
Nước những người chưa bao giờ khuất Ðêm đêm rì rầm trong tiếng đất Những buổi ngày xưa vọng nói về!
(Trích – Nguyễn Đình Thi, NXB Giáo Dục Việt Nam)
A. Biểu cảm B. Tự sự C. Nghị luận D. Miêu tả
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta Những cánh đồng thơm mát Những ngả đường bát ngát Những dòng sông đỏ nặng phù sa.
A. 5 chữ B. 7 chữ C. 8 chữ D. Tự do
Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
A. with B. for C. on D. of
A. are losing B. lose C. lost D. have lost
A. Many B. Much of C. Some D. Most of
A. you have to study the less B. the less you have to study
C. the least you have to study D. the study less you have
A. relatives B. relation C. relate D. relationships
Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your
choice on your answer sheet.
Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
Question 36 – 40: Read the passage carefully.
Marriage is an ancient religious and legal practice celebrated around the world. However, wedding customs vary from country to country.
The Wedding Dress: In many countries, it is customary for the bride to wear a white dress as a symbol of purity. The tradition of wearing a special white dress only for the wedding ceremony started around 150 years ago. Before that most women could not afford to buy a dress that they wear once. Now, bridal dresses can be bought in a variety of styles.
The Wedding Rings: In many cultures, couples exchange rings, usually made of gold or silver and worn on the third finger of the left or right hand, during the marriage ceremony.
Flowers: Flowers play an important role in most weddings. Roses are said to be the flowers of love, and because they usually bloom in June this has become the most popular month for weddings in many countries. After the wedding ceremony, in many countries the bride throws her bouquet into a crowd of well-wishers - usually her single female friends. The person who catches this bouquet will be the next one to marry.
Gifts: In Chinese cultures, wedding guests give gifts of money to the newly-weds in small red envelopes. Money is also an appropriate gift at Korean and Japanese wedding. In many Western countries, for example in the UK, wedding guests give the bride and groom household items that they may need for their new home. In Russia, rather than receiving gifts, the bride and groom provide gifts to their guests instead.
With the continued internationalization of the modern world, wedding customs that originated in one part of the world are crossing national boundaries and have been incorporated into marriage ceremonies in other countries.
Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.
A. given B. integrated C. brought D. separated
A. less than 200 years ago B. over a century ago
C. about 150 years ago D. less than 100 years ago
A. Wedding day B. Wedding ceremonies C. Wedding history D. Wedding customs
A. rose B. June C. love D. role
f x x3 3x2 2 có đồ thị là đường cong trong hình bên.
Hỏi phương trình x3 3x2 23 3x3 3x2 22 2 0 có bao nhiêu nghiệm thực dương phân biệt?
A. 3 B. 5 C. 7 . D. 1
A. 30 tháng B. 33 tháng C. 29 tháng. D. 28 tháng
A. 2 . B. 1
5 20 5 10
và bán kính R lần lượt là:
1 i z 5 i 2
là một đường tròn tâm I
A. I 2; 3, R B.
2
2
I 2; 3, R 2
C. I 2; 3, R D.
I 2; 3, R 2
A. x 22 y 32 z 42 3
C. x 22 y 32 z 42 45
I 2;3;4 và
A1;2;3. Phương trình mặt cầu tâm I và đi qua A có
B. x 22 y 32 z 42 9
D. x 22 y 32 z 42 3
SAB
đều và thuộc mặt phẳng vuông góc
với mặt phẳng (ABC). Tính theo a thể tích khối chóp S.ABC biết AB a, .
a3
2
3
6 4
12 4
a3
6
a3
6
nghiệm.
log2 cos x mlogcos2 x m2 4 0 vô
2; 2
2; 2
2; 2
D. m 2; 2
2 4
f x dx 2. Khi đó
1 1
f x x
dx bằng:
A. 1 B. 4 C. 2 D. 8
A. 18 bạn và 12 bạn B. 19 bạn và 11 bạn C. 17 bạn và 13 bạn D. 16 bạn và 14 bạn
A. 115 cái B. 120 cái C. 125 cái D. 130 cái
* , n2 n 1 là một số nguyên tố” là mệnh đề “ n
* , n2 n 1 là
x2 x 1” là mệnh đề “ x ,
x2 x 1”.
x2 3” là mệnh đề “ x
, x2 3”.
m 1 ” là mệnh đề “ m , m 1 ”.
m2 1 3 m2 1 3
Trong giờ nghỉ ở một hội nghị toán, các đồng nghiệp hỏi một giáo sư xem ông ta có mấy con và chúng bao nhiêu tuổi. Giáo sư trả lời:
Một đồng nghiệp nói:
A. 3, 3, 4 B. 2, 2, 9 C. 1, 6, 6 D. 2, 3, 6
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Có 6 học sinh làm chung công việc cưa gỗ, được chia thành ba nhóm, gọi theo tên họ, thứ tự là:
Nhóm I: Trần và Lê nhận những đoạn gỗ dài 2m. Nhóm II: Đặng và Vũ nhận những đoạn gỗ dài 1.5m.
Nhóm III: Nguyễn và Hoàng nhận những đoạn gỗ dài 1m.
Trong đó Trần, Đặng, Nguyễn là các nhóm trưởng.
Cả ba nhóm đều phải cưa gỗ thành những đoạn dài 0.5m. Công việc hoàn thành, người ta thấy kết quả được thông báo trên bảng ghi theo tên riêng như sau:
A. Phượng B. Thanh C. Tùng D. Tuấn
A. Lê B. Trần C. Vũ D. Nguyễn
A. Trần B. Hoàng C. Vũ D. Lê
A. Lê Tùng. B. Trần Tùng C. Vũ Tùng. D. Lê Thanh
Trong một trường phổ thông cơ sở ở Hà Nội có 3 thầy giáo là Minh, Tuấn, Vinh dạy các môn Sinh vật, Địa lý, Toán, Lịch sử, Tiếng Anh và Tiếng Pháp, mỗi thầy dạy hai môn.
Người ta biết về các thầy như sau:
A. Tiếng Pháp – Lịch sử B. Tiếng Pháp – Tiếng Anh C. Lịch sử – Địa lý D. Tiếng Anh – Lịch sử
A. Toán B. Sinh C. Địa lý D. Lịch sử
A. Toán – Tiếng Anh B. Sinh – Địa lý C. Tiếng Anh – Địa lý D. Toán – Địa lý
Hai tháng đầu năm 2020, lượng khách Quốc tế đến Việt Nam đạt 3,24 triệu lượt người, tăng 4,8% so với cùng kỳ năm trước, đây là mức tăng thấp nhất kể từ năm 2016.
A. 3,24 B. 3,09 C. 2,86 D. 2,21
2019 tăng bao nhiêu phần trăm?
A. 8,04% B. 4,8% C. 13,28% D. 15%
A. 0,65 triệu lượt B. 0,23 triệu lượt C. 0,38 triệu lượt D. 0,15 triệu lượt
Hành vi nào sau đây có mực xử phạt hành chính cao nhất:
A. 4, 2% B. 4, 26% C. 4,3% D. 4,5%
A. 368 B. 525 C. 454 D. 157
A. 368 B. 525 C. 454 D. 385
A. 3465 B. 3345 C. 2368 D. 2822
A. 39,5 B. 40 C. 39, 2 D. 40,1
A. 63% B. 63,17% C. 64% D. 64,12%
A. X, Z. B. X, Y, Z. C. Y, Z, T. D. X, Y.
CaCO3 (r) ⇄ CaO (r) + CO2 (k); ∆H > 0
Cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều thuận nếu
A. tăng áp suất và giảm nhiệt độ. B. giảm áp suất và tăng nhiệt độ.
C. tăng áp suất và giảm nhiệt độ. D. giảm áp suất và giảm nhiệt độ.
2 2
A. C7H10O5. B. C7H12O6. C. C6H10O7. D. C8H12O5.
A. 9F. B.
F . C. 3F. D. F .
3 9
A. 1,0 cm. B. 4,0 cm. C. 2,0 cm. D. 0,25 cm.
E 13, 6 eV
n n2
n 1, 2,3,.... Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một photon có năng lượng 2,55eV thì bước
sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro có thể phát ra là:
A. 9, 74.108 m.
B. 1, 46.108 m.
C. 1, 22.108 m.
D. 4,87.108 m.
3
3
A. 0,0401u. B. 0,0457u. C. 0,0359u. D. 0,0423u.
A. Ở ruột non có sự tiêu hóa cơ học và hóa học B. Ở miệng có sự tiêu hóa cơ học và hóa học
C. Ở dạ dày có sự tiêu hóa cơ học và hóa học D. Ở ruột già có sự tiêu hóa cơ học và hóa học.
A. Bộ máy gôngi B. Ti thể. C. Lục lạp D. Không bào.
AaBb DE
de
đều di vào quá trình giảm phân bình thường nhưng
chỉ có một trong hai tế bào đó có xảy ra hoán vị gen. số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ hai tế bào sinh tinh nói trên là
A. 8 B. 16 C. 6 D.4
A. Con gái thuận tay phải, mù màu B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường
C. Con trai thuận tay phải, mù màu D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường
A. Diện tích nhỏ hẹp, đều do biển bồi tụ. B. Đất đều nghèo dinh dưỡng, nhiều cát.
C. Địa hình đa dạng, chia cắt phức tạp. D. Không có hệ thống đê sông, đê biển..
A. phá rừng để nuôi tôm, cá. B. cháy rừng. C. chiến tranh. D. khai thác gỗ, củi.
A. Tín phong bán cầu Bắc. B. Tín phong bán cầu Nam.
C. gió mùa Đông Nam . D. gió phơn Tây Nam.
A. chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn. B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. không tham gia vào bất cứ liên minh kinh tế, chính trị nào. D. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực.
A. Phương pháp đấu tranh. B. Khuynh hướng cách mạng.
C. Tầng lớp lãnh đạo. D. Lực lượng tham gia.
A. “Chính cường văn tắt”. B. “Nhật ký trong tù".
C. “Đường Kách Mệnh”. D. “Bản án chế độ thực dân Pháp".
Sự điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân khi điện phân dung dịch:
Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì và có màng ngăn xốp. Sau một thời gian bạn sinh viên ngắt dòng điện và thu được dung dịch X.
Dựa theo dãy điện hóa đã cho ở trên và từ Thí nghiệm 1, hãy cho biết:
A. Na+ + 1e → Na. B. Na → Na+ + 1e.
C. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-. D. 2H2O → 4H+ + O2 + 4e.
Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân theo sơ đồ như hình bên.
Sau thời gian t giây, sinh viên quan sát thấy ở bình (2) bắt đầu xuất hiện khí. Biết trong hệ điện phân nối tiếp, số điện tử truyền dẫn trong các bình là như nhau. Nguyên tử khối của Cu và Ag lần lượt là 64 và 108 đvC.
Từ Thí nghiệm 2, hãy tính:
A. 3,2 gam. B. 4,8 gam. C. 6,4 gam. D. 12,8 gam.
Khi đun nóng este với dung dịch kiềm xảy ra phản ứng thủy phân. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều, thường được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
o
3 2 3 3
o
3 2 3 2
B. CH3COOCH=CH2 + NaOH
3 3
3 2
Phát biểu nào sau đây không đúng?
LASER là thuật ngữ viết tắt tiếng Anh ( Ligh Amplification Stimulated Emission of Radiation), có nghĩa là khuếch đại ánh sáng bằng phát xạ kích thích, được gọi là laze. Từ khi phát minh năm 1960, laze đã có rất nhiều ứng dụng trong y học như phẫu thuật, vật lý trị liệu cho đến điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống... Hiện nay, với tiến bộ của khoa học, laze đang có thêm nhiều ứng dụng mới đầy triển vọng trong y học chữa bệnh cứu người.
A. Quang năng. B. Hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. Nhiệt năng. D. Điện năng.
A. 4, 42.1012 photon / s . B. 4, 42.1018 photon / s .
C. 2, 72.1012 photon / s . D. 2, 72.1018 photon / s .
hơi của nước là:
c 4,18 kJ / kg.K; 103 kg / m3; L 2260 kJ / kg , nhiệt độ ban đầu của nước là
370 C . Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1s là:
A. 2,3 mm3 . B. 3,9 mm3 . C. 3,1 mm3 . D. 1, 6 mm3 .
Âm thanh là các dao động cơ học (biến đổi vị trí qua lại) của các phân tử, nguyên tử hay các hạt làm nên vật chất và lan truyền trong vật chất như các sóng. Âm thanh, giống như nhiều sóng, được đặc trưng bởi tần số, bước sóng, chu kỳ, biên độ và vận tốc lan truyền (tốc độ âm thanh). Đối với thính giác của người, âm thanh thường là sự dao động, của các phân tử không khí, và lan truyền trong không khí, va đập vào màng nhĩ, làm rung màng nhĩ và kích thích bộ não.
Mức cường độ âm là đại lượng dùng so sánh độ to của một âm với độ to âm chuẩn. Do đặc điểm sinh lí của tai, để âm thanh gây được cảm giác âm, mức cường độ âm phải lớn hơn một giá trị cực tiểu gọi là ngưỡng nghe. Khi mức cường độ âm lên tới giá trị cực đại nào đó, sóng âm gây cho tai cảm giác nhức nhối, đau đớn, gọi là ngưỡng đau.
A. 10 Hz – 10000 Hz. B. 16 Hz – 20000 Hz.
C. 20 Hz – 16000 Hz. D. 10 Hz – 16000 Hz.
A. nguồn âm và môi trường truyền âm. B. nguồn âm và tai người nghe.
C. môi trường truyền âm và tai người nghe. D. tai người nghe và thần kinh thính giác.
A. 14,58 dB B. 32,06 dB C. 38,52 dB D. 27,31 dB
Trong một quần thể thực vật có 7 loại kiểu hình về chiều cao thân với tỉ lệ phân bố như hình sau:
%
35
31.25
30
25
23.4375
23.4375
20
15
9.375
9.375
10
5
1.5625
1.5625
0
100cm
120cm
140cm
160cm
180cm
200cm
220cm
Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội sẽ làm thân cao thêm 20cm. Biết các gen tham gia hình thành chiều cao nằm trên các NST khác nhau.
A. Bổ sung B. Cộng gộp C. Át chế D. Trội lặn hoàn toàn
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
A. 37 B. 64 C. 9 D. 27
Nguồn: W.J. Fletcher, interactions among subtidal Australian sea urchins, gastropods, and algae: effect of
experimental removals, Ecological Monographs 57:89-109 (1989).
A. Có cả ốc nón và cầu gai B. Tăng thêm số lượng ốc nón
C. Không có cầu gai D. Không có cả ốc nón và cầu gai
A. Tăng số lượng cầu gai và giảm số lượng ốc nón B. Loại bỏ hoàn toàn cầu gai
C. Tăng thêm số lượng ốc nón D. Tăng số lượng ốc nón và cầu gai.
Với sự chuyển dịch tích cực của nền kinh tế trong và ngoài nước, cùng sự chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, thị trường lao động năm 2019 đã có nhiều chuyển biến tích cực. Theo báo cáo của Tổng cục thống kê, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2019 khoảng 55,8 triệu người, tăng 417,1 nghìn người so với năm 2018. Trong đó, số lao động có việc làm ước tính là 54,7 triệu người, tăng 416 nghìn người so với 2018. Số người thất nghiệp trong độ tuổi lao động của năm 2019 ước tính gần 1,1 triệu người, giảm 5,5 nghìn so với 2018. Tuy nhiên, lực lượng lao động qua đào tạo được cấp bằng, chứng chỉ từ sơ cấp trở lên còn thấp, chỉ chiếm 22,8%, ước tính là 12,7 triệu người.
Chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng giảm tỷ trọng lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, tăng tỷ trọng lao động khu vực công nghiệp và dịch vụ và đạt mức cao nhất trong vòng 5 năm qua kể từ 2015 trở lại đây. Năm 2019 là năm đầu tiên tỷ trọng lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm xuống thứ hai sau khu vực dịch vụ.
Thu nhập bình quân tháng từ công việc của người lao động 2019 đạt 5,6 triệu đồng, tăng 799 nghìn đồng so với 2018. Thu nhập của lao động làm công hưởng lương đều tăng ở tất cả các trình độ và tăng cao hơn ở nhóm có trình độ chuyên môn kỹ thuật. Lao động có trình độ cao thì mức thu nhập cao hơn. Năm 2019, thu nhập của lao động có trình độ đại học là 9,3 triệu đồng, cao gấp 1,6 lần lao động không có chuyên môn kỹ thuật (5,8 triệu đồng). Điều này cho thấy trình độ lao động nước ta đang được nâng lên, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của tình hình phát triển kinh tế - xã hội mới và hội nhập quốc tế.
(Nguồn: http://dangcongsan.vn/, “Nhìn lại tình hình lao động và việc làm 2019”)
A. 2,10% B. 1,97% C. 1,82% D. 3,21%
Công nghiệp nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ, hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất nước. Khu vực có nhiều trung tâm công nghiệp nhất, quy mô lớn và cơ cấu đa dạng. Từ Hà Nội hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa khác nhau lan tỏa theo nhiều hướng dọc theo các tuyến giao thông huyết mạch.
Ở Nam Bộ (Đông Nam Bộ), quy mô các trung tâm lớn nhất, cơ cấu ngành rất đa dạng, nhiều ngành hiện đại. Hình thành một dải công nghiệp với các trung tâm công nghiệp trọng điểm: TP. HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. Hướng chuyên môn hóa đa dạng, trong đó có một vài ngành tương đối non trẻ nhưng lại phát triển mạnh như: khai thác dầu, khí, sản xuất điện, phân đạm từ khí. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
Duyên hải miền Trung hình thành 1 dải công nghiệp dọc theo ven biển: Huế, Đà Nẵng, Vinh, với các ngành: cơ khí, thực phẩm, điện,..Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng. Cơ cấu ngành tương đối đa dạng. Đồng bằng sông Cửu Long hình thành một số trung tâm quy mô vừa và nhỏ như Cà Mau, Cần Thơ, Long Xuyên, Rạch Giá, ngành chủ đạo là chế biến LTTP và vật liệu xây dựng dựa trên thế mạnh về nguyên liệu của vùng.
Vùng có mức độ tập trung công nghiệp thấp là Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, công nghiệp chậm phát triển, là các điểm công nghiệp phân bố phân tán, rời rạc. Cơ cấu ngành đơn điệu chủ yếu là sơ chế nguyên liệu.
Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp nước ta là kết quả tác động của nhiều nhân tố. Vùng tập trung công nghiệp cao có sự đồng bộ của các nhân tố: vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động có tay nghề, thị trường tiêu thụ, kết cấu hạ tầng, chính sách phát triển công nghiệp, thu hút đầu tư nước ngoài. Các vùng trung du miền núi còn hạn chế là do thiếu đồng bộ các nhân tố trên, nhất là giao thông vận tải kém phát triển.
(Nguồn: Trang 116 - Sách giáo khoa Địa lí 12 cơ bản)
Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. Nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra trước các cường quốc Đông minh. Đó là: 1. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít;
Trong bối cảnh đó, một hội nghị quốc tế đã được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) từ ngày 4 đến ngày 11 – 2 – 1945, với sự tham dự của nguyên thủ ba cường quốc là I. Xtalin (Liên Xô), Ph. Rudoven (Mĩ) và U. Sớcsin (Anh).
Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng:
Ở châu Âu, quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Đông nước Đức, Đông Béclin và các nước Đông Âu , quân đội Mĩ, Anh và Pháp chiếm đóng miền Tây nước Đức, Tây Béclin và các nước Tây Âu. Vùng Đông
Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô, vùng Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ. Hai nước Áo và Phần Lan trở thành những nước trung lập.
Ở châu Á, Hội nghị chấp nhận những điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật: 1. Giữ nguyên trạng Mông Cổ; 2. Khôi phục quyền lợi của nước Nga đã bị mất do cuộc chiến tranh Nga – Nhật năm 1904: trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin; Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin. Quân đội Mỹ chiếm đóng Nhật Bản. Ở bán đảo Triều Tiên, Hồng quân Liên Xô chiếm đóng miền Bắc và quân Mĩ chiếm đóng miền Nam, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới. Trung Quốc cần trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ; Chính phủ Trung Hoa Dân quốc cần cải tổ với sự tham gia của Đảng Cộng sản và các đảng phái dân chủ; trả lại cho Trung Quốc vùng Mãn Châu, đảo Đài Loan và quần đảo Bành Hồ. Các vùng còn lại của châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
Theo thoả thuận của Hội nghị Pốtxđam (Đức, tổ chức từ ngày 17-7 đến ngày 2 - 8 – 1945), việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc.
Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thoả thuận sau đó ba cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, thường được gọi là trật tự hai cực Ianta.
(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 4 – 6).
A. giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương. B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Á. D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
A. góp phần làm xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta. B. làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây.
C. buộc Mĩ phải chấm dứt ngay Chiến tranh lạnh với Liên Xô. D. quyết định đến sự hình thành xu thế toàn cầu hóa.
Ngày 28 – 1 - 1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Sau một thời gian chuẩn bị, Người chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Pác Bó (Hà Quảng - Cao Bằng) từ ngày 10 đến ngày 19 – 5 - 1941.
Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nếu khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng. Hội nghị chỉ rõ sau khi đánh đuổi đế quốc Pháp – Nhật sẽ thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Hội nghị quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh thay cho Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương, thay tên các hội Phản đế thành hội Cứu quốc và giúp đỡ việc thành lập mặt trận ở các nước Lào, Campuchia.
Hội nghị xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa và nhấn mạnh: chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng có ý nghĩa lich sử to lớn, đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra tại Hội nghị Trung ương tháng 11 – 1939 nhằm giải quyết mục tiêu số 1 của cách mạng là dân tộc giải phóng và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy.
Ngày 19 – 5 – 1941, Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh) ra đời. Năm tháng sau, Tuyên ngôn, Chương trình, Điều lệ của Việt Minh được công bố chính thức. Chương trình cứu nước của Việt Minh được đông đảo các tầng lớp nhân dân hưởng ứng.
(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 108 – 109).
A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. thành lập chính phủ công - nông - binh.
C. thực hiện khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. D. thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
BẢNG ĐÁP ÁN
1. B | 2. D | 3. B | 4. C | 5. C | 6. A | 7. B | 8. A | 9. A | 10. D |
11. B | 12. D | 13. C | 14. B | 15. D | 16. A | 17. C | 18. B | 19. D | 20. D |
21. A | 22. D | 23. D | 24. B | 25. D | 26. B | 27. B | 28. D | 29. D | 30. C |
31. B | 32. D | 33. A | 34. D | 35. D | 36. B | 37. C | 38. D | 39. B | 40. A |
41. B | 42. A | 43. A | 44. A | 45. D | 46. C | 47. C | 48. B | 49. D | 50. A |
51. A | 52. C | 53. B | 54. A | 55. D | 56. B | 57. B | 58. A | 59. B | 60. D |
61. B | 62. C | 63. D | 64. D | 65. B | 66. D | 67. C | 68. C | 69. A | 70. B |
71. A | 72. B | 73. D | 74. B | 75. D | 76. A | 77. A | 78. D | 79.D | 80. B |
81.C | 82. A | 83. D | 84. C | 85. A | 86. A | 87. B | 88. A | 89. C | 90. B |
91. C | 92. B | 93. A | 94. C | 95. B | 96. C | 97. A | 98. D | 99. C | 100. B |
101. B | 102. B | 103. B | 104. C | 105. D | 106. D | 107. D | 108. C | 109. B | 110. D |
111. A | 112. A | 113. C | 114. A | 115. C | 116. B | 117. A | 118. D | 119. D | 120. A |
PHẦN 1. NGÔN NGỮ
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn Tuyensinh247.com
Phương pháp: Căn cứ bài Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất
Phương pháp: Căn cứ nội dung bài Tỏ lòng
Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng người anh hùng vệ quốc hiên ngang, lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao; tình yêu nước, tự hào dân tộc; vẻ đẹp của thời đại với sức mạnh và khí thế hào hùng qua bài thơ Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão.
Phương pháp: Căn cứ bài thơ Tiếng gà trưa
Phương pháp: Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Phương pháp: Căn cứ bài thơ Tương tư – Nguyễn Bính
Nhưng đây cách một đầu đì h Có xa xôi mấy mà tình xa xôi… Chọn C.
Phương pháp: Căn cứ bài Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
Đoạn ca dao trên thuộc thể loại văn học dân gian
Phương pháp: Căn cứ nội dung bài Chiếc thuyền ngoài xa
Từ câu chuyện về một bức ảnh nghệ thuật và sự thật cuộc đời đằng sau bức ảnh, truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa mang đến một bài học đúng đắn về cách nhìn nhận cuộc sống và con người: một cái nhìn đa diện, nhiều chiều, phát hiện ra bản chất thật sau vẻ đẹp bên ngoài của hiện tượng.
Phương pháp: Căn cứ bài về chính tả
suông sẻ -> suôn sẻ
vô hình chung -> vô hình trung vãn cảnh -> vãng cảnh
Phương pháp: Căn cứ Chữa lỗi dùng từ; chính tả: ch/tr
+ Lẫn lộn các từ gần âm
+ Sai nghĩa của từ
Phương pháp: Căn cứ Chữa lỗi dùng từ; chính tả: ch/tr
điểm xuyến -> điểm xuyết chăng chắng -> trăng trắng Chọn D.
Phương pháp: Căn cứ bài Từ ghép
+ Từ ghép chính phụ có tiếng chính đứng trước và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
+ Từ ghép đẳng lập: có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp.
Phương pháp: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ
Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu:
Đây là câu sai logic: tháng 3 và miền Nam không dùng đồng đẳng với nhau. Trong cùng một lượt liệt kê các thành phần phải đồng đẳng với nhau: tháng 3, tháng 4,…
Sửa lại: Anh ấy được khen thưởng hai lần trong năm nay: một lần vào tháng ba, một lần vào tháng chín.
Phương pháp: Căn cứ các kiểu đoạn văn cơ bản: quy nạp, diễn dịch, tổng phân hợp, song hành, móc xích.
Phương pháp: Căn cứ bài Ngữ cảnh
Từ “trắng” trong câu văn đã cho dùng để chỉ cảnh hoàn toàn không có gì hoặc không còn gì cả.
Phương pháp: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ; Chữa lỗi về quan hệ từ
Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu:
....
Những câu mắc lỗi sai là câu I và IV
=> Câu sai logic
Sửa lại: Anh ấy bị hai vết thương: một vết ở đùi, một vết ở bụng.
-> Dùng sai quan hệ từ và sai logic
Sửa lại: Ông đã dùng cả thuốc tiêm lẫn thuốc uống nhưng vẫn không khỏi bệnh.
Phương pháp: Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ.
Phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ: biểu cảm.
Phương pháp: Phân tích, tổng hợp
Đoạn thơ thể hiện cảm xúc yêu mến, tự hào, biết ơn của tác giả đối với đất nước mình.
Phương pháp: Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học.
+ Điệp ngữ: “là của chúng ta”.
+ Liệt kê: trời xanh, núi rừng, cánh đồng, ngả đường, dòng sông
Phương pháp: Căn cứ vào các thể thơ đã học.
Tác phẩm được viết theo thể thơ tự do.
Phương pháp: Căn cứ bài Điệp ngữ.
Tác dụng của biện pháp điệp ngữ: Sử dụng phép điệp từ có tác dụng tạo nhịp điệu, làm cho lời thơ giàu giá trị biểu đạt; qua đó tác giả nhằm nhấn mạnh niềm tự hào và chủ quyền của đất nước ta.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: agree with sbd about sth: đồng ý với ai về điều gì
Tạm dịch: Đôi khi cô không đồng ý với chồng về việc đọc sách của con họ nhưng họ sớm tìm ra giải pháp.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành còn được dùng để diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó, thường kèm theo số lần.
Cấu trúc: "This is the first/second/last… time + S + have/has + PP": đây là lần đầu tiên/thứ hai/cuối cùng… ai đó làm gì.
Chủ ngữ “you” => dùng “have”
lose (V_nguyên thể) => lost (V_quá khứ đơn) => lost (V_phân từ)
Tạm dịch: Đây là lần thứ hai cậu làm mất chìa khoá nhà rồi.
Kiến thức: Lượng từ
many + N số nhiều, đếm được: nhiều
much of + the + N không đếm được: nhiều trong số … Some + N số nhiều: một vài
Most of + the + N số nhiều, đếm được: Hầu hết… “shops” là danh từ số nhiều, đếm được => loại B Trước “shops” có “the” => loại A, C
Tạm dịch: Hầu hết các cửa hàng trong trung tâm thành phố đóng cửa lúc 5h30.
Kiến thức: So sánh kép
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng… much => more: nhiều, nhiều hơn
little => less: ít, ít hơn
Tạm dịch: Bạn học càng nhiều vào kì này thì bạn phải học càng ít vào tuần trước kì thi.
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
A. relatives (n): những người họ hàng B. relation (n): sự liên quan
C. relate (v): liên quan D. relationships (n): mối quan hệ Sau mạo từ “the” cần một danh từ => loại C
Tạm dịch: Ví dụ, các mối quan hệ trong một gia đình nhà khỉ, như là giữa anh trai và em gái, thì thường rất gần gũi.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Every + N số ít…: mọi… => động từ sau đó chia số ít Sửa: were => was
Tạm dịch: Mọi thành viên của lớp đều được giáo viên chủ nhiệm mời đến dự bữa tiệc.
Kiến thức: Mạo từ
“steps” là danh từ số nhiều => không sử dụng “an”, là danh từ lần đầu được nhắc đến nên không sử dụng mạo từ
Sửa: an => x (bỏ)
Tạm dịch: Giáo dục và đào tạo là những bước quan trọng trong việc kiếm kiểu công việc làm mà bạn muốn làm.
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Cấu trúc: tính từ sở hữu + danh từ: chỉ sở hữu của ai, cái gì
animals: động vật => danh từ số nhiều => cần dùng tính từ sở hữu “their”. Sửa: its ability => their ability
Tạm dịch: Một trong những chìa khóa cho sự sống còn của động vật là khả năng thích nghi của chúng với những thay đổi của môi trường của chúng.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề chính trong câu: “Photographs from a satellite are frequently used to generate the information”.
Để giải thích cho “information” ta cần sử dụng đến mệnh đề quan hệ.
=> cần một đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ vật “information”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ (dùng “which”) hoặc rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “to be” và dùng cụm V-ing nếu mang nghĩa chủ động, Ved/P2 nếu mang nghĩa bị động.
Sửa: is needed => which is needed/ needed
Tạm dịch: Hình ảnh từ một vệ tinh thường được sử dụng để tạo ra thông tin cần thiết để vẽ bản đồ.
Kiến thức: Đại từ
Đại từ “it” ở đây vừa làm cho câu không đúng ngữ pháp vừa không có nghĩa => loại bỏ đại từ này Sửa: it is derived => is derived
Tạm dịch: Khoảng 80 phần trăm thu nhập nông nghiệp ở Utah có nguồn gốc từ gia súc và các sản phẩm từ gia súc.
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi
Giải thích: Cấu trúc câu tường thuật của Wh-question: S + asked + O + wh-words + S + V (lùi thì).
Tạm dịch: Kevin hỏi: “ Sau giờ học bạn định làm gì, Anne?”
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một giả thiết, điều kiện trái hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại. Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/could + V.
Tạm dịch: Sử dụng nhiều phương tiện giao thông công cộng hơn sẽ làm giảm ô nhiễm gây ra bởi ô tô cá nhân.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu, câu ước
Cấu trúc câu ước: If only + S + Ved/V2 + …: ước gì, giá mà Cấu trúc câu phỏng đoán:
should + have + P2: lẽ ra đã nên làm gì trong quá khứ (nhưng đã không làm) must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Ước gì bạn nói với mình sự thật về kẻ trộm.
Kiến thức: So sánh nhất
seems to be + adj = be likely: có vẻ như, dường như certainly: chắc chắn
Tạm dịch: Timmy có vẻ là thông minh hơn tất cả những đứa trẻ còn lại trong nhóm.
Kiến thức: Câu bị động đặc biệt
Câu tường thuật dạng bị động sử dụng theo cấu trúc:
Câu chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2 +....
V1 (reports) chia thì hiện tại đơn, V2 (was awarded) chia thì quá khứ đơn, dạng bị động Câu bị động: S2 + be + V1 p.p + to have + been + V_PP ....
Tạm dịch: Tờ báo cho biết James đã được trao giải nhất.
= James được cho là đã được trao giải nhất.
Kiến thức: Từ vựng
Từ “incorporated” trong đoạn 6 gần nghĩa nhất với .
A. given (v): đưa B. integrated (v): kết hợp
C. brought (v): mang lại D. separated (v): chia tách
=> incorporated = integrated: hòa nhập, kết hợp
Thông tin: With the continued internationalization of the modern world, wedding customs that originated in one part of the world are crossing national boundaries and have been incorporated into marriage ceremonies in other countries.
Tạm dịch: Với sự tiếp tục quốc tế hóa của thế giới hiện đại, phong tục cưới bắt nguồn từ một phần của thế giới đang vượt qua biên giới các quốc gia và đã được kết hợp với các nghi lễ kết hôn ở các quốc gia khác.
Kiến thức: Đọc tìm chi tiết
Truyền thống chỉ mặc váy trắng cho kỉ niệm ngày cưới của ai đó thì _.
A. ít hơn 200 năm trước B. hơn một thế kỉ trước
C. khoảng 150 năm trước D. ít hơn 100 năm trước
Thông tin: The tradition of wearing a special white dress only for the wedding ceremony started around 150 years ago.
Tạm dịch: Truyền thống mặc một chiếc váy trắng đặc biệt chỉ dành cho lễ cưới bắt đầu khoảng 150 năm trước.
Kiến thức: Đọc tìm ý chính
Câu nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất của bài đọc?
A. Ngày cưới B. Kỉ niệm ngày cưới C. Lịch sử đám cưới D. Phong tục cưới Thông tin: Marriage is an ancient religious and legal practice celebrated around the world. However, wedding customs vary from country to country.
Tạm dịch: Hôn nhân là một thực hành tôn giáo và pháp lý cổ đại được tổ chức trên khắp thế giới. Tuy nhiên, phong tục cưới khác nhau giữa các quốc gia.
Kiến thức: Đại từ thay thế
Từ “this” trong đoạn 4 đề cập đến cái nào dưới đây?
A. hoa hồng B. tháng Sáu C. tình yêu D. quy tắc
Thông tin: Roses are said to be the flowers of love, and because they usually bloom in June this has become the most popular month for weddings in many countries.
Tạm dịch: Hoa hồng được cho là hoa của tình yêu, và vì chúng thường nở vào tháng 6 nên tháng này đã trở thành tháng phổ biến nhất cho đám cưới ở nhiều quốc gia.
Kiến thức: Đọc suy luận
Theo đoạn văn, điều gì có thể được suy luận về phong tục đám cưới?
Thông tin: With the continued internationalization of the modern world, wedding customs that originated in one part of the world are crossing national boundaries and have been incorporated into marriage ceremonies in other countries.
Tạm dịch: Với sự tiếp tục quốc tế hóa của thế giới hiện đại, phong tục cưới bắt nguồn từ một phần của thế giới đang vượt qua biên giới các quốc gia và đã được kết hợp với các nghi lễ kết hôn ở các quốc gia khác.
Dịch bài đọc:
Hôn nhân là một thực hành tôn giáo và pháp lý cổ đại được tổ chức trên khắp thế giới. Tuy nhiên, phong tục cưới khác nhau giữa các quốc gia.
Váy cưới: Ở nhiều quốc gia, theo thông lệ, cô dâu mặc váy trắng là biểu tượng của sự thuần khiết. Truyền thống mặc một chiếc váy trắng đặc biệt chỉ dành cho lễ cưới bắt đầu khoảng 150 năm trước. Trước đó, hầu hết phụ nữ không thể mua một chiếc váy mà họ mặc một lần. Bây giờ, váy cô dâu có thể được mua trong nhiều phong cách.
Nhẫn cưới: Trong nhiều nền văn hóa, các cặp đôi trao đổi nhẫn, thường được làm bằng vàng hoặc bạc và đeo ở ngón thứ ba của bàn tay trái hoặc tay phải, trong lễ cưới.
Hoa: Hoa đóng vai trò quan trọng trong hầu hết các đám cưới. Hoa hồng được cho là hoa của tình yêu, và vì chúng thường nở vào tháng 6 nên tháng này đã trở thành tháng phổ biến nhất cho đám cưới ở nhiều quốc gia. Sau lễ cưới, ở nhiều quốc gia, cô dâu ném bó hoa của mình vào đám đông những người có thiện chí - thường là những người bạn nữ độc thân của cô. Người bắt được bó hoa này sẽ là người tiếp theo kết hôn.
Quà tặng: Trong các nền văn hóa Trung Quốc, khách dự tiệc cưới tặng quà tiền cho những người mới cưới trong những phong bì nhỏ màu đỏ. Tiền cũng là một món quà thích hợp trong đám cưới của Hàn Quốc và Nhật Bản. Ở nhiều nước phương Tây, ví dụ như ở Anh, khách dự tiệc cưới tặng cô dâu chú rể những vật dụng gia đình mà họ có thể cần cho ngôi nhà mới của họ. Ở Nga, thay vì nhận quà, cô dâu và chú rể lại tặng quà cho khách của họ.
Với sự tiếp tục quốc tế hóa của thế giới hiện đại, phong tục cưới bắt nguồn từ một phần của thế giới đang vượt qua biên giới các quốc gia và đã được kết hợp với các nghi lễ kết hôn ở các quốc gia khác.
Phương pháp:
Đặt t x3 3x2 2 f x , dựa vào đồ thị hàm số đã cho tìm ra các nghiệm t .
i
Xét các phương trình
f x ti , số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số
y f x và
đường thẳng
y ti
song song với trục hoành.
Đặt
t x3 3x2 2 f x
khi đó phương trình trở thành
t3 3t2 2 0
và hàm số
f t t3 3t2 2 có
hình dáng y như trên. Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy
f t 0
3
3
t 1
t 1
3
t 1
3
Với
3
t 1 f x 1
1 . Số nghiệm của phương trình (1) là số giao điểm của đồ thị hàm số
y f x và đường thẳng
y 1 song song với trục hoành.
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đường thẳng
y 1 cắt đồ thị hàm số
y f x
tại 1 điểm có hoành độ
dương duy nhất nên phương trình (1) có 1 nghiệm dương duy nhất.
3
Với t 1 f t 12. Lập luận tương tự như trên ta thấy phương trình (2) có 2 nghiệm dương phân biệt.
Với t 1 f t 1 3. Phương trình 3 có 2 nghiệm dương phân biệt.
3
3
Vậy phương trình ban đầu có 5 nghiệm dương phân biệt.
Chú ý: Sau khi đặt ẩn phụ và tìm ra được 3 nghiệm t, nhiều học sinh kết luận sai lầm phương trình có 3 nghiệm phân biệt và chọn đáp án A. Số nghiệm của phương trình là số nghiệm x chứ không phải số nghiệm t.
Phương pháp:
Sử dụng công thức lãi kép.
Số tiền anh A nhận được sau n tháng là:
A1 r A1 r 2 ... A1 r n
A1 r 1 1 r ... 1 r n1
A1 r
1 1 r n
1 1 r
1 r n 1
A1 r . 100
r
31 0, 7% . 1 0, 7%n 1 100
0, 7%
n 29,88
Vậy phải cần ít nhất 30 tháng để anh A có được nhiều hơn 100 triệu.
Phương pháp:
+) Tính số phần tử của không gian mẫu.
+) Tính số phần tử của biến cố.
Chọn chỗ cho từng học sinh nam, sau đó chọn chỗ cho học sinh nữ, sử dụng quy tắc nhân.
+) Tính xác suất của biến cố.
Số phần tử của không gian mẫu là n 6!.
Gọi biến cố A : "Các bạn học sinh nam ngồi đối diện các bạn nữ". Chọn chỗ cho học sinh nam thứ nhất có 6 cách.
Chọn chỗ cho học sinh nam thứ 2 có 4 cách (không ngồi đối diện học sinh nam thứ nhất)
Chọn chỗ cho học sinh nam thứ 3 có 2 cách (không ngồi đối diện học sinh nam thứ nhất, thứ hai). Xếp chỗ cho 3 học sinh nữ : 3! cách.
nA 6.4.2.3! 288
P A 288 2 .
6! 5
cách.
Phương pháp:
+) Gọi số phức
z x yi.
+) Modun của số phức z x yi là z x2 y2 .
+) Phương trình đường tròn tâm
I a; b, bán kính R có dạng: x a2 y b2 R2.
Gọi số phức
z x yi.
1 i z 5 i 2 1 i x yi 5 i 2
x y 5 x y 1i 2
x y 52 x y 12 4
x y 2 10 x y 25 x y 2 2 x y 1 4
2x2 2 y2 8x 12 y 22 0
x2 y2 4x 6 y 11 0
x 22 y 32 2.
Vậy đường tròn biểu diễn số phức z thỏa mãn điều kiện bài toán có tâm
Phương pháp:
I 2; 3, R 2.
Phương trình mặt cầu tâm
I a;b;c và bán kính
R : x a2 y b2 z c2 R2.
Mặt cầu tâm I đi qua
A IA R R
3.
S : x 22 y 32 z 42 3.
1 22 2 32 3 42
Phương pháp:
P Q
P Q d
a P
a Q
a d
Gọi H là trung điểm của AB. Ta có:
SAB ABC
SAB ABC AB
SH SAB
SH ABC
SH AB
ABC
vuông tại B
1 1
AC2 AB2
3a2 a2
a2
2
2
BC
a
2, SABC 2 AB.BC 2 .a.a 2
SAB đều SH
AB. 3
a 3
2 2
Thể tích khối chóp S.ABC là : V 1 .SH.S 1 . . .
a 3
a2
2
a3
6
3 ABC 3 2 2 12
Phương pháp:
Điều kiện: cos x 0 x k , k .
2
Ta có: log2 cos x mlogcos2 x m2 4 0
log2 cos x 2mlog cos x m2 4 0 .
Đặt t log cos x . Do 0 cos x 1 nên log cos x 0 hay t ;0 . Phương trình trở thành t2 2mt m2 4 0 * có m2 m2 4 2m2 4 .
Phương trình đã cho vô nghiệm nếu và chỉ nếu phương trình *
vô nghiệm hoặc có 2 nghiệm (không nhất
thiết phân biệt) t1, t2 thỏa mãn 0 t1 t2 .
TH1 : *
TH2 : *
vô nghiệm 2m2 4 0 m 2 . có hai nghiệm thỏa mãn 0 t1 t2
m
2
2
0
2
2m2 4 0 m
t 0 2m 0 m 0
m 2 .
t1 2
t t 0 m2 4 0 2 m 2
2
1 2
Kết hợp hai trường hợp ta được
m
2; 2.
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp đổi biến số t
Và tích phân không phụ thuộc vào biến
x.
b b
f x dx f t dt
a a
4
Xét
1
f x dx
x
Đặt t dt 1 dx dx 2t.dt
x
2 x
Đổi cận x 1 t 1; x 4 t 2
4 f x
2 f t 2
Ta có x dx t .2t.dx 2 f t dt 2.2 4.
1 1 1
Phương pháp:
Gọi số học sinh nữ và học sinh nam của lớp học đó là:
x, y (học sinh), x, y
*, x, y 30.
Gọi giá tiền của một cái bánh phô mai và một cốc cô-ca lần lượt là a, b (đô-la), a, b
* .
Dựa vào giả thiết và điều kiện của các ẩn đã gọi, lập các phương trình và giải hệ phương trình để tìm số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp học đó.
Gọi số học sinh nam và học sinh nữ của lớp học đó là: x, y (học sinh), x, y *, y x 30.
Khi đó ta có:
x y 30
1
Gọi giá tiền của một cốc cô-ca và một cái bánh phô mai lần lượt là a, b (đô-la), a, b
* .
Sau lần giải lao thứ nhất, cả lớp đã tiêu hết số tiền là: ax by đô-la. Sau lần giải lao thứ hai, cả lớp đã tiêu hết số tiền là: ay bx đô-la.
Lần giải lao thứ hai, cả lớp tiêu ít hơn lần thứ nhất là 2 đô-la nên ta có phương trình:
ax by ay bx 2 a x y b x y 2
a b x y 2 2
Vì a, b, x, y đều là các số nguyên nên ta có: 2 x y 1; 2.
Lại có:
x y 30 hay x y là số chẵn nên x y cũng là số chẵn và
x y x y 0.
x y 2
3.
Từ 1
và 3 ta có hệ phương trình: x y 30 x 16 tm
x y 2 y 14
tm
Vậy lớp học đó có 16 bạn nam và 14 bạn nữ.
Phương pháp:
Gọi số hộp lớn có chứa hộp nhỡ là x (cái), x *, x 11.
Gọi số hộp nhỡ có chứa hộp nhỏ là y (cái), y *, y 8.
Dựa vào điều kiện và các giả thiết của bài toán để lập phương trình và tìm tổng số cái hộp.
Gọi số hộp lớn có chứa hộp nhỡ là x (cái), x *, x 11.
Gọi số hộp nhỡ có chứa hộp nhỏ là y (cái), y
Số cái hộp nhỡ là: 8x (cái). Số cái hộp nhỏ là: 8 y (cái).
*, y 8.
Số chiếc hộp lớn không chứa các hộp nhỡ là: 11 x
Số chiếc hộp nhỡ không chứa các hộp nhỏ là: 8x y
(cái).
(cái).
Theo đề bài ta có 102 cái hộp rỗng nên ta có phương trình:
11 x 8x y 8y 102 7x 7 y 91 x y 13
Ta có tổng số cái hộp là: 11 8x 8y 11 8 x y 11 8.13 115 cái.
Phương pháp:
Dựa vào khái niệm số nguyên tố và hợp số.
Đáp án sai là đáp án A vì Phủ định của mệnh đề “ n * , n2 n 1 là một số nguyên tố” là mệnh đề “
n * , n2 n 1 không phải là số nguyên tố” (Vì một số không là số nguyên tố thì chưa chắc đã là hợp
số, ví dụ: số 1).
Phương pháp:
Suy luận logic từ các dữ kiện của bài toán.
Phân tích số 36 thành tích của 3 số tự nhiên và cộng chúng lại:
36 1136, 11 36 38 (loại do không có ngày 38).
36 1 2 18, 1 2 18 21
36 1 312, 1 3 12 16
36 1 4 9, 1 4 9 14
36 1 6 6, 1 6 6 13
36 2 2 9, 2 2 9 13
36 2 3 6, 2 3 6 11
36 3 3 4, 3 3 4 10
Theo bài ra ta có: Tuổi của 3 cậu con trai chưa xác định được ngay, chứng tỏ có 2 cậu con trai cùng tuổi (sinh đôi) => Ngày hôm đó chỉ có thể là ngày 10 hoặc ngày 13.
Lại có: “khi chúng tôi chờ sinh đứa thứ ba thì hai đứa lớn đã được gửi về quê ở với ông bà”, tức là khi chờ sinh cậu thứ ba thì hai cậu kia đã lớn và có thể gửi về cho ông bà => Cậu thứ nhất và cậu thứ hai là sinh đôi. Do đó loại các trường hợp 2, 2, 9 và 3, 3, 6.
Vậy tuổi của các cậu con trai là 1, 6, 6.
Phương pháp:
Dựa vào giả thiết: Tuổi của chúng cộng lại bằng ngày hôm nay.
Dựa vào câu trên ta đã xác định được tuổi 3 cậu con trai lần lượt là 1, 6, 6. Mà tuổi của chúng cộng lại bằng ngày hôm nay.
Vậy ngày hôm nay là ngày 13.
Phương pháp:
Suy luận logic từ các dữ kiện của bài toán.
Ta nhận thấy số đoạn gỗ cưa được của nhóm Đặng – Vũ phải là số chia hết cho 3 => Đó chính là nhóm Phương – Thanh (cưa được 27 đoạn).
Mà nhóm trưởng là Phượng. Vậy họ tên bạn nhóm trưởng là Đặng Phượng.
Phương pháp:
Suy luận logic từ các dữ kiện của bài toán.
Nhóm Tuấn – Minh cưa được 26 đoạn, là số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 4 => Đây chính là nhóm Nguyễn – Hoàng.
Mà Tuấn là nhóm trưởng, do đó bạn Tuấn có họ tên là Nguyễn Tuấn.
Phương pháp:
Suy luận logic từ các dữ kiện của bài toán.
Nhóm Đặng – Vũ phải là số chia hết cho 3 => Đó chính là nhóm Phương – Thanh (cưa được 27 đoạn). Nhóm Tuấn – Minh chính là nhóm Nguyễn – Hoàng.
Mà bạn Tuấn có họ tên đầy đủ là Nguyễn Tuấn nên bạn Minh có họ tên đầy đủ là Hoàng Minh.
Phương pháp:
Suy luận logic từ các dữ kiện của bài toán.
Nhóm Đặng – Vũ chính là nhóm Phương – Thanh. Nhóm Tuấn – Minh chính là nhóm Nguyễn – Hoàng.
=> Nhóm Trần – Lê chính là nhóm Tùng – Nghĩa.
Mà Tùng là nhóm trưởng, vậy đáp án đúng là Trần Tùng.
Phương pháp:
Suy luận logic từ các dữ kiện của bài toán.
Vì thầy Minh trẻ nhất trong ba thầy và thầy dạy Sinh nhiều tuổi hơn thầy dạy Toán nên thầy Minh không thể dạy môn Sinh.
Thầy Tuấn + thầy dạy môn Sinh + thầy dạy Tiếng Pháp thường đi với nhau trên đường về nhà => Thầy Minh dạy tiếng Pháp.
Thầy dạy Tiếng Anh + thầy dạy Toán + thầy Minh khi rảnh rỗi thường đánh quần vợt với thầy thứ 4 => Thầy Minh không dạy Toán và Tiếng Anh.
Thầy dạy môn Địa và tiếng Pháp là láng giềng của nhau, mà thầy Minh dạy tiếng Pháp (cmt) => Thầy Minh không dạy môn Địa.
Vậy thầy Minh dạy môn tiếng Pháp và Lịch sử.
Phương pháp:
Suy luận logic từ các dữ kiện của bài toán.
Theo câu trên ta có Thầy Minh dạy Tiếng Pháp và Lịch sử.
Thầy Tuấn + thầy dạy môn Sinh + thầy dạy Tiếng Pháp thường đi với nhau trên đường về nhà => Thầy Vinh dạy môn Sinh và không dạy tiếng Pháp.
Phương pháp:
Suy luận logic từ các dữ kiện của bài toán.
Theo các câu trên ta có Thầy Minh dạy Tiếng Pháp và Lịch sử. Thầy Vinh dạy môn Sinh.
Vì thầy dạy Tiếng Anh, thầy dạy Toán và thầy Minh khi rảnh rỗi thường hay đánh quần vợt với một thầy thứ tư => Thầy dạy Toán thì không dạy Tiếng Anh.
Thầy dạy Sinh nhiều tuổi hơn thầy dạy Toán => Thầy Tuấn dạy Toán và Địa lý.
Phương pháp:
Quan sát hình ảnh, lấy thông tin tương ứng với câu hỏi. Chọn đáp án đúng.
Quan sát hình ảnh ta thấy: Hai tháng đầu năm 2019, lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt 3,09 triệu lượt người.
Phương pháp:
Dựa vào bảng dữ liệu ở trên, tìm số du khách đến Việt Nam hai tháng đầu năm 2019 và hai tháng đầu năm 2018.
Tìm lượng du khách đến Việt Nam năm 2019 tăng so với năm 2018 rồi tính tỉ số của số này với số du khách đến Việt Nam năm 2018.
Tỉ số phần trăm của hai số
A, B là:
A : B.100%.
Dựa vào bảng dữ liệu ở trên ta thấy trong hai tháng đầu năm 2019 và đầu năm 2018, lượng du khách đến Việt Nam lần lượt là: 3,09 triệu lượt người và 2,86 triệu lượt người.
Lượng du khách đến Việt Năm 2 tháng đầu năm 2019 tăng so với năm 2018 là: 3,09 2,86 0, 23
lượt người).
(triệu
Lượng du khách đến Việt Nam 2 tháng đầu năm 2019 tăng so với năm 2018 là: 0, 23: 2,86.100% 8,04%
Phương pháp:
Dựa vào bảng dữ liệu, tính số triệu lượt du khách tăng năm 2020 so với năm 2019 bằng số triệu lượt du khách năm 2020 – số triệu lượt du khách năm 2019.
Lượng du khách đến Việt Nam hai tháng đầu năm 2020 nhiều hơn so với năm 2019 số triệu lượt là:
3, 24 3,09 0,15 triệu lượt người.
Phương pháp:
Đọc dữ liệu hình ảnh, lấy thông tin cần thiết.
Hành vi có mức xử phạt hành chính cao nhất là: Không thực hiện yêu cầu kiểm tra và xử lý y tế đối với phương tiện vận tải trước khi ra khỏi vùng có dịch trong tình trạng khẩn cấp về dịch. Với mức phạt: 20-30 triệu đồng.
Phương pháp:
Đọc số liệu, thực hiện phép trừ.
Ngày 29/2/2020:
Giá xăng RON 95-III: 19 127 đồng / lít Giá xăng ES RON 92: 18 346 đồng/ lít
So với giá xăng ES RON 92 thì giá xăng RON 95-III nhiều hơn: 19127 18346 .100% 4, 26% .
18346
Phương pháp:
Ngày 14/2/2020:
Giá xăng E5 RON92: 18 503 đồng/ lít. Ngày 29/2/2020:
Giá xăng ES RON 92: 18 346 đồng/ lít. Tính hiệu của hai giá xăng trên.
Ngày 14/2/2020: Giá xăng E5 RON92: 18 503 đồng/ lít.
Ngày 29/2/2020: Giá xăng ES RON 92: 18 346 đồng/ lít.
Từ 15h ngày 29/02/2020, giá xăng E5 RON92 giảm 1850318346 157 (đồng/lít)
Phương pháp:
Dựa vào biểu đồ, xác định số vụ tai nạn giao thông hai tháng đầu năm 2019 và 2020. Sau đó tính số vụ tai nạn giảm từ năm 2020 so với năm 2019.
Dựa vào biểu đồ ta thấy số vụ tai nạn hai tháng đầu năm 2020 và 2019 lần lượt là: 2368 vụ và 2822 vụ. Số vụ tai nạn năm 2020 trong hai tháng đầu năm giảm là: 2822 2368 454 (vụ).
Phương pháp:
Quan sát biểu đồ.
Dựa vào biểu đồ ta thấy Hai tháng đầu năm 2020 so với hai tháng đầu năm 2016 số vụ tai nạn giao thông giảm từ 3618 vụ còn 2368 vụ.
Phương pháp:
Lấy số vụ tai nạn giao thông trong 2 tháng chia cho 60 ngày.
Năm 2020 tháng 1 có 31 ngày, tháng 2 có 29 ngày => 2 tháng đầu năm 2020 có 31 + 29 = 60 ngày.
Vậy bình quân 1 ngày trong 2 tháng đầu năm 2020 có: 2368 39, 5 (vụ).
60
Phương pháp:
Quan sát biểu đồ xác định số người bị thương nhẹ và số người chết 2 tháng đầu năm 2020. Tỉ lệ số người chết so với số người bị thương nhẹ trong 2 tháng đầu năm 2020 là:
Dựa vào biểu đồ ta thấy: 2 tháng đầu năm 2020 có:
1781 người bị thương nhẹ. 1125 người chết.
Vậy tỉ lệ số người chết so với số người bị thương nhẹ trong 2 tháng đầu năm 2020 là 1125 .100% 63,17% .
1781
PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Phương pháp:
Chú ý: Kim loại là các nguyên tố có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng (trừ H, He, Be).
X: 4s2 | ⟹ X có 2e lớp ngoài cùng | ⟹ Kim loại |
Y: 3s23p3 | ⟹ Y có 5e lớp ngoài cùng | ⟹ Phi kim |
Z: 3s23p1 | ⟹ Z có 3e lớp ngoài cùng | ⟹ Kim loại |
T: 2s22p4 | ⟹ T có 6e lớp ngoài cùng | ⟹ Phi kim |
Vậy các nguyên tố kim loại là X, Z.
Phương pháp:
Áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: "Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó."
+ Ảnh hưởng của áp suất: Trong cân bằng có sự tham gia của chất khí, nếu tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol phân tử khí và ngược lại.
+ Ảnh hưởng của nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt và ngược lại.
Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: "Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó."
Áp dụng vào bài ta có:
*Áp suất:
*Nhiệt độ: Ta thấy chiều thuận có ∆H > 0 tức là phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.
Phương pháp:
Theo đề bài:
nO2
1,904 0,085mol
22, 4
Trong cùng điều kiện, tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol ⟹ nCO : nH O 4 : 3
2 2
Đặt số mol của CO2 và H2O lần lượt là 4x, 3x (mol).
mA mO mCO mH O
2 2 2
⇔ 1,88 + 0,085.32 = 4x.44 + 3x.18 ⇔ x = 0,02
nCO2 4x 0,08mol
n
H2 O
3x 0,06mol
Bảo toàn nguyên tố C ⟹ nC nCO2 0,08mol
Bảo toàn nguyên tố H ⟹ nH 2nH2O 0,12mol
Ta thấy: mC + mH = 0,08.12 + 0,12.1 = 1,08 (g) < mA nên A có chứa nguyên tố O
⟹ mO = 1,88 - 1,08 = 0,8 (g) ⟹ nO = 0,8
16
= 0,05 (mol)
Ta có: nC : nH : nO = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5
⟹ CTĐGN của A là C8H12O5
⟹ CTPT của A có dạng (C8H12O5)n
Theo đề bài, MA < 200 ⇔ 188n < 200 ⇔ n < 1,064 ⟹ n = 1 Vậy CTPT của A là C8H12O5.
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học của anilin.
Do C6H5NH2 ít tan trong nước nên sau khi để yên một lúc thì có hiện tượng phân lớp.
Phương pháp:
Lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong chân không:
F k. q1q2
r2
F k. q1q2
r2 F
Ta có:
F '
F ' 9
k. q1q2
k. q1q2
3r 2
9.r2
Phương pháp:
Khoảng cách giữa hai cực tiểu giao thoa liên tiếp trên đường nối hai nguồn:
2
Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực tiêu giao thoa liên tiếp là:
Phương pháp:
Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử:
0, 5 1 cm 2
+ Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng (En) sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn (Em) thì nó phát ra một photon có năng lượng đúng bằng hiệu En – Em:
hc E E
n m
nm
+ Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng Em mà hấp thụ được một photon có năng lượng đúng bằng hiệu En – Em thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao En.
E1 13, 6eV
13,6
E 3, 4eV
Ta có E
eV 2
n n2
E 1, 51eV
3
E 0,85eV
4
Thấy rằng :
E4 E2 0,85 3, 44 2,55eV
→ Nguyên tử hidro hấp thụ năng lượng 2,55 eV và nhảy từ mức n = 2 lên mức n = 4.
Nguyên tử Hidro có thể phát ra bước sóng nhỏ nhất khi nó chuyển từ mức 4 xuống mức 1. Ta có:
hc hc
6, 625.1034.3.108 8
E4 E1 41
E E
41 4 1
0,85 13, 6.1, 6.1019 9, 74.10 m
Công thức tính độ hụt khối: m Z.mp A Z mn mhn
Độ hụt khối của hạt nhân 7 Li là:
3
m Z.mp A Z mn mhn 3.1, 0073 7 3.1, 0087 7, 0144 0, 0423u
Phát biểu sai về tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người là : D Ở ruột già không có sự tiêu hóa về hóa học.
80. B
Bào quan thực hiện chức năng hô hấp ở thực vật là ti thể.
Phương pháp:
1 tế bào giảm phân không có HVG tạo tối đa 2 loại giao tử, có HVG tạo tối đa 4 loại giao tử (2 loại giao tử liên kết, 2 loại giao tử hoán vị)
Tế bào AaBb DE giảm phân không có HVG tạo 2 loại giao tử.
de
Tế bào AaBb DE giảm phân có HVG tạo 4 loại giao tử.
de
Vậy có thể tạo ra 6 loại giao tử (trong điều kiện sự phân li các NST kép của tế bào 1 và tế bào 2 là khác nhau)
AaXMXm × aaXMY → (Aa:aa)(XMXM:XMXm:XMY:XmY) → Họ sinh con gái luôn không bị mù màu → A sai.
Phương pháp: Kiến thức bài 2, Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Vị trí liền kề với nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội và mối giao lưu lâu đời đã tạo điều kiện thuận lợi để nước ta chung sống hòa bình, hợp tác, hữu nghị, cùng phát triển với các nước láng giềng và trong khu vực Đông Nam Á.
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi, sgk Địa 12, liên hệ đặc điểm địa hình khu vực đồng bằng.
Dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta:
Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 8 – mục tài nguyên thiên nhiên vùng biển (sgk Địa lí 12)
Diện tích rừng ngập mặn ở nước ta, đặc biệt vùng Nam Bộ bị thu hẹp đi rất nhiều chủ yếu là do con người phá rừng để chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá (một phần do cháy rừng)..
Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, trang 41 sgk Địa lí 12
Ở miền Bắc nước ta, vào mùa đông xuất hiện những ngày nắng ấm là do hoạt động của tín phong Bắc bán cầu. Tín phong Bắc bán cầu mạnh lên vào những thời kì gió mùa Đông Bắc suy yếu.
Phương pháp: So sánh.
Điểm chung trong nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN và Liên hợp quốc là giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Phương pháp: So sánh.
Hai xu hướng trong phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về phương pháp đấu tranh. Trong đó, Phan Bội Châu chủ trương bạo động còn Phan Châu Trinh chủ trương các cải cách.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 84.
Tác phẩm tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện chính trị ở Quảng Châu (Trung Quốc) trong những năm 1925 – 1927 là “Đường Kách Mệnh”.
Phương pháp: Phân tích, chứng minh.
Phương pháp:
Catot của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử.
Khi điện phân dung dịch, tại catot ion Na+ không bị điện phân nên xảy ra sự điện phân H2O. Bán phản ứng xảy ra tại catot là: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-.
Phương pháp:
Bán phản ứng xảy ra trên mỗi điện cực:
+ Tại catot (-): 2H O 2e 2OH H
2 2
+ Tại anot (+): 2Cl Cl 2e
2
Do đó dung dịch thu được có môi trường kiềm nên làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
Phương pháp:
*Bình (2):
*Bình (1): Tính được số mol CuSO4
ne(binh 2) 2nCu2
nên Cu2+ chưa bị điện phân hết.
*Bình (2):
nAgNO 0,1.1 0,1mol
Khi bắt đầu xuất hiện khí ở catot tức là H2O vừa điện phân tại catot thì ta dừng lại nên coi như Ag+ bị điện phân vừa hết và H2O chưa bị điện phân.
3
Tại catot (-): Ag+ + 1e → Ag
0,1 → 0,1 (mol)
⟹ ne (bình 1) = 0,1 mol
Do 2 bình điện phân mắc nối tiếp nên mol electron trao đổi như nhau nên ⟹ ne (bình 1) = ne (bình 2) = 0,1 mol
*Bình (1):
nCuSO 0,1.1 0,1mol
Ta thấy:
4
ne(binh 2) 2nCu2
nên Cu2+ chưa bị điện phân hết
Tại catot (-): Cu2+ + 2e → Cu
0,1 → 0,05 (mol)
Khối lượng Cu bám lên điện cực trong bình (1) là: mCu = 0,05.64 = 3,2 (g)
Phương pháp:
Lý thuyết về phản ứng este hóa.
Phương trình hóa học của phản ứng xà phòng hóa vinyl axetat trong dung dịch NaOH là:
3 3
CH3COOCH=CH2 + NaOH
(vinyl axetat)
Phương pháp:
Dựa vào lý thuyết về sự thủy phân este trong môi trường kiềm.
⟹ A đúng
⟹ B sai
to
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + NaOH CH3COONa + HO-CH2CH2CH(CH3)2
⟹ C đúng
Phương pháp:
Dựa vào lý thuyết về sự thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.
⟹ A đúng
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH
Sản phẩm của phản ứng là muối RCOONa tan được trong nước nên thu được chất lỏng đồng nhất
3 5 3
⟹ B đúng
⟹ C sai
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về laze
Trong laze rubi có sự biến đổi năng lượng từ quang năng sang quang năng.
Phương pháp:
Năng lượng của 1 photon: hc
Công suất của chùm bức xạ: P n
t
Năng lượng của 1 photon là: hc
Công suất của chùm bức xạ là:
P n n P P P.
t t hc hc
n
1, 2.0, 45.106
18
t 6, 626.1034.3.108
Phương pháp:
2, 72.10 photon / s
Nhiệt lượng làm nước bốc hơi: Q P.t mct0 L.m
Thể tích nước:
V m
Nhiệt lượng cần cung cấp làm nước bốc hơi là:
Q P.t mct0 L.m m
P.t c.t0 L
Thể tích nước bốc hơi trong 1s là:
P.t
V m c.t0 L P.t
.c.t0 L
V
8.1
103. 4,18.103.1000 370 2260.103
3,17.109 m3 3,17 mm3
Sử dụng lí thuyết về âm thanh
Tai người có thể nghe được âm thanh có tần số trong khoảng 16 Hz – 20000 Hz. → B đúng.
Áp dụng lý thuyết về âm thanh
Cảm giác về âm phụ thuộc vào nguồn âm và tai người nghe. → B đúng
Hiệu mức cường độ âm:
LA
r 2
LB 10 log B
r 2
A
Gọi A, H, T lần lượt là vị trí thủ môn, huấn luyện viên và trọng tài. Ta có hình vẽ:
Xét ATM
Xét MTN
có:
có:
AM 2 MT 2 AT 2 x2 y2 32,32 1
MN 2 MT 2 NT 2 AN AM 2 MT 2 NT 2
68
2
y2 10, 52 2
2
Từ (1) và (2) ta có:
y2 32, 32 x2 10, 52 34 x2
32, 32 x2 10, 52 342 2.34x x2
x 30, 72 m y 9, 97 m
Từ hình vẽ ta có:
TH 2 105
2
68
2
x 5
105
2
9, 97
68
2
30, 72 5
2 2
2
2
TH 81, 69 m
Hiệu mức cường độ âm tại A và H là:
LA LH 10 log
TH 2
AH 2 10 log
81, 692
32,32
8 dB LH LA 8 40 8 32 dB
Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội sẽ làm thân cao thêm 20cm hay khi có alen trội của bất kể locus nào cũng làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên 1 chút. Đây là kiểu tương tác cộng gộp.
Trong quần thể có 7 kiểu hình tương ứng với số alen trội có thể có là: 0,1,2,3,4,5,6 → có tối đa 6 alen trội hay có 3 cặp gen tương tác theo kiểu cộng gộp.
Phép lai Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa; có 3 kiểu gen
Giả sử 3 cặp gen tương tác hình thành tính trạng là Aa, Bb, Dd.
Cho cây cao nhất (có 6 alen trội: AABBDD) lai với cây thấp nhất (có 0 alen trội: aabbdd) P: AABBDD × aabbdd → F1 × F1: AaBbDd × AaBbDd
Ta thấy F1 có 3 cặp gen dị hợp, vậy số kiểu gen tối đa của F2 là: 33 = 27.
Quan sát hình ảnh trên ta thấy:
Khi không có cả ốc nón và cầu gai thì rong biển phát triển rất mạnh.
Khi loại cả ốc nón và cầu gai rong biển sinh trưởng mạnh chứng tỏ cả hai loài đều có ảnh hưởng tới sự phân bố của rong biển.
Khi số lượng ốc nón và cầu gai tăng thì số lượng rong biển sẽ giảm mạnh nhất.
Khi loại cả ốc nón và cầu gai rong biển sinh trưởng mạnh chứng tỏ cả hai loài đều có ảnh hưởng tới sự phân bố của rong biển. Nếu chỉ loại cầu gai, rong biển sinh trưởng mạnh trong khi loại bỏ ốc nón thì rong ít tăng trưởng.
Phương pháp: Đọc kĩ đoạn thông tin thứ 1, áp dụng công thức tính tỉ trọng.
Tỉ lệ người thất nghiệp = (số người thất nghiệp / lực lượng lao động từ 15 tuổ trở lên) x 100
=> Tỉ lệ người thất nghiệp = (1,1 / 55.8) x 100 = 1,97%
Phương pháp: Đọc kĩ đoạn thông tin thứ 2
Cơ cấu lao động theo ngành nước ta chuyển dịch theo hướng:
Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài Lao động và việc làm (sgk Địa lí 12)
Cơ cấu lao động nước ta có sự thay đổi theo hướng: giảm tỷ trọng lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỷ trọng lao động khu vực công nghiệp và dịch vụ.
=> Đây là kết quả của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa nền kinh tế đất nước, với chính sách đẩy mạnh phát triển công nghiệp dịch vụ đã thu hút và tạo ra rất nhiều việc làm cho lao động nước ta ở hai khu vực kinh tế này.
Phương pháp: Đọc kĩ thông tin đã cho để trả lời – chú ý đoạn thông tin thứ 4
Theo bài đọc trên, khu vực có mức độ tập trung công nghiệp thấp nhất nước ta là Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
Phương pháp: Đọc kĩ đoạn thông tin thứ 3
=> đặc điểm khu vực Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận => loại A
- Hình thành một dải công nghiệp với các trung tâm công nghiệp trọng điểm
=> đặc điểm vùng Đông Nam Bộ => loại B
=> đặc điểm vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên => loại D
Phương pháp: Liên hệ các nhân tố tác động đến sự phân bố công nghiệp (đoạn thông tin thứ 5) kết hợp liên hệ thế mạnh nổi bật của khu vực mà đề ra cho.
Từ khóa “nguyên nhân cơ bản”
=> Công nghiệp dầu khí phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, nguyên nhân cơ bản là do vùng có thế mạnh về tài nguyên nhiên nhiên với nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có nhất cả nước, tập trung ở thềm lục địa phía Nam (trữ lượng khoảng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí). Hai bể lớn nhất là Cửu Long và Nam Côn Sơn.
Phương pháp: Dựa vào thông tin được cung cấp.
Vấn đề không được thảo luận tại Hội nghị Ianta (2/1945) là: Việc giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương. Vấn đề này được thảo luận tại hội nghị Pốtxđam.
Phương pháp: Suy luận.
- Đáp án A loại vì quyết định giải giáp quân đội Nhật được thảo luận tại hội nghị Pốtxđam.
Phương pháp: Phân tích.
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Phương pháp: Phân tích.
Phương pháp: So sánh.
Hội nghị tháng 11 - 1939 và Hội nghị tháng 5-1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đều chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Trong đó, Hội nghị TW 6 (11/1939) đánh đấu bước đầu của sự chuyển hướng khi đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu còn Hội nghị TW 8 (5/1941) đánh dấu sự hoàn chỉnh trong việc chuyển hướng chỉ đạo của Đảng.
----HẾT----
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới